19.0. Cắt kim loại bằng nhiệt

1. Cắt kim loại bằng ngọn lửa Ôxy-khí

: Í

cháy.

2. Cắt kim loại bằng hồ quang Plasma. 3. Dũi kim loại bằng điện cực than. 4. Dũi kim loại bằng điện cực thuốc bọc.

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

i ạ o l I

m i k t ắ C

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

11 / 78/ 78

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543

19.1. Cắt kim loại bằng ngọn lửa khí cháy

: Í

Nguyên lý: Là quá trình dùng nhiệt lượng của ngọn lửa khí cháy (axêtylen, propan,…) nung nóng kim loại tại vị trí cắt đến nhiệt độ cháy. Sau đó dùng luồng ôxy có lưu lượng và áp lực lớn thổi bạt lớp ôxít kim loại và một phần kim loại nóng chảy ra ngoài để hình thành vết cắt. Dịch chuyển đầu mỏ cắt theo quỹ đạo định trước với tốc độ phù hợp để hình thành đường cắt.

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

ôxy ôxy

t ệ i h n g n ằ b

Hỗn hợp khí Hỗn hợp khí cháy cháy

i ạ o l I

m i k t ắ C

Ngọn lửa nung nóng

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Xỉ cắt

Mỏ cắt khí

22 / 78/ 78

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543

1

19.1. Cắt kim loại bằng ngọn lửa khí cháy

Kim loại có thể cắt được bằng phương pháp này phải thỏa mãn 2 điều kiện:

: Í

Nhiệt độ cháy phải thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại cơ bản. Nhiệt độ nóng chảy của lớp ôxít kim loại hình thành trong quá trình cắt phải thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại cơ bản.

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

i ạ o l I

m i k t ắ C

Thép Cácbon và thép hợp kim thấp thỏa mãn hai điều kiện cắt trên. Ôxít của một số hợp kim có trong thép như Nhôm và Crôm có nhiệt độ nóng chảy lớn hơn so với ôxít sắt (cid:198) gây cản trở đối với quá trình cắt (cid:198) giảm tốc độ cắt và quá trình cắt không ổn định. Trong thực tế, quá trình cắt bằng ngọn lửa khí cháy phù hợp với kim loại có giới hạn các thành phần như sau:

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

< 0,25%C; < 5%Cr; < 5%Mn; < 9%Ni.

33 / 78/ 78

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543

19.1. Cắt kim loại bằng ngọn lửa khí cháy

Ưu điểm:

Năng suất cắt cao hơn hầu hết các quá trình cắt gọt cơ khí.

Hiệu quả về kinh tế khi tạo dạng các chi tiết phức tạp và chiều dày lớn.

: Í

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Chi phí đầu tư trang thiết bị thấp.

Trang thiết bị gọn nhẹ, phù hợp với thi công ngoài công trường.

i ạ o l I

m i k t ắ C

Hướng cắt có thể thay đổi linh hoạt với bán kính góc lượn nhỏ.

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Tạo phôi trên tấm thép lớn thuận lợi bằng cách di chuyển đầu cắt theo quỹ đạo.

Đạt hiệu quả kinh tế cao trong nguyên công tạo mép.

44 / 78/ 78

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543

2

19.1. Cắt kim loại bằng ngọn lửa khí cháy

Nhược điểm:

Dung sai kích thước của sản phẩm cắt thấp.

Chỉ cắt được thép cácbon và thép hợp kim thấp.

Ngọn lửa cắt và xỉ lỏng có thể gây mất an toàn sản xuất.

: Í

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Đối với thép dễ biến cứng có thể phải tiến hành xử lý nhiệt trước và sau khi cắt.

i ạ o l I

m i k t ắ C

Thay đổi công nghệ phức tạp khi cắt thép hợp kim cao và gang (vd. Bổ sung thuốc hoặc bột sắt).

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Là quá trình dùng nguồn nhiệt (cid:198) cong vênh biến dạng trong và sau khi cắt.

55 / 78/ 78

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543

19.1.1. Yêu cầu đối với khí cắt

Ôxy dùng cho quá trình cắt nên có độ tinh khiết khoảng 99,5% hoặc cao hơn.

Ôxy có độ tinh khiết thấp (cid:198) giảm tốc độ cắt và tăng mức tiêu hao khí (cid:198) giảm hiệu suất cắt.

