04/15/2015

CHẨN ĐOÁN VÀ CHĂM SÓC BỆNH NHÂN PEMPHIGUS

TS. Đỗ Thị Thu Hiền Bệnh Viện Da Liễu Trung Ương

Khái niệm

Pemphigus thuộc nhóm bệnh da có

bọng nước mạn tính có cơ chế tự miễn.

Bọng nước ly gai ở thượng bì hình thành

do tự kháng thể kháng lại thành phần

của cầu nối desmosome là cầu nối liên

kết giữa các tế bào gai ở thượng bì.

1

04/15/2015

Cấu trúc của Desmosome

keratine intermediate fiber

desmosome

Ca2+

Dsg1

Dsg1

Ca2+

Dsg3

Dsg3

Ca2+

DC

DC

Mucous membrane

Attachment plaque

Tế bào sừng và cầu nối desmosomes

Dsg: desmoglein DC: desmocolin cadherin

Kháng nguyên bị tấn công (target antigen) trong bệnh pemphigus

- Nhóm pemphigus thông thường (PV) và nhóm

pemphigus vảy lá (PF):

Desmoglein (Dsg)

- Pemphigus thể á u (PNP):

Desmocollins (Dsc) và desmoplakin (Dsp)

- IgA pemphigus:

Dsc1

2

04/15/2015

Sự phân bố của desmoglein 1 và desmoglein 3

ở da và niêm mạc của người bình thường

Dsg1

Dsg3

Dsg1

Dsg3

Lớp sừng

Lớp tế bào hạt

Lớp tế bào gai

Lớp tế bào đáy

Màng lamina densa

Niêm mạc

Da

Pemphigus vẩy lá

Dsg1

Dsg3

Dsg1

Dsg3

Lớp sừng

Lớp tế bào hạt

Lớp tế bào gai

Lớp tế bào đáy

Màng lamina densa

Da

Niêm mạc

Khi chỉ có Dsg 1 bị ức chế, bọng nước xuất hiện ở

da, phần thượng bì nông

3

04/15/2015

Pemphigus thông thường (thể niêm mạc)

Dsg1

Dsg3

Dsg1

Dsg3

Lớp sừng

Lớp tế bào hạt

Lớp tế bào gai

Lớp tế bào đáy

Màng lamina densa

Skin

Mucosa

Khi chỉ có Dsg 3 bị ức chế, bọng nước xuất hiện ở niêm mạc. Có thể có cả bọng nước ở da

Pemphigus thông thường (thể da và niêm mạc)

Dsg1

Dsg3

Dsg1

Dsg3

Lớp sừng

Lớp tế bào hạt

Lớp tế bào gai

Lớp tế bào đáy

Màng lamina densa

Da

Niêm mạc

Khi cả Dsg 1 và Dsg 3 bị ức chế, bọng nước xuất hiện ở

cả da và niêm mạc (bọng nước ở ngay trên màng đáy)

4

04/15/2015

Đặc điểm tự KT trong bệnh pemphigus

• Loại globulin MD: IgG

IgA (IgA pemphigus)

• Vị trí: lắng đọng ở khoảng gian bào giữa các TB gai

(anti-ICS antibody): tất cả các thể pemphigus

và ở khu vực màng đáy (anti-BMZ antibody):

PNP &PE

• 80% IgG kháng Dsg lưu hành trong máu

• Nồng độ IgG kháng Dsg trong máu tương quan với

tiến triển và mức độ nặng nhẹ của bệnh

Các phương pháp phát hiện tự

kháng thể trong bệnh pemphigus

5

04/15/2015

Da ở rìa bọng nước

KT kháng IgG, IgM, IgA, C3, fibrin có gắn chất đánh dấu huỳnh quang

DIF - Pemphigus

Phát quang ở gian bào và khu vực màng đáy

KHV huỳnh quang

MDHQ TRỰC TIẾP

HT bệnh nhân

KT kháng IgG/C3 người có gắn chất đánh dấu HQ

Thượng bì bình thường (da quy đầu người, thực quản khỉ)

