Chuyên đề .
NHÓM HALOGEN
Bước I. Xác định vấn đề cần giải quyết của chủ đề
Chủ đề halogen là một đơn vị kiến thức khá trọn vẹn về đơn chất và hợp chất
của halogen và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống.
Tên chủ đề tuy trùng với tên bài trong SGK hiện hành nhưng đã được thiết kế
thành chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, thuật dạy học tích cực,
giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng
lực của HS. GV chỉ người tổ chức, địnhng còn HS người trực tiếp thực hiện
các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo.
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 11 tiết
Bước II. Nội dung của chủ đề
Chủ đề gồm các nội dung chính sau:
- Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử cấu tạo phân tử của
đơn chất halogen.
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của các halogen.
- Tính chất hóa học của đơn chất, hợp chất halogen.
- Phương pháp điều chế các halogen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Bước III. Mục tiêu của chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức:
HS nêu được:
- Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử cấu tạo phân tử của
đơn chất halogen.
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của các halogen.
- Phương pháp điều chế các halogen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
HS giải thích được:
- Các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh.
- Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
- Clo, brom, iot còn thể hiện tính khử.
+ Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của các halogen.
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất của
các halogen.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học và điều chế các halogen.
- So sánh tính chất của các halogen. Viết các PTHH để chứng minh.
- Vận dụng kiến thức giải các bài tập nhận biết và điều chế các đơn chất halogen,
giải một số dạng bài tập thực tiễn, bài tập tính toán.
+ Thái độ:
- Giáo dục đức tính cẩn thận cnh xác khi sdụng hóa chất, tiến hành thí nghiệm.
- Giáo dục ý thức bảo vệi trường.
2. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
Bước IV. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho chủ đề
Nội dung
Loại
câu
hỏi/bài
tập
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Đơn chất
halogen
vaC hợp
chất
halogen
Câu
hỏi /bài
tập định
tính
- Nêu được
vị trí nhóm
halogen
trong bảng
tuần hoàn;
Sự biến đổi
độ âm điện,
bán kính
nguyên tử.
- Nêu được
tính chất
hóa học, sự
biến đổi tính
chất hóa học
của các đơn
chất trong
nhóm
halogen.
- Nêu được
tính chất vật
lí, trạng thái
tự nhiên,
ứng dụng,
Viết được cấu
hình lớp electron
ngoài cùng của
nguyên tử các
nguyên tố
halogen (tương
tự nhau).
- Viết được
PTPƯ chứng
minh tính chất
hoá học cơ bản
của các halogen
là tính oxi hoá
mạnh (tác dụng
với kim loại,
hiđro). Clo,
brom, iot còn thể
hiện tính khử.
- Viết được
phương trình
phản ứng điều
chế các halogen
trong PTN và
trong CN.
- Nêu được tính
chất của khí
hiđrohalogenua
- Dự đoán
tính chất
hóa học
của các
halogen.
- Viết
được các
PTHH
chứng
minh tính
chất oxi
hoá mạnh
của các
nguyên tố
halogen,
quy luật
biến đổi
tính chất
của các
nguyên tố
trong
nhóm.
- Viết
được các
PTHH
chứng
minh tính
- Dự đoán,
kiểm tra và
kết luận được
về tính chất
hóa học cơ
bản của các
halogen, axit
halogendric.
- Giải được
các bài tập
liên quan hiện
tượng thực
tiễn.
- Giải được
các bài toán
liên quan đến
nồng độ dung
dịch, hiệu
(tan rất nhiều
trong nước tạo
thành dung dịch
axit
halogenhiđric);
- Viết được các
phương trình hóa
học thể hiện tính
chất hoá
học của
axit HX.
- Tính thể
tích hoặc
khối lượng
dung dịch
chất tham
gia hoặc
tạo thành
sau phản
ứng.
- Tính thể
tích
Bài tập
định
lượng
phương
pháp điều
chế các
halogen
trong PTN,
trong CN.
- Viết được
cấu tạo phân
tử của khí
HX.
- Nêu được
tính chất vật
lí, trạng thái
tự nhiên,
ứng dụng,
điều chế
một số hợp
chất
halogen.
- Mô tả và
nhận biết
được các
hiện tượng
TN.
chất hóa học và
điều chế dung
dịch axit
halogenhidric..
- Phân biệt được
các halogen, axit
halogenhidric và
muối halogenua
với dung dịch
axit và muối
khác.
- Cân bằng phản
ứng oxi hóa khử
từ đơn giản đến
phức tạp.
- Viết được các
PTHH chứng
minh tính chất
hoá học của flo,
brom, iot và tính
oxi hóa giảm dần
từ flo đến iot.
- Giải thích được
các hiện tượng
thí nghiệm.
khí clo ở
đktc tham
gia hoặc
tạo thành
trong phản
ứng.
- Tính
nồng độ
hoặc thể
tích của
axit HX
tham gia
hoặc tạo
thành
trong phản
ứng.
- Tính khối
lượng
brom, iot
và một số
hợp chất
tham gia
hoặc tạo
thành
trong phản
ứng.
- Giải
suất phản
ứng, phản
ứng các chất
có dư.
- Sử dụng có
hiệu quả, an
toàn nước Gia-
ven, clorua vôi
trong thực tế.
- Phát hiện
được một số
hiện tượng
trong thực tiễn
và sử dụng
kiến thức hóa
học để giải
thích.
thích được
một số
hiện tượng
TN liên
quan đến
thực tiễn.
Bước V. Các câu hỏi/bài tập tương ứng với mỗi loại/mức độ yêu cầu được tả
dùng trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh.
a. Mức độ nhận biết
Câu 1. Ứng dụng không phải của Clo là:
A. Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ.
B. Diệt trùng và tẩy trắng.
C.Sản xuất các hóa chất hữu cơ.
D. Sản xuất nhựa Teflon làm nhựa chống dính.
Câu 2. Nguồn chủ yếu dùng để điều chế iot trong công nghiệp là:
A. Nước biển B. Muối mỏ C. Rong biển D. Dầu mỏ.
Câu 3. Trong tự nhiên, Clo tồn tại chủ yếu dưới dạng.
A. NaCl trong nước biển và muối mỏ.
B. Khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl)
C. Đơn chất Cl2 có trong khí thiên nhiên.
D. Khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O
