
54
BÀI 8
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH XƠ GAN
MỤC TIÊU
1. Trình bày và phân tích được định nghĩa, nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng
và cách điều trị người bệnh xơ gan.
2. Lập được kế hoạch chăm sóc người bệnh xơ gan.
NỘI DUNG
1. Nhắc lại một vài đặc điểm về giải phẫu và sinh lý của gan
1.1. Giải phẫu
- Là tuyến lớn nhất của cơ thể, có màu đỏ nâu, mặt nhẵn, mật độ mềm, gan người
lớn nặng khoảng 1,2 – 1,5kg.
- Có 2 nguồn máu tưới cho gan, 75% số lượng máu này bắt nguồn từ tĩnh mạch
cửa, có nhiều chất dinh dưỡng. Số màu còn lại đi vào gan bởi động mạch gan và có chứa
nhiều oxy. Hai luồng máu này hợp với nhau tạo thành các mao mạch hnh sin.
- Các ống mật nhỏ nhất nằm giữa các tiểu thùy gan, nó nhận mật được tiết ra từ
các tế bào gan và dẫn đến ống mật lớn hơn ống mật chủ đoạn II tá tràng.
- Túi mật: Là một ti hnh quả lê dài từ 8 – 10cm, rộng 3 – 4cm chứa được tối đa
khoảng 500ml, nằm ở mặt dưới gan trong hố ti mật.
1.2. Sinh lý
Gan có nhiều chức năng:
- Chuyển hoá gluxit: Chuyển các glucose thành glycogen và ngược lại.
- Chuyển hoá protit: Tổng hợp hầu hết các protein huyết tương (trừ globulin) gồm
Albumin và , globulin.
- Chuyển hoá lipit: Các axit béo có thể bị giáng hoá để sản xuất ra năng lượng và
các thể ceton.
- Chức năng tiêu hoá: Tế bào gan tiết mật gip tiêu hoá lipit.
- Chức năng chống độc: Các chất độc do quá trnh chuyển hoá trong cơ thể sinh
ra amoniac. Các chất độc hấp thu từ ngoài vào như thuốc, các chất này qua gan để chuyển
hoá thành chất không độc.
- Chức năng đông máu: Tạo ra prothrombin tham gia vào quá trnh đông máu.
2. Định nghĩa
- Xơ gan là hậu quả của tnh trạng tế bào gan bị thoái hoá, hoại tử. Ngược lại tổ
chức xơ phát triển rất mạnh. Gan xơ rất cứng, mặt lần sần da cóc (nhân xơ), màu gan
vàng nhạt, loang lổ, khối lượng gan nhỏ lại có khi chỉ còn 200 - 300gam.