IIF - Pemphigus

KHV huỳnh quang

Phát quang ở gian bào và khu vực màng đáy

MDHQ GIÁN TIẾP

6

04/15/2015

Cho HT BN vào các giếng phản ứng

có gắn sẵn Dsg 1 và 3

Cho thêm KT kháng IgG người có gắn

kết với enzyme

Cho thêm chất chromogen. Enzyme

E L I S A

sẽ biến đổi cơ chất này và tạo ra tín

hiệu mầu có thể nhận biết được

Nồng độ tự KT trong HT bn sẽ quyết

định cường độ sáng phát ra và được

đo bằng máy photometer

ELISA (Enzyme-linked immunosorbent assay) kỹ thuật hấp thu miễn dịch với enzyme

Đọc kết quả: (sử dụng kit ELISA của công ty MBL)

Chỉ số kết quả được tính theo mật độ quang học (OD -

optical density)

• Dsg 1

< 14

Âm tính với KT kháng Dsg1

14-20

Chưa xác định

Nhạy 86% Đặc hiệu: 96%

>20

Dương tính với KT kháng Dsg1

• Dsg 3

Âm tính với KT kháng Dsg3

< 9

9-20

Chưa xác định

Nhạy 71% Đặc hiệu: 100%

>20

Dương tính với KT kháng Dsg3

7

04/15/2015

Tự kháng thể kháng desmoglein phát hiện bằng ELISA

ELISA

Chẩn đoán xác định

Kháng thể kháng Dsg1

Kháng thể kháng Dsg3

_

+

Pemphigus thông thường (thể niêm mạc)

+

+

Pemphigus thông thường (thể da và niêm mạc)

+

_

Pemphigus vảy lá

_

_

Bình thường – Không pemphigus

Ưu điểm

DIF

Nhược điểm - Không chính xác nếu bệnh phẩm không lấy đúng vị trí

- Không phân biệt được các thể bệnh - Phụ thuộc nhiều vào kỹ - Kỹ thuật tương đối đơn giản - Thời gian tiến hành khá ngắn: (1-3h) - Phối hợp với kết quả mô bệnh học có giá trị chẩn đoán xác định thuật của người đọc kết quả

IIF

- Kỹ thuật phức tạp hơn DIF - Không phân biệt được các thể bệnh - Độ nhạy gấp DIF 5-10 lần - Định tính và định lượng được tự KT chẩn đoán và tiên lượng

ELISA - Độ nhạy và độ đặc hiệu

- Không phân biệt được chính xác 100% các thể pemphigus

8

cao hơn IIF. Kỹ thuật đơn giản hơn - Phát hiện chính xác anti- Dsg1, Dsg 3 Ab Phân biệt được các thể bệnh - Chẩn đoán và tiên lượng

04/15/2015

Nhóm Pemphigus thông thường

Pemphigus sùi Pemphigus thông thường

Tuổi xuất hiện Tuổi trung niên đến tuổi già Tuổi trung niên đến tuổi già

Vị trí thường gặp Toàn thân Niêm mạc miệng Các vùng nếp gấp (nách…)

Da

Bọng nước, vết trợt

Bọng nước, vết trợt, sùi, mụn mủ

Lâm sàng Niêm mạc + + +

+ + Dấu hiệu Nikolsky

Kháng nguyên bị tấn công Chỉ Dsg 3, hoặc Cả Dsg 3 và Dsg1

ELISA Dsg 3 Ab (+) Dsg1 Ab(+/-)

Nhóm Pemphigus thông thường

Pemphigus sùi Pemphigus thông thường

Da Bọng nước ở thượng bì (ly gai)

+ + Giải phẫu bệnh

Chẩn đoán TB Tzanck

Vị trí hiện tượng ly gai

Lớp dưới của thượng bì (ngay trên lớp TB đáy)

Trực tiếp (tổn thương da) IgG (+) tại gian bào ở thượng bì C3 (+)

IgG (+) Miễn dịch huỳnh quang Gián tiếp (huyết thanh)

9

Điều trị Steroid, Ức chế miễn dịch, plasmapheresis, globulin miễn dịch

04/15/2015

Nhóm Pemphigus Vảy lá

Pemphigus vảy lá Pemphigus đỏ da

Tuổi xuất hiện Tuổi trung niên Tuổi trung niên đến tuổi già

Vị trí thường gặp Da toàn thân Các vùng da dầu

Da Vết trợt, vảy lá mỏng, vảy tiết Lâm sàng Vết trợt, dát đỏ, tổn thương da giống viêm da dầu

