Cho nhà nhập khẩu vay: Thẩm định, quyết định cho vay và
ký kết hợp đồng tín dụng \ Trường hp Hội sở chính NHPT
tiếp nhận hồ sơ vay vốn t Khách hàng \ Hình thc cho vay
từng lần sau khi giao hàng
Thông tin
Lĩnh vc thống kê:
Quản lý n dụng của Nhà nước
Cơ quan có thm quyền quyết định:
Tổng Giám đốc NHPT.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền đưc u quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Giám đốc Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ngân hàng Phát triển
Cơ quan phối hp (nếu có):
Nhà xuất khẩu Việt Nam, Đại sứ quán nước nhà nhập khẩu tại Việt Nam, Tham tán
thương mại Việt Nam tại nước sở tại, các ngân hàng đại lý của NHPT tại nước ngoài
(nếu có)…
Cách thức thực hiện:
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Thi hạn giải quyết:
Ca quy định cụ th
Đối tượng thực hiện:
Tchức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Hợp đồng tín dụng hoặc Thông báo từ chối cho vay
c bước
Tên bước
tớc
1.
Bước 1. Tiếp nhn hồ sơ Khách hàng:
- Khách hàng liên hệ với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại NHPT (Ban n
dụng xuất khẩu) để được hướng dẫn lập và nộp 01 bộ hồ sơ vay vốn.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của Khách hàng, cán bộ tiếp nhn hồ
sơ kiểm tra, liệt kê những hồ sơ còn thiếu và chyêu cầu Khách hàng b
sung h sơ mt lần.
Tên bước
tớc
2.
Bước 2. Thẩm đnh:
Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ vay vốn của Khách hàng, Ban Tín dụng xuất
khu tiến hành thẩm định trình Tng Giám đốc NHPT xem xét quyết
định.
3.
Bước 3. Quyết định chấp thuận hoặc từ chối cho vay:
- Tổng Giám đốc NHPT có công văn trả lời Kch hàng vquyết định
chp thun/từ chối cho vay. Nếu từ chối cho vay, nêu rõ lý do trong
công văn. Nếu chấp thuận cho vay, trong Thông báo cho vay nêu rõ các
điều kiện tín dng kèm theo gồm: mục đích vay vốn, thời hạn cho vay,
lãi suất cho vay và các ni dung khác có liên quan.
4.
Bước 4. Sau khi Khách hàng nhận được Thông báo cho vay của NHPT,
Khách hàng cung cấp bản gốc Thư bảo lãnh của Chính phủ hoặc Ngân
hàng Trung ương nước sở tại.
5.
Bước 5. Ký kết hợp đồng tín dng:
Ban TDXK phối hợp với Khách hàng d thảo hợp đồng tín dụng phù
hợp với pháp luật của 2 nước trình Lãnh đạo NHPT duyt ký. Tu từng
trường hợp cthể có thể mời Khách hàng đến trụ sở Hội sở chính
NHPT đký hợp đồng hoặc lần lượt tiến hành lấy chữ ký và con dấu
ca từng bên tham gia ký hp đồng.
Hồ sơ
Thành phần hồ
1.
a) Hồ sơ pháp lý và hồ sơ tài chính: hợp lệ theo quy định của nước sở tại có giá trị
ơng đương với các hồ sơ quy định như đối với Khách hàng là nhà xuất khẩu Việt
Nam (bản saoxác nhận sao y bản chính của khách hàng hoặc cơ quan có thẩm
quyền):
- Hsơ pháp lý (theo quy định đối với Khách hàng là nhà xuất khẩu Việt Nam):
+ Giy chứng nhận đăng ký kinh doanh - bản sao có chứng thực bn sao t bản
chính;
+ Điều lệ doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân) - bản sao có xác nhận sao y bản
chính ca Khách hàng;
+ Văn bn xác định rõ người đại diện theo pháp luật của Khách hàngp dụng
trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Điều lệ không có nội
dungy hoặc có nội dung này nhưng thực tế đã có thay đổi) - bn sao có xác nhận
sao y bản chính của Khách hàng;
+ Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán do quan hoặc
người có thẩm quyền ban hành - bản sao có xác nhận sao y bản chính của Khách
hàng;
+ Văn bn của cấp có thẩm quyn chấp thuận về việc vay vốn và thế chấp, cầm cố
tài sn trong trường hợp phải có ý kiến của cấp có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật hoặc điều lệ doanh nghiệp - bản chính.
* Lưu ý: Khách hàng vay vn lần đầu cần xuất trình bộ hồ sơ đầy đủ như trên, các
lần vay vốn tiếp theo, Khách hàng chỉ bổ sung hồpháp lý trong trường hợp có sự
thay đi trong các hồ này.
- Htài chính (theo quy định đối với Khách hàng là nhà xuất khẩu Việt Nam):
+ Báo o tài chính 02 năm quý gần nhất đến thời điểm vay vốn theo quy định
của pháp luật. Đối với các Khách hàng là đơn vị mới thành lập chưa có báo cáo tài
Thành phần hồ
chính hoặc các loại hình doanh nghiệp pháp luật không yêu cầu lập báo cáo tài
chính quý, Khách hàng lập o cáo nhanh tình hình tài chính đến quý gần nhất.
Trường hợp báo cáo tài chính của Khách hàng đã được kiểm toán, Khách hàng gi
cho NHPT báo cáo tài chính đã được kiểm toán;
+ Bảng kê danh mục các tổ chức tín dụng mà Khách hàng có quan hệ tín dụng tại
thời điểm đề nghị vay vốn trong đó có các nội dung: dư nợ ngắn, trung-dài hn; tình
trạng công nợ.
* Lưu ý: Khách hàng vay vn lần đầu cần xuất trình bộ hồ sơ đầy đủ như trên, các
lần vay vốn tiếp theo, Khách hàng chỉ bổ sung các báo cáo tài chính quý, năm tiếp
theo và bảng kê danh mc các tổ chức tín dụng mà Khách hàng có quan hệ tín dụng
tại thời điểm vay vốn.
2.
b) Phương án sản xuất kinh doanh:
- Giy đề nghị vay vốn kèm phương án sản xuất kinh doanh đối với trường hợp cho
vay tng lần sau giao hàng - bản chính (tham khảo mẫu đối với cho vay nhà xuất
khẩu);
- B chứng từ hàng xuất - bản sao có xác nhn sao y bản chính của Khách hàng.
- Hợp đồng nhập khẩu hànga ký với nhà xuất khẩu Việt nam - bản chính hoặc
bn sao có xác nhận sao y bản chính của Khách hàng;
- Thông báo L/C; L/C và các sửa đổi L/C trong trường hợp vay vốn theo L/C - bản
chính hoặc bản sao cóc nhận sao y bản chính của Khách hàng.
3.
c) Hồ sơ bo đảm tiền vay:
- Khi nộp hồ sơ vay vốn: Khách hàng cung cấp Thư bảo lãnh của Chính phủ hoặc
của Ngân hàng Trung ương nước nhà nhập khu (bản sao).