: Í

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Dùng Ôxy có độ tinh khiết nhỏ hơn 95% sẽ tạo mép cắt có chất lượng thấp.

i ạ o l I

Chức năng của ngọn lửa nung nóng sơ bộ:

m i k t ắ C

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Đưa nhiệt độ của kim loại tại vị trí cắt lên nhiệt độ cháy. Cung cấp nhiệt năng để duy trì quá trình cắt. Bảo vệ sự thâm nhập của không khí vào dòng khí ôxy (khí thổi). Có tác dụng tẩy sạch các tạp chất bám trên bề mặt cắt như gỉ sắt, sơn,… (các tạp chất có thể làm quá trình cắt bị gián đoạn hoặc tạo nhiều muội).

66 / 78/ 78

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543

3

19.1.1. Yêu cầu đối với khí cắt

Các nhân tố cần phải xem xét khi lựa chọn lọai khí cháy:

Thời gian nung nóng sơ bộ trước khi tạo đường cắt.

Mức độ ảnh hưởng đến tốc độ cắt và năng suất cắt.

: Í

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Chi phí và lợi ích đem lại.

Tỷ lệ pha trộn giữa ôxy và khí cháy để tạo ngọn lửa trung tính.

i ạ o l I

m i k t ắ C

Mức độ an toàn khi sử dụng và vận chuyển.

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

77 / 78/ 78

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543

19.1.1. Yêu cầu đối với khí cắt

Các loại khí cháy thường được sử dụng:

: Í

Khí cháy

Tính chất

Ứng dụng

Axêtylen

Nhiệt độ ngọn lủa cao và tập trung. Tốc độ nung nóng nhanh. Lượng tiêu hao oxy thấp

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Cắt tấm mỏng Vát mép Tạo các đường cắt ngắn, mảnh và mật độ dày.

i ạ o l I

Propan

m i k t ắ C

Cắt tấm dày (100- 300mm) Đường cắt dài

Nhiệt độ ngọn lửa thấp. Tốc độ nung nóng thấp. Lượng tiêu hao ôxy lớn.

. 9 1

MAPP

Cắt dưới nước

Nhiệt độ ngọn lửa ở mức trung bình

Propylene

Cắt chi tiết dày

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Nhiệt độ ngọn lửa ở mức trung bình

Metal

Nhiệt độ ngọn lửa thấp.

Cắt chi tiết dày

88 / 78/ 78

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543

4

19.1.2. Chất lượng mép cắt khi cắt bằng ngọn lửa ôxy-khí cháy

: Í

Thông thường, cắt bằng ngọn lửa ôxy-khí cháy cho mép cắt với các chỉ số sau:

Bề rộng rãnh cắt (> 2mm)

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

Độ nhấp nhô bề mặt mép cắt thấp (Ra < 50 µm)

t ệ i h n g n ằ b

i ạ o l I

Độ vuông góc của mép cắt kém (> 0,7 mm)

m i k t ắ C

. 9 1

Bề rộng vùng ảnh hưởng nhiệt – HAZ (> 1mm)

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

99 / 78/ 78

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543

19.1.2. Chất lượng mép cắt khi cắt bằng ngọn lửa ôxy-khí cháy

: Í

Mép cắt đạt yêu cầu

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Bề mặt mép cắt vuông góc với bề mặt tấm thép. Bề mặt mép cắt khá mịn, các vết cắt thẳng và gần như vuông góc với bề mặt tấm thép. Ít xỉ bám vào mép cắt.

i ạ o l I

m i k t ắ C

Praxair, Inc.

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 1010 / 78/ 78

5

19.1.2. Chất lượng mép cắt khi cắt bằng ngọn lửa ôxy-khí cháy

: Í

Ngọn lửa nung nóng sơ bộ quá nhỏ, tốc độ hàn quá thấp (cid:198) Gồ ghề tại mặt đáy.

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Praxair, Inc.

i ạ o l I

m i k t ắ C

Nung nóng sơ bộ quá lâu, (cid:198) mép cắt gồ ghề và bám nhiều xỉ.

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Praxair, Inc.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 1111 / 78/ 78

19.1.2. Chất lượng mép cắt khi cắt bằng ngọn lửa ôxy-khí cháy

: Í

Áp lực ôxy quá thấp (cid:198) Mép trên bị nóng chảy nhiều quá do tốc độ cắt quá chậm.

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Praxair, Inc.

i ạ o l I

m i k t ắ C

Áp lực Ôxy quá cao và dùng bép cắt quá nhỏ.

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Praxair, Inc.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 1212 / 78/ 78

6

19.1.2. Chất lượng mép cắt khi cắt bằng ngọn lửa ôxy-khí cháy

Tốc độ cắt quá chậm – bề mặt mép cắt gồ ghề.