Niêm mạc - -

+ + Dấu hiệu Nikolsky

Chỉ Dsg 1 Kháng nguyên bị tấn công

ELISA Dsg 1 Ab (+) Dsg 3 Ab(-)

Nhóm Pemphigus Vảy lá

Pemphigus vảy lá Pemphigus đỏ da

Da Bọng nước ở thượng bì (ly gai)

+ + Giải phẫu bệnh

Chẩn đoán TB Tzanck

Vị trí hiện tượng ly gai

Lớp trên của thượng bì (lớp TB hạt)

Trực tiếp (tổn thương da) IgG (+) tại gian bào ở thượng bì C3 (+)

IgG (+) Miễn dịch huỳnh quang Gián tiếp (huyết thanh)

10

Điều trị Steroid, Ức chế miễn dịch, plasmapheresis, globulin miễn dịch

04/15/2015

Điều trị tại chỗ

Chăm sóc tổn thương da

Chăm sóc da tại chỗ - Chuẩn bị

11

Gạc có tẩm mỡ vaselin(①) Băng dính Gạc mỏng để phủ

04/15/2015

Tắm trước khi thay băng

Phun nước nhẹ trong lúc tháo băng

Sau khi đã tháo toàn bộ băng, cho bệnh nhân tắm toàn thân

Nếu bệnh nhân không được tắm toàn thân đúng cách có thể có nguy cơ nhiễm trùng

Sau khi tắm

12

Đặt gạc có tẩm thuốc(①) lên trên tổn thương da

04/15/2015

Cuối cùng băng kín tổn thương bằng băng vải

Sau khi đặt gạc tẩm thuốc, Phủ gạc mỏng lên toàn bộ da (không dính băng dính trực tiếp lên da)

Điều trị toàn thân

30% đáp ứng

- Corticoid

với điều trị

- Ức chế miễn dịch

- Globulin miễn dịch

- Lọc huyết tương

- Ritixumab

13

04/15/2015

Trường hợp bệnh nặng,

không đáp ứng hoặc đáp ứng kém

với điều trị

PULSE THERAPY

DCP: dexamethasone – cyclophosphomide - pulse

(1 tháng/ 1 lần)

Dexamethasone 100mg

(hoặc methylprednisolon 1000mg)

TMC 3 ngày liên tiếp

Glucose 5% 500ml

Ngày thứ 2: cyclophosphomid 500 mg – TMC

Ngày tiếp theo trong tháng: cyclophosphomid 50mg uống

Có thể lặp lại nhiều đợt DCP cho đến khi bệnh được khống

chế

điều trị bằng cyclophosphomid uống

bỏ hẳn

thuốc

14

04/15/2015

Globulin miễn dịch (IVIg)

- Cơ chế: trung hòa tác nhân gây bệnh (tự kháng thể)

tăng cường hiệu quả điều trị của corticoid và

thuốc ức chế miễn dịch

- Liều:

400 mg/kg/ngày x 5 ngày liên tục - TMC

1 tháng/ lần

Biệt dược: Glovenin lọ 2,5g

- Sau 5 ngày IVIg, điều trị tiếp bằng prednisolon và

azathioprine giảm liều dần trong những ngày tiếp theo

của tháng

lui bệnh trong thời gian dài

Lọc huyết tương (DFPP) Double filtration plasmapheresis

Cơ chế: loại bỏ kháng

thể gây bệnh

- DFPP: 2 lần/2 ngày

liên tục

- Sau đó tiếp tục điều trị

bằng corticoid giảm liều

dần

lui bệnh nhanh,

giảm được liều corticoid,

kéo dài thời gian tái

phát bệnh

15

04/15/2015

Rituximab

- Rituximab là KT đơn dòng kháng CD20 trên bề mặt tế bào

lympho B

- Cơ chế: ức chế CD20 trên bề mặt TB lympho B, được giả định

là nguồn gốc sản sinh ra tự KT gây bệnh PV

- Liều: truyền TM 1 tuần/lần x 4 lần (375 mg/m2)

hoặc truyềnTM 2 tuần/lần x 2 lần (1000mg/m2)

- Sau đó phối hợp với corticoid và thuốc ức chế miễn dịch

lui bệnh 65% trường hợp và có thể bỏ hẳn được thuốc

16

- Theo dõi: số lượng TB lymphoB và nhiễm trùng