HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QUC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
292
CHY MÁU NÃO TRIU CHNG SAU CAN THIP LY HUYT KHI
CƠ HỌC BNH NHÂN NHI MÁUO CP
Nguyn Anh Tài1, Phm Gia An1
TÓM TT37
Chy u não có triu chng (CMNTC) là
mt biến chng quan trng trong điều tr tái
thông can thip ly huyết khi ni mch
(HKNM) cho bnh nhân nhi máu não (NMN)
do tc đng mch M) lớn và có kh năng liên
quan đến tiên lượng xu. Mc tiêu: y dng
hình d đoán nguy CMNTC sau can thip
ly huyết khi ni mch bnh nhân NMN do
tắc ĐM lớn. Phương pp: Phân tích d liu
bnh nhân (BN) NMN do tc ĐM lớn được chăm
c ti Bnh vin Ch Ry bng phương pp ly
HKNM trong giai đon t tháng 10/2023
02/2024 để m c yếu t liên quan đến biến
chng CMNTC. Biến chứng CMNTC được chn
đoán theo Phân loi Heidelberg trong vòng 24
gi sau can thip ly huyết khi ni mch. Hi
quy liên kết từng bước được thc hin đ m mô
hình d đoán. Kết qu: Gm 24 BN NMN do tc
ĐM lớn được điều tr i thông ly HKNM, trong
đó 05 (20,8%) BN có biến chng CMNTC. Các
biến s như thời gian đâm kim đến khi tái thông
(P=0,034), huyết áp tâm thu sau can thip
(P=0,008), đim NIHSS sau can thip (P=0,001)
các yếu t đc lp ca biến chng CMNTC kết
hp vi c biến s (huyết ápm thu c nhp
vin, điểm NIHSS trước can thip, điểm
1Khoa Nội thn kinh, Bệnh viện ChRẫy
Chu trách nhim chính: Nguyn Anh Tài
ĐT: 0913724242
Email: anhtaintk@hotmail.com
Ngày nhn bài: 18/7/2024
Ngày gi phn bin: 19/7/2024
Ngày duyt bài: 29/7/2024
ASPECTS, phương thc can thip [ly HKNM
đơn thun hoc kết hp rTPA], thi gian t khi
đến bnh vin - đâm kim), đ tìm hình d
đoán biến chng này. Kết lun: Mc huyết áp
tâm thu c nhp vin d đoán biến chng
CMNTC (diện ch dưới đường cong
ROC=0,768, điểm ct huyết áp m thuc nhp
vin: 135 mmHg, đ nhy 80%, đ chuyên bit
64%).
T khóa: Nhi máu não cp; ly huyết khi
ni mch; chy máu não có triu chng
SUMMARY
SYMPTOMATIC INTRACRANIAL
HAEMORRHAGE AFTER
MECHANICAL THROMBECTOMY IN
ACUTE ISCHEMIC STROKE
Symptomatic intracranial haemorrhage is an
important complication of endovascular
thrombectomy (EVT) for acute ischemic stroke
due to large artery occlusion and is likely
associated with a poor prognosis. Objectives:
Develop a model to predict symptomatic
intracranial haemorrhage after EVT in acute
ischemic stroke due to large artery occlusion.
Methods: We performed data analysis of
acute ischemic stroke due to large artery
occlusion who were cared for at Cho Ray
Hospital by EVT in the period from October
2023 to February 2024, to find factors that
associated with symptomatic intracranial
haemorrhage complications. Symptomatic
intracranial haemorrhage complications are
diagnosed according to the Heidelberg
Classification within 24 hours of EVT. Step-by-
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
293
step association regression is performed to find
the predictive model. Results: We recorded 24
acute ischemic stroke patients due to large artery
occlusion who were revascularized by EVT, of
which 05 patients had complications of
symptomatic intracranial haemorrhage (20.8%).
Variables such as needle puncture time to
revascularization (P = 0.034), post-intervention
systolic blood pressure (P = 0.008), and post-
intervention NIHSS score (P = 0.001) were
independent factors of symptomatic intracranial
haemorrhage complications and were combined
with systolic blood pressure variables at
admission, pre-intervention NIHSS scores,
ASPECTS scores, modalities of intervention
(EVT alone or a combination of rtpa), and Time
from arrival to hospital needle puncture to find
a model for predicting this complication. The
model predicts symptomatic intracranial
haemorrhage complications with 2 variables:
Time from arrival to hospital - needle puncture
and systolic blood pressure at admission.