: Í

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Praxair, Inc.

i ạ o l I

Tốc độ cắt quá cao – Vết cắt không thẳng và bám nhiều xỉ ở mặt đáy.

m i k t ắ C

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Praxair, Inc.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 1313 / 78/ 78

19.1.2. Chất lượng mép cắt khi cắt bằng ngọn lửa ôxy-khí cháy

: Í

Mỏ cắt di chuyển không ổn định (cid:198) mép cắt gồ ghề, không đều.

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Praxair, Inc.

i ạ o l I

m i k t ắ C

Quá trình cắt bị gián đoạn (cid:198) mép cắt gồ ghề tại các vị trí gián đoạn.

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Praxair, Inc.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 1414 / 78/ 78

7

19.1.2. Chất lượng mép cắt khi cắt bằng ngọn lửa ôxy-khí cháy

: Í

Quy trình cắt hợp lý

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

i ạ o l I

m i k t ắ C

. 9 1

Nung nóng quá lâu và bép cắt đặt quá gần bề mặt cắt (cid:198) mép trên nóng chảy kém

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Nung nóng sơ bộ kém và mỏ cắt đặt quá xa bề mặt tấm thép (cid:198) mép cắt bị côn (rộng ở phía trên)

Praxair, Inc.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 1515 / 78/ 78

Nhận biết tốc độ cắt

: Í

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

i ạ o l I

m i k t ắ C

. 9 1

Tốc độ cắt quá chậm

Tốc độ cắt hợp lý

Tốc độ cắt quá nhanh

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 1616 / 78/ 78

8

19.2. Quá trình cắt bằng hồ quang Plasma

: Í

Nguyên lý: Là quá trình sử dụng hồ quang thắt làm nóng chảy kim loại ở phạm vi hẹp. Kim loại lỏng được thổi ra khỏi rãnh cắt bằng dòng khí ion hóa vận tốc cao đi ra từ đầu cắt cùng với hồ quang.

Nước làm mát

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

Điện cực wonfram

t ệ i h n g n ằ b

i ạ o l I

m i k t ắ C

Vật cắt

Khí cắt

Hồ quang

Miller Electric Mfg. Co.

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Đầu cắt

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 1717 / 78/ 78

Khí cắt

lại

Dòng khí có vai trò bảo vệ và làm mát đầu cắt

: Í

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Đầu cắt

i ạ o l I

m i k t ắ C

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Đầu tiên, hồ quang hình thành giữa điện cực wonfram và đầu cắt. Hồ quang này bị thắt trong khe hở giữa điện cực và chụp cắt trước khi đi xuống bề mặt cắt. Khí cắt đi qua hồ quang và bị nung nóng rất nhanh tới nhiệt độ cao (cid:198) giãn nở và tăng tốc trước khi đi xuống bề mặt cắt. Hồ quang bị nén và không khí bị ion hóa ở áp suất cao (cid:198) tạo ra dòng Plasma. Dòng Plasma có nhiệt năng và nhiệt độ cao làm nóng chảy kim loại cơ bản trong phạm vi rất hẹp và kim loại nóng chảy được thổi ra bằng chính áp lực của dòng plasma. Có hai phương pháp hình thành hồ quang Plasma: Trực tiếp và gián tiếp.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 1818 / 78/ 78

9

Hai phương pháp tạo hồ quang Plasma

Điện cực

Điện cực

Nước làm mát

Nước làm mát

Khí Plasma

Khí Plasma

Nguồn điện

Nguồn điện

: Í

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Mồi hồ quang

Mồi hồ quang

i ạ o l I

m i k t ắ C

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

HỒ QUANG TRỰC TIẾP

HỒ QUANG GIÁN TIẾP

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 1919 / 78/ 78

ƯU ĐIỂM của cắt bằng hồ quang Plasma

: Í

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Praxair, Inc.

i ạ o l I

m i k t ắ C

Praxair, Inc.

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Cắt được nhiều loại vật liệu (Thép cácbon, thép hợp kim, thép không gỉ, kim loại màu, vật liệu không dẫn điện,…). Năng lượng nhiệt lớn, tập trung (cid:198) Tốc độ cắt lớn. (so với cắt bằng ngọn lửa khí cháy). Chất lượng bề mặt cắt cao. Rãnh cắt hẹp. Vùng ảnh hưởng nhiệt hẹp. Thao tác vận hàn đơn giản, không phải nung nóng sơ bộ trước khi cắt. Dễ cơ khí hóa, tự động hóa.

