
HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14
70
CẬP NHẬT 2024 VỀ U THẦN KINH NỘI TIẾT TIÊU HÓA-TUỴ
DỰA TRÊN HỆ THỐNG PHÂN GIAI ĐOẠN AJCC PHIÊN BẢN 9
Lê Minh Huy1
TÓM TẮT7
U thần kinh ni tiết tiêu ha-tuỵ
(Gastroenteropancreatic Neuroendocrine Tumors
hay GEP-NETs) là nhm khối u hiếm gp nhưng
c đ phc tạp cao trong chẩn đoán và điều tr.
AJCC (American Joint Committee on Cancer) đ
cập nhật hệ thống phn giai đoạn phiên bản 9 vào
năm 2023 nhằm cải thiện tiên lượng và quản lý
bệnh nhn GEP-NETs. Hệ thống phn giai đoạn
của AJCC phiên bản 9 đối vi u thần kinh ni tiết
tiêu hóa -tuỵ (GEP-NETs) đ mang lại nhiều thay
đổi và cập nhật quan trọng nhằm cải thiện đ chnh
xác trong chẩn đoán và quản lý bệnh nhn. Dưi
đy là các điểm chnh của hệ thống phn giai đoạn
AJCC phiên bản 9 liên quan đến GEP-NETs:
Kết hợp cắt bỏ u qua ni soi (Endoscopic
Resection: ER) vào phn giai đoạn bệnh: AJCC
phiên bản 9 đ chnh thc tch hợp ER như mt
phương pháp phn giai đoạn bệnh cho GEP-NETs,
đc biệt đối vi các khối u giai đoạn sm (T1).
Việc s dụng ER giúp xác đnh chnh xác kch
thưc và đ su xm lấn của khối u, từ đ giúp
đánh giá chnh xác hơn về giai đoạn bệnh. Giai
đoạn T: T1: Khối u nhỏ hơn hoc bằng 1cm và
chưa xm lấn lp cơ dạ dày (các NET dạ dày) hoc
chỉ lp niêm mạc/ dưi niêm mạc các v tr
khác; T2: Khối u c d ln hơn 1cm hoc xm lấn
lp cơ dạ dày.
1Bộ môn Mô Phôi – Giải Phẫu Bệnh, Đại Học Y
Dược TP. Hồ Chí Minh
Chu trách nhiệm chính: Lê Minh Huy
ĐT: 0908190110
Email: leminhhuy@ump.edu.vn
Ngày nhận bài: 30/09/2024
Ngày phản biện khoa học: 07/10 và 10/10/2024
Ngày duyệt bài: 15/10/2024
S dụng các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh
mi: PET (Positron Emission Tomography) gắn
thụ thể somatostatin và PET/MRI (Magnetic
Resonance Imaging) đ được bổ sung như những
công cụ quan trọng trong chẩn đoán và phn giai
đoạn GEP-NETs. Những xét nghiệm này giúp
phát hiện các khối u nhỏ, đánh giá sự lan rng và
di căn, từ đ hỗ trợ trong việc lập kế hoạch điều tr
ph hợp.
Phn loại mi cho NET dạ dày liên quan đến
PPI (Proton Pump Inhibitor): Phiên bản 9 đ công
nhận mt phn loại mi cho NET dạ dày liên quan
đến việc s dụng PPI kéo dài. Các khối u này
thường c đc điểm là kch thưc nhỏ, phát triển
chậm và tiên lượng tốt. Hệ thống phn giai đoạn
mi đ giúp cải thiện việc nhận diện và quản lý loại
NET này, giảm thiểu các can thiệp không cần thiết.
Loại bỏ xét nghiệm Chromogranin A huyết
thanh thường quy: Chromogranin A, mt dấu ấn
sinh học trưc đy được s dụng phổ biến để theo
dõi và chẩn đoán GEP-NETs, đ được loại bỏ khỏi
quy trình phn giai đoạn do thiếu giá tr tiên lượng
rõ ràng và khả năng gy ra các kết quả dương tnh
giả, đc biệt những bệnh nhn s dụng PPI.
Hệ thống phn giai đoạn AJCC phiên bản 9
cho GEP-NETs đ giúp cải thiện đáng kể đ chnh
xác trong chẩn đoán và quản lý bệnh nhn. Bằng
cách kết hợp các xét nghiệm mi và công nhận các
yếu tố nguy cơ đc th như PPI, hệ thống này đ
cung cấp mt công cụ hiệu quả hơn cho các bác sĩ
trong việc ra quyết đnh điều tr và dự đoán tiên
lượng cho bệnh nhn GEP-NETs.
Từ khóa: u thần kinh ni tiết, GEP-NETs,
AJCC phiên bản 9