intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chỉ định chạy thận nhân tạo

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Chỉ định chạy thận nhân tạo" trình bày các tiêu chuẩn và tình huống lâm sàng cần thiết để bắt đầu điều trị thay thế thận bằng phương pháp chạy thận nhân tạo (lọc máu chu kỳ). Nội dung bao gồm các chỉ định cấp cứu như tăng kali máu nặng, toan chuyển hóa kháng trị, quá tải dịch không đáp ứng điều trị, và các chỉ định mạn tính như suy thận mạn giai đoạn cuối với mức lọc cầu thận (eGFR) < 10–15 ml/phút/1.73m².

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chỉ định chạy thận nhân tạo

  1. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH CHỈ ĐỊNH CHẠY THẬN NHÂN TẠO BV.NHÂN DÂN GIA ĐỊNH 1. ĐẠI CƯƠNG: Chỉ định lọc thận nhân tạo cấp cứu. Chỉ định lọc thận nhân tạo định kỳ ở BN Suy thận mãn giai đoạn cuối. 2. CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN CẤP CỨU. Chỉ định vì bệnh thận: (Suy thận cấp hay đợt cấp/suy thận mãn) Bệnh nhân Suy thận cấp giai đoạn thiểu niệu hay vô niệu > 2-3 ngày kèm theo các biểu hiện cấp cứu. Bệnh nhân Suy thận mãn giai đoạn 3 – 4, có Clearance creatinin < 15 – 25 ml/phút, kèm theo các biểu hiện cấp cứu. Các biểu hiện cấp cứu: 2.1.1 Phù phổi cấp hay doạ phù phổi, do quá tải tuần hoàn, không đáp ứng với điều trị nội khoa. 2.1.2 Tăng Kali máu có biểu hiện trên Điện tâm đồ, không đáp ứng với điều trị nội khoa. 2.1.3 Toan máu nặng, không đáp ứng với điều trị nội khoa. 2.1.4 Hội chứng urea huyết cao: • Chán ăn, buồn nôn, nôn. • Viêm dạ dày – ruột có thể kèm xuất huyết tiêu hoá. • Biểu hiện thần kinh: lừ đừ, lơ mơ, nói sảng, hôn mê. • Viêm màng ngoài tim, có thể kèm tràn dịch màng tim. • Chảy máu do rối loạn chức năng tiểu cầu do urea huyết cao. 2.2 Chỉ định khác:(ngoài suy thận) • Hạ Natri máu có biểu hiện thần kinh hay điều trị nội khoa thất bại. • Ngộ độc thuốc: Barbiturate, Salicylate… • Kiềm chuyễn hoá, tăng Calci máu không đáp ứng với điều trị nội khoa. 2.3. Chống chỉ định: 2.3.1. Tuyệt đối: • Xuất huyết não đang tiến triễn. • Huyết động học không ổn định, không đảm bảo thực hiện được cuộc lọc thận. 2.3.2. Tương đối: • Hội chứng gan thận. • Bệnh lý ác tính đang tiến triễn. • Tình trạng xuất huyết đang diễn tiến không do urea máu cao. 1
  2. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH 3. CHỈ ĐỊNH LỌC THẬN ĐỊNH KỲ Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MÃN GIAI ĐOẠN CUỐI: Bệnh nhân Suy thận mãn giai đoạn cuối hay V (theo định nghĩa của K/DOQI Kidney Disease Outcomes Quality Initiative), là có sự Suy giảm Chức năng lọc của cầu thận (Glomerulo Filtration Rate GFR) tạm tương đương Độ thanh lọc creatinine (Clearance of creatinine) < 15 ml/phút 3.1. Cách tính độ thanh lọc creatinine (Clearance of creatinine) 3.1.1. Công thức Cockcroft và Gault (140 – tuổi ) x Cân nặng (Kg) Độ thanh lọc Creatinine = ---------------------------------------- 0.81 x Creatinine máu (µmol/L) Số tính được sẽ được giảm đi: • 15% nếu là nữ • 20% nếu Bệnh nhân liệt hạ chi. • 40% nếu Bệnh nhân liệt tứ chi. 3.1.2 Công thức căn bản: U (lượng nước tiểu 24g=L) x Creatinine nước tiểu (µmol/L) x 10 = -------------------------------------------------------------------------------- Creatinine máu (µmol/L) x 1440 3.2 Định nghĩa suy thận mãn giai đoạn cuối: Độ thanh lọc Creatinine < 15 ml/phút Hội chứng uré huyết cao: 3.2.1 Rối loạn nước và điện giải: • Quá tải tuần hoàn. • Thay đổi Na+ và Ka+ • Toan chuyễn hóa • Rối loạn Calcium và Phosphore 3.2.2 Rối loạn nội tiết – chuyễn hoá: • Cường tuyến cận giáp thứ phát. • Rối loạn chuyễn hoá xương. • Tăng acid uric /máu • Mất kinh. • Suy yếu tăng trưởng và phát triển. 3.2.3 Rối loạn thần kinh cơ: • Rối loạn giất ngủ, đau đầu… • Lơ mơ, nói sảng, hôn mê. • Hội chứng chân không nghỉ (restless legs syndrome), chuột rút. 2
  3. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH 3.2.4 Biểu hiện về tim mạch. • Tăng huyết áp. • Suy tim ứ huyết hay phù phổi. • Viêm màng ngoài tim. • Bệnh cơ tim. • Loạn nhịp tim. 3.2.5 Biểu hiện tiêu hoá. • Chán ăn, buồn nôn, nôn. • Hơi thở mùi ure. • Viêm dạ dày – ruột, loét tá tràng • Xuất huyết tiêu hoá. 3.2.6 Rối loạn huyết học. • Thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào, hồng cầu nhỏ. • Dễ nhiễm trùng. • Giảm chất lượng tiểu cầu. 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO Handbook of Dialysis 2001 Third Edition The Washinton Manual of Medical Therapeutics 2007 32st Edition Manual of Nephrology 2000 Fifth Edition 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2