Hypertherm, Inc.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 2020 / 78/ 78

10

NHƯỢC ĐIỂM của cắt bằng hồ quang Plasma

: Í

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Dung sai kích thước của sản phẩn cắt thấp hơn khi dùng các phương pháp cắt gọt cơ khí. Quá trình cắt có thể gây cháy, điện giật, hại mắt vì hồ quang, khí thải và tiếng ồn. (Khắc phục bằng cách cắt trong nước (cid:198) Giảm mạnh mức độ ảnh hưởng của khói, bức xạ cực tím và tiếng ồn). Chi phí cao hơn so với cắt bằng ngọn lửa khí cháy (tiêu hao về điện cực, điện năng). Vì là quá trình cắt sử dụng nguồn nhiệt nên vẫn phải quan tâm đến cong vênh biến dạng của sản phẩm cắt.

i ạ o l I

m i k t ắ C

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 2121 / 78/ 78

: Í

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Miller Electric Mfg. Co.

i ạ o l I

m i k t ắ C

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Miller Electric Mfg. Co.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 2222 / 78/ 78

11

19.3. Dũi kim loại bằng điện cực than

: Í

Nguyên lý: Hồ quang giữa điện cực và chi tiết làm nóng chảy cục bộ kim loại, phần kim loại nóng chảy được thổi ra ra ngoài bằng dòng khí nén. Dùng chính Nguồn điện hàn để tạo hồ quang. Khí nén được cấp từ máy nén khí thông thường (áp lực khí 5~7 atm).

Thermadyne Inductries Inc./Arcair Co.

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

Mỏ kẹp điện cực

t ệ i h n g n ằ b

Tầm với điện cực tối đa (178mm)

i ạ o l I

Điện cực (+)

Tiếp điện

m i k t ắ C

Điện cực được làm bằng than có bọc đồng bên ngoài (cid:198) tăng khả năng tiếp điện và tuổi thọ.

Đoạn bóc lớp bọc bằng đồng 19 mm ~ 50 mm

. 9 1

Dòng khí thổi (luôn nằm phía dưới điện cực)

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Hướng cắt

Chi tiết dũi (-)

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 2323 / 78/ 78

19.3. Dũi kim loại bằng điện cực than

Ứng dụng:

Bóc một phần kim loại phục vụ công việc hàn sửa chữa. Vát mép chi tiết. Tạo mép hàn dạng chữ U hay J. Có thể dũi cả kim loại đen lẫn kim loại màu.

: Í

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

i ạ o l I

m i k t ắ C

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 2424 / 78/ 78

12

19.3. Dũi kim loại bằng điện cực than

Ưu điểm:

: Í

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

Nhanh – nhanh hơn khoảng 5 lần so với các phương pháp gia công cắt gọt. Thuận lợi cho công việc duic loại bỏ khuyết tật để hàn lại. Chi phí trang thiết bị thấp – không cần chai khí, đồng hồ giảm áp. Hiệu quả kinh tế cao – Không yêu cầu khí ôxy hay khí cháy. Dùng ngay nguồn điện hàn và chính người thợ hàn thực hiện (quá trình này không yêu cầu các chứng nhận về chất lượng). Dễ thao tác vận hành (khác so với hàn hồ quang tay là mỏ kẹp điện cực và máy nén khí). Ứng dụng rất linh hoạt.

i ạ o l I

m i k t ắ C

Nhược điểm:

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

Bề mặt dũi (cắt) thô. Yêu cầu lưu lượng khí nén lớn. Tăng hàm lượng Cácbon cho vùng kim loại lân cận vết dũi (cid:198) tăng độ cứng (biến cứng) khi dũi (cắt) gang hay thép dễ biến cứng. Khi dũi thép không gỉ, dễ tạo Cácbít (cid:198) phải mài. Phương pháp này có thể gây cháy, sinh khói, tiếng ồn và tia hồ quang.

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 2525 / 78/ 78

19.4. Dũi kim loại bằng điện cực thuốc bọc

Hồ quang và khí thổi

Thuốc bọc

Lõi điện cực

: Í

H K U Ầ D & T Ấ H C A Ó H

t ệ i h n g n ằ b

i ạ o l I

m i k t ắ C

. 9 1

B T Ế H T C Á C N À H Ệ H G N G N Ô C

© ThS. KSHQT. Vũ Đình Toại - Bộ môn Hàn & CNKL - ĐHBK HN, toai-dwe@mail.hut.edu.vn, Tel: 04.868 4542, Fax: 04.868 4543 2626 / 78/ 78

13