TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
119
CHY MÁU NÃO TRIU CHNG SAU ĐIU TR
TIÊU SI HUYẾT TĨNH MẠCH BNH NHÂN NHI MÁU NÃO CP
Nguyn Anh Tài1, Lê Phương Vy1
TÓM TT15
Chy máu não triu chng (CMNTC) là
mt biến chng nghiêm trng trong điều tr tái
thông bng phương pháp tiêu si huyết nh mch
(TSHTM) đi vi bnh nhân nhi máu o
(NMN) nhp vin trong ca s thi gian 4,5 gi.
Mc tiêu: Tìm c yếu t nguy cơ CMNTC sau
điu tr TSHTM bnh nhân NMN nhp vin
trong ca s 4,5 gi. Phương pháp: Phân ch d
liu bệnh nhân (BN) NMN được chăm sóc tại
Bnh vin Ch Ry bng phương pháp TSHTM
trong giai đon t tháng 10 đến tháng 12 năm
2023 để tìm các yếu t liên quan đến biến chng
CMNTC. Biến chng CMNTC đưc chẩn đoán
theo phân loi Idelberg trong vòng 24 gi sau
điu tr TSHTM. Phân tích đa biến đ tìm
hình d đoán biến chứng này khi điu tr
TSHTM trong NMN cp. Kết qu: 10 BN NMN
cp đến bnh vin Ch Ry trong ca s thi
gian 4,5 giờ, được điều tr i thông bằng phương
pháp TSHTM. 20 % tng hp biến
chứng CMNTC và kng liên quan đến kết cc
xu c ra vin (p=0,06).c yếu t liên quan
đến biến chứng CMNTC sau điều tr i thông
bng tiêu si huyết: điểm Glasgow c nhp vin
(P=0,05), điểm Glasgow sau điều tr tái thông
(P=0,05) và huyết áp trung bình trong 24 gi đầu
1Khoa Nội thn kinh, Bệnh viện ChRẫy
Chu trách nhim chính: Nguyn Anhi
ĐT: 0913724242
Email: anhtaintk@hotmail.com
Ngày nhn bài: 15/7/2024
Ngày gi phn bin: 16/7/2024
Ngày duyt bài: 25/8/2024
sau điều tr tái thông mc 140- 159mmHg.
Phân tích đa biến ghi nhn các yếu t có th d
đoán biến chng trên gm: huyết ápm thuc
nhp vin, thi gian t c nhp viện đến khi
được điều tr tiêu si huyết, điểm NIHSS sau
điu tr i thông, huyết áp trung bình trong 24
gi đầu sau điều tr tái thông mc 140-
159mmHg vi din tích dưới đường cong ROC
lần lượt 0,86, 0,79, 0,82 và 0,86. Kết lun: Đ
nng NMN đánh giá bng thang điểm Glasgow,
mc huyết áp trung bình trong 24 gi đu sau
điu tr tái thông liên quan biến chng
CMNTC. Các mc huyết áp lúc nhp vin và
huyết áp trong khong 140- 159 mmHg trong 24
gi đu sau can thip có th d đoán biến chng
trên bên cnh thi gian t c nhp viện đến khi
khởi đu điều tr tiêu si huyết tĩnh mch và đ
nng nhi máu não saui thông đánh g bng
thang điểm NIHSS.