Conclusions: Systolic BP levels at admission
predict symptomatic intracranial haemorrhage
complications (area under ROC curve=0.768,
systolic BP cut-off point at admission is 135
mmHg sensitivity 80%, specificity 64%).
Keywords: Acute ischemic stroke;
endovascular thrombectomy; Symptomatic
intracranial haemorrhage
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ly huyết khi ni mch hiện nay đưc
chp thuận như phương pháp điều tr tiêu
chun cho BN NMN do tắc ĐM ln 1. Biến
chng nguy him nht của phương pháp điều
tr này CMNTC. vữa động mch
(XVĐM) các động mch lớn, đặc bit các
ĐM nội s ảnh ng đến th thuật tăng
kh năng tổn thương mạch máu 2, có th làm
tăng nguy cơ CMN sau lấy HKNM dân s
châu Á có th có th cao hơn (vì t l XVĐM
trong s cao n) Tn sut CMNTC
th lên đến 16% BN châu Á 3,4, th
làm tăng nguy cơ có kết cc xu.
Các nghiên cu tc đây đã xác lp
đưc các yếu t d đoán biến chng
CMNTC như: tuổi, điểm ASPECTS, điểm
NIHSS, mc glucose u, thi gian th
thut t khi bắt đầu đến kết thúc, mc độ tái
thông và tun hoàn bàng h t dân s Âu-M
5. S khác bit v nh thái, nguyên nhân
điu kiện chăm sóc th kết qu khác
nhau. Vì vy, chúng tôi thc hin nghiên cu
nhm mục đích xây dng một hình để
tn đoán biến chng này bnh nhân NMN
do tắc ĐM lớn đưc điều tr ly HKNM ti
Bnh vin Ch Ry.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PP NGHIÊN
CU
Nghiên cu hi cu, BN đưc chn la
gm nhng BN NMN do tắc ĐM lớn, đưc
điu tr ly HKNM ti BVCR t tháng
10/2023 02/2024. Các tiêu chun la chn
bao gồm (1) ≥18 tui; (2) NMN do tắc ĐM
ln (ĐM mạch cảnh trong, ĐM não giữa,
ĐM đốt sng hoặc ĐM thân nền) đưc xác
định bng chp ct lp vi tính, cộng hưởng
t hoc chụp động mch u xóa nn; (3)
đưc điều tr ly HKNM trong ca s 06 gi
t khi khi phát.
Các d liu nhân khu hc, tiền căn, d
liu lâm ng xét nghiệm bản đưc thu
thập để phân tích. Đ nng của NMN đưc
đánh giá bằng thang đim NIHSS. Lõi nhi
máu trưc điều tr đưc đánh giá bằng thang
đim ASPECTS. Các mc thi gian liên
quan điu tr được ghi nhn: thi đim khi
phát nhp vin, thi gian t nhp vin bt
đầu ly HKNM thi gian can thip (bt
đầu th thut tái thông hoc kết thúc th
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU C BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
294
thut). Mức đ tái i máu sau can thip ly
huyết khi ni mạch đưc đánh giá bằng
thang điểm mTICI (0-3) kết qu thành
công được định nghĩa mTICI 2b hoặc 3.
Biến chứng CMNTC được định nghĩa: CMN
mi (xác định bng chp ct lp vi tính trong
vòng 24 gi sau khi làm th thut) có liên
quan đến bt k tình trạng nào sau đây: (1)
điểm NIHSS tăng > 4 điểm so vi ngay trưc
khi lâm sàng xấu đi; (2) Điểm NIHSS tăng >
2 đim trong mc 1.
S dng phn mm thng kê SPSS, phiên
bản 22.0 để phân tích. Khác bit gia 2 nhóm
không biến chng CMNTC đưc
xác đnh bng phép kim t-Student hoc
phép kim Mann-Whitney U đối vi các biến
ln tc phép kim chính xác Fisher hoc
phép kim χ2 đối vi các biến phân loi. Sau
đó, thực hin phân tích bằng đưng cong
ROC đ xác đnh c yếu t th d đoán
biến chng CMNTC t các biến s đơn biến
trên giá tr P < 0,1 các biến s đã đưc
xác lp kh năng d đoán t các nghiên cu
trước. Các biến s diện tích dưi đường
cong > 0,7 được xem là có kh năng d đoán
được so sánh giá tr P vi nhau đ xác
định vai trò quan trng trong d đoán. Chúng
tôi chn la đim ct phù hp ca tng biến
d đoán để xác đnh độ nhạy và độ đặc hiu.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Các đặc tính cơ bản và s liên quan vi biến chng CMNTC
Biến s
CMNTC
(n = 5)
Không CMNTC
(n = 19)
Giá tr P
Đặc điểm nhân khu
Tui, ± SD
65,8±7,7
59,3±16,2
0,396
Nam, n, (%)
03 (60)
08 (42,1)
0,630
Các yếu t nguy cơ mạch máu, n (%)
Tăng huyết áp
02 (40)
06 (31,6)
0,555
Đái tháo đưng
02 (40)
03 (15,8)
0,270
Rung nhĩ
02 (40)
03 (15,8)
0,270
Tiền căn đột qu
01 (20)
03 (15,8)
0,635
D liu lâm sàng
Huyết áp tâm thu nhp vin, mm Hg
146 ± 13,4
130,5 ± 17,2
0,076
NIHSS tc can thip
16,25 (1419)
20,24 (738)
0,093
Điểm GCS trước can thip
10,5 (713)
11,3 (415)
0,665
ASPECT
7 (95)
8,06 (106)
0,131
Thi gian t khi phát đến nhp vin, phút
138 (74 - 205)
170 (16-314)
0,360
Thi gian t khi đến BV - đâm kim, phút
108 (60120)
93 (30150)
0,184
Thi gian t đâm kim đến tái thông, phút
18 (1040)
36 (1085)
0,034
Huyết áp tâm thu sau can thip, mm Hg
162 ± 50
122 ± 18
0.008
NIHSS sau can thip
20,4 (1237)
15,53 (339)
0.001
GCS sau can thip
9,2 (313)
11,53 (415)
0,249
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
295
Phương thức can thip, n (%)
Ch ly huyết khi
03 (60)
17 (89,5)
0,179
Tiêu huyết khi kết hp ly huyết khi
02 (40)
02 (10,5)
V trí tổn thương não và mạch máu, n (%)
Nhi máu não bán cu
04 (80)
16 (84,2)
0,635
Nhi máu não h sau
01 (20)
03 (15,8)
Đng mch cnh trong
01 (20)
01 (5,3)
0,566
Đng mch não gia
03 (60)
14 (73,7)
Đng mch thân nn
01 (20)
04 (21,1)
Đng mch trong s
04 (80)
18 (94,7)
0,299
Tái tưi máu thành công
05 (100)
18 (94,7)
0,792
Kết cc ra vin
Đim mRS > 2
05 (100)
08 (42,1)
0,041
Trong thi gian nghiên cu, chúng tôi ghi
nhn 24 BN NMN cấp đáp ng các tiêu
chí la chọn. Đ tui trung bình là 60,6
45,8% là nam gii. Theo Phân loi
Heidelberg, 05 (20,8%) BN có biến chng
CMNTC trong vòng 24 gi sau ly HKNM.
So vi BN không biến chng CMNTC,
nhng ngưi biến chng này thi gian
t khi đâm kim đến kết thúc th thut ngn
n (trung nh 18 phút so với 36 phút;
P=0,034), đim NIHSS sau can thiệp cao hơn
(trung nh 20,4 so vi 15,53; P=0,001),
huyết áp tâm thu sau can thiệp cao n
(trung nh 162 mmHg so vi 122 mmHg;
P=0,034) (bng 1).
Sau khi điều chnh đa biến cho các biến
P < 0,1 trong phân tích đơn biến, các
biến giá tr d đoán biến chng CMNTC,
mô nh đưng cong ROC cho thy huyết áp
tâm thu lúc nhp vin (ROC = 0,768 [CI
95%, 0,56-0,98]; P=0,07), thi gian t lúc
BN đến bnh vin đâm kim (ROC = 0,721
[CI 95%, 0,51-0,93]; P=0,136) là yếu t
th d đoán biến chng CMNTC (Hình 1 và
Bng 2).
Hình 1. Biu đồ d đoán chy máu não có triu chng sau ly HKNM
trong NMN do tắc ĐM ln
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU C BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
296
Bng 2. Diện tích i đường cong ROC - Mô hình d đoán biến chng CMNCTC
Biến s
Area
Asymptotic
Sig.
KTC 95%
Mức dưi
Mc trên
HA Tâm thu nhp vin
.768
.070
.558
.978
Thi gian t khi BN đến BV và đâm kim
.721
.136
.513
.929
IV. BÀN LUN
Nghiên cu chúng tôi t l biến chng
CMNTC là 20,8%, cao n đáng k so vi
nhng báo cáo trong c th nghiệm trước
đây 5,6. Khong cách t các nghiên cu
chuẩn đến thc hành m sàng hàng ngày
nhiu khác biệt như: tiêu chí la chn
nghiêm ngặt n trong th nghim lâm sàng,
nh thái tổn tơng ĐM gây NMN: 22
(91,7%) BN do tắc ĐM ln ni s). Ngoài ra,
các điều kin bt li bệnh nhân cũng như
kinh nghiệm chưa đầy đủ giữa các bác sĩ
th dẫn đến kết qu trong thc tế xấu hơn.
Chúng tôi nghi nhn mt yếu t quan
trọng liên quan đến s khác bit v biến
chng CMNTC: huyết áp tâm thu sau can
thip cao (162 mmHg so vi 122 mmHg).
Các khuyến ngh v kim soát huyết áp còn
nhiu khác bit sau ly HKNM: t th
nghim ESCAPE 7 REVASCAT 8: mc
tu huyết áp cho đối tưng bnh nhân
mc độ tái thông thành công (mTICI 2b tr
lên) < 160/90 mmHg; t ng dn
AHA/ASA năm 2019 9: mc tu huyết áp
trong 24 gi sau khi lấy HKNM là ≤ 180/105
mmHg (khuyến ngh IIa). Do có nhiu yếu t
ảnh ng đến tác động ca huyết áp và biến
chng CMNTC nhng BN NMN do tc
ĐM ln như: huyết áp cơ bản, ch tc
vùng thiếu u cc b, mc độ tun hoàn
bàng h, v trí và mc độ tc nghẽn ĐM, mức
độ tái thông, mc độ kim soát huyết áp sau
lấy HKNM, nguy chấn tơng trong th
thuật tái tưi máu, vic kim soát huyết áp
tối ưu trong nhóm BN này là không chắc
chn. Kết qu nghiên cu ca chúng tôi
tương đồng vi nghiên cu ca Mistry 10
nghiên cu v ly HKNM trong NMN do tc
nghn mch tuần hoàn trước: Huyết áp tâm
thu trong vòng 24 gi đầu sau ly HKNM
tương quan độc lp vi biến đổi CMNTC.
Tuy nhiên, mi liên h này chưa đưc chng
minh nhất quán như mối liên h gia huyết
áp tâm thu sau th thut kết cc kém
(mRS > 2)11,12. Điu này th do s khác
bit v các tiêu chí chn bnh (NMN tun
hoàn trước hoc c tuần hoàn trưc sau),
mc độ tái thông đnh nghĩa v biến
chng CMNTC.
nh ng ca thi gian lấy HKNM đối
vi kết qu ca bệnh nhân đã đưc mô t
trước đây - thi gian ly HKNM vượt quá 60
phút gần đây n 35 phút, không chỉ làm
giảm hội mRS t 0 - 2 sau 90 ngày
còn làm tăng biến chng CMNTC 13. Nc
li các nghiên cu tn, chúng tôi ghi nhn
thi gian t khi đâm kim đến tái thông
nhóm biến chng CMNTC ngắn n
nhiu (18 phút so vi 36 phút, p=0,034)
c 2 nhóm đều thi gian can thip < 60
phút. Có phi thi gian can thip quá ngn có
th làm tăng nguy chấn tơng trong quá
tnh tái thông th m tăng biến chng
CMNTC cn phải đưc đánh giá thêm.
nh d đoán biến chng CMNTC t
nghiên cu ca chúng tôi không bao gm c
3 biến s tn (thi gian tái thông, điểm
NIHSS sau can thip và huyết áp tâm thu sau
can thiệp), thay vào đó huyết áp tâm thu
lúc nhp viện (độ nhy 80% và đặc hiu 64%