T ka: Nhi u não cp; tiêu si huyết
tĩnh mch; xut huyết não triu chng
SUMMARY
SYMPTOMATIC INTRACRANIAL
HAEMORRHAGE AFTER
INTRAVENNOUS ALYTEPLASE IN
ACUTE ISCHEMIC STROKE
Symptomatic intracranial haemorrhage
(sICH) is a serious complication of intravenous
alteplase (IV rtpA) for acute ischemic stroke
(AIS) patients hospitalized within a 4.5-hour
time window. Objectives: To find risk factors of
sICH complication following IV rtpA in AIS
patients presenting to hospital within a 4.5-hour
time window. Method: We performed data
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
120
analysis of AIS patients cared for at Cho Ray
Hospital by using IV rtpA from October to
December 2023 in order to find risk factors that
were associated with sICH complications. sICH
complications are diagnosed according to the
idelberg classification within 24 hours of IV rtpA
therapy. Multivariate analysis to find a model for
predicting this complication. Results: Of the 10
patients admitted to Cho Ray hospital within a
period of 4.5 hours and treated with IV rtpA,
20% of cases had complications of intracerebral
haemorrhage that were symptomatic and not
associated with poor outcomes at discharge
(p=0.06). Risk factors associated with sICH
complications after IV rtpA: Glasgow score at
admission (P = 0.05), Glasgow score after
revascularization (P=0.05), and mean systolic
blood pressure (SBP) in the first 24 hours after
revascularization treatment at level 140-
159mmHg. Multivariate analysis noted factors
that can predict the above complication
including: SBP at admission, time from
admission to intravenous fibrinolysis, NIHSS
score after revascularization treatment, mean
SBP in the first 24 hours after revascularization
treatment at 140-159mmHg with area under ROC
curve of 0.86, 0.79, 0.82 and 0.86, respectively.
Conclusion: The severity of AIS assessed by
using the Glasgow scale, the mean SBP level in
the first 24 hours after revascularization
treatment is associated with complications of
sICH. Levels of SBP at admission and mean SBP
between 140-159 mmHg in the first 24 hours
after intervention can predict this complication in
addition to time from admission to initiation of
IV rtpA and post-revascularization AIS severity
assessed using the NIHSS score.
Keywords: Acute ischemic stroke;
intravenous alteplase; Symptomatic intracranial
haemorrhage
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhi máu não (NMN) cp tính nói riêng
đột qu nói chung là mt trong nhng
nguyên nhân hàng đầu gây t vong và khuyết
tt tn toàn thế gii, làm thay đi cuc sng
đối vi ngưi bnh [1]. Điều tr NMN
nhiu tiến b đáng kể trong nhng thp niên
gần đây môt trong số đó là tiêu huyết khi
đưng tĩnh mch vi cht hot hóa
plasminogen (TSHTM). Hin nay,
TSHTM liệu pháp điều tr được s dng
rng rãi tn Thế gii cũng như ti Vit nam
nhằm tái thông đng mch trong NMN giai
đoạn ti cp (ca s điu tr < 4,5 gi). Tuy
nhiên, vic s dng liệu pháp này tương đi
thp, mt phn do ca s điu tr hẹp nhưng
cũng do lo ngi v biến chng CMNTC,
th ảnh hưng đến kết cc và t vong [2].
Các báo cáo v biến chng CMNTC sau
điu tr TSHTM vào khoảng 2,2% đến 8%
tn toàn thế gii 4,87% đến 7,3%
Trung Quc [3]. So vi bnh nhân t dân s
phương Tây, bệnh nhân châu Á th
nguy CMNTC cao n theo c báo cáo
t Nht Bn [4]. Các d đoán đáng tin cậy
v CMNTC sau điu tr TSHTM còn nhiu
tranh lun. Tuy nhiên, việc xác định các yếu
t liên quan cũng như nh d đoán biến
chng này giúp tăng tính an toàn, và giảm ri
ro khi điều tr NMN bng TSHTM là mc
tiêu nghiên cu (NC) ca chúng tôi.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cứu hồi cứu, BN đưc chọn la
đưa vào nghiên cứu là những BN NMN cấp
được điều trị TSHTM tại Bệnh viện Chợ Rẫy
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
121
(BVCR) từ tháng 10/2023 12/2023. Các
tiêu chuẩn la chọn cụ thể gồm (1) ≥18 tuổi;
(2) NMN tối cấp đến BVCR trong cửa sổ
điều trị TSHTM; (3) Không tắc các ĐM ln
(ĐM mạch cảnh trong, ĐM não giữa, ĐM
đốt sống hoặc ĐM thân nền); (4) Không
các chống chỉ định điều trị TSHTM; (5) đưc
điều trị TSHTM đơn thuần trong cửa sổ thời
gian 4,5 giờ tính tkhi khởi phát đến khi bắt
đầu sử dụng TSHTM. Tất cả BN đều đưc
sử dụng liều TSHTM chuẩn: 0,9mg/kg, tối
đa là 90 mg.
Các d liệu nhân khẩu học, tiền căn, d
liệu m sàng xét nghiệm bản được thu
thập để phân tích. Đnặng của NMN được
đánh giá bằng thang điểm NIHSS. Lõi nhồi
máu trước điều trđưc đánh giá bằng thang
điểm ASPECTS. Các mốc thời gian liên
quan điều trị đưc ghi nhận: thời điểm khởi
phát nhập viện, thời gian từ nhập viện bắt
đầu sử dụng TSHTM. Biến chứng CMNTC
được định nghĩa: CMN mi (xác định bằng
chụp cắt lp vi tính trong vòng 24 gi sau
khi làm thủ thuật) liên quan đến bất kỳ
tình trạng nào sau đây: (1) điểm NIHSS tăng
> 4 điểm so với ngay trưc khi xấu đi; (2)
Điểm NIHSS tăng > 2 điểm trong mục 1.
Chúng tôi sử dụng phần mềm thống
SPSS, phiên bản 22.0 để phân tích. Khác biệt
gia 2 nhóm không biến chứng
CMNTC được xác định bằng phép kiểm t-
Student hoặc phép kiểm Mann-Whitney U
đối với c biến liên tục phép kiểm chính
xác Fisher hoặc phép kiểm χ2 đối với các
biến phân loại. Sau đó, thực hiện phân tích
bằng đường cong ROC để xác định c yếu
tố có thể dự đoán biến chứng CMNTC từ các
biến số đơn biến trên có giá trị P < 0,1 và các
biến số đã được xác lập khả năng d đoán t
các nghiên cứu trước. Các biến số diện
tích dưi đưng cong > 0,7 đưc xem là
khả năng d đoán được so sánh giá trị P
với nhau để xác định vai trò quan trọng trong
d đoán. Chúng tôi chọn la điểm cắt phù
hợp của tng biến d đoán để xác định độ
nhạy và độ đặc hiệu.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chúng tôi ghi nhận 10 BN NMN cấp đáp
ứng các tiêu chí lựa chọn. So sánh gia 2
nhóm không biến chứng CMNTC
sau điều trị TSHTM (Bảng 1), ghi nhận:
không s khác biệt về tuổi ý nghĩa
thống kê (59±8,5 so vi 54,4±13,6, P=0,294);
tương t đối vi gii tính, tiền căn.
Bảng 1: Các đặc tính cơ bản và sự ln quan với biến chứng CMNTC
Biến s
CMN có triu
chng (n=2)
Không CMN
triu chng (n=8)
P
Đặc đim nhân khu
Tui, ± SD
59±8,5
54,4±13,6
0,294
Nam, n, (%)
01 (50)
05 (62,5)
0,646
Các yếu t nguy cơ mạch máu, n (%)
Tăng huyết áp
01 (50)
05 (62,5)
0,646
Đái tháo đưng
0 (0)
01 (12,5)
0,453
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU VÀ CÁC BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
122
Rung nhĩ
0 (0)
01 (12,5)
0,453
Tiền n đt qu
0(0)
2 (25)
0,429
D liu lâm sàng
Huyết áp tâm thu nhp vin, mm Hg
170 ± 0,0
138,6 ± 21,2
0,085
NIHSS trưc rtpA
15 (921)
11,86 (5-19)
0,147
GCS trước rtpA
12,5 (1114)
14,3(10-15)
0,05
ASPECT
8,5 (9-8)
9,4 (108)
0,061
Thi gian t khi phát đến nhp vin, phút
125 (110-120)
133 (39-235)
0,097
Thi gian t khi đến BV rtpA, phút
60 (5070)
41 (2460)
0,311
Huyết áp tâm thu sau rtpA, mm Hg
168 ± 11,3
138 ± 19
0,071
NIHSS sau rtpA
15,5 (10-21)
7,8 (2-14)
0,072
GCS sau rtpA
12,5 (1114)
14,1(10-15)
0,05
HATThu 24 gi đầu nh hơn 120 mmHg
0
1 (10)
0,340
HATThu 24 gi đầu 120-139 mmHg
0
5 (50)
0,068
HATThu 24 gi đầu 140-159 mmHg
2 (100)
4 (40)
0,05
Ca s can thip, n (%)
< 3 gi
2 (100)
04 (50)
0,197
< 4,5 gi
00 (0)
04 (50)
V trí tổn tơng não, n (%)
Nhi máu não bán cu
2 (100)
7 (87,5)
0,453
Nhi máu não h sau
0 (00)
1 (12,5)
Kết cc xut vin
mRS > 2
02 (100)
3 (37,5)
0,068
So với BN không biến chứng, những
BN xảy ra biến chứng CMNTC thang
điểm hôn đánh giá độ nng trên lâm sàng
GCS trước sau điều tr TSHTM thấp n
mc huyết áp tâm thu duy trì trong 24 gi
đầu tái thông trong khong 140-159 mmHg
cao n (p=0,05). Sau khi điều chỉnh đa biến
cho các biến P <0,1 trong phân tích đơn
biến, các biến giá trị d đoán biến
chứng CMNTC t các nghiên cứu trước đây
như: tui, gii tính, tiền n rung nhĩ, điểm
NIHSS, điểm Aspect trước điều tr, huyết áp
tâm thu nhp vin, thi gian khi phát đến
điu tr. Chúng tôi ghi nhn qua mô nh
đường cong ROC với 04 yếu tố: huyết áp
tâm thu lúc nhập viện (ROC=0,875 [CI 95%,
0,598−1,00]; P=0,07), thời gian t lúc BN
đến bệnh viện bolus Alteplase
(ROC=0,786 [CI 95%, 0,41−1,00]; P=0,242),
Điểm NIHSS sau TSHTM (ROC=0,821 [CI
95%, 0,49−1,00]; P=0,492) HA tâm thu
TB 24 gi sau TSHTM (ROC=0,857 [CI
95%, 0,60 −1,00]; P=0,143) là các yếu tố có
thể dđoán biến chứng CMNTC (Hình 1 và
Bảng 2).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
123
Hình 1: Biểu đồ dự đoán CMNTC sau tu sợi huyết tĩnh mạch trong NMN cấp
Bảng 2: Diện tích i đường cong ROC - Mô hình dự đoán biến chứng XHNCTC
Biến s
Diện
tích
Std.
Error
KTC 95%
Mức dưi
Mức trên
HA Tâm thu nhập viện
.875
.132
.598
1.000
Thời gian t khi BN đến BV và bắt đầu
bolus TSHTM
.786
.190
.413
1.000
Điểm NIHSS sau TSHTM
.821
.188
.492
1.000
HA tâm thu TB 24 gi sau TSHTM
.857
.130
.602
1.000
IV. N LUẬN
CMNTC là biến chứng nghiêm trọng sau
điều trị tái thông bằng TSHTM thể làm
ảnh hưởng đến kết cục xấu nhiều khó
khăn trong các sở chăm sóc. Đ thể
kiểm soát được biến chứng này, đỏi hỏi sở
điều trị phải chế phẩm máu huyết tương
tươi tính khẩn cấp trong chẩn đoán
điều trị mới điều này là không thể ở các cơ
sở chăm sóc Đột quị ban đầu. Nghiên cứu
chúng tôi ghi nhận tlbiến chứng là 20%,
cao n đáng kể so với những báo cáo trong
các thử nghiệm trưc đây kể cả nghiên cu ở
dân số phương Tây [4, 5]và các nước châu Á
[3]. Nguy CMN cao n bnh nhân
châu Á sau TSHTM sau NMN cấp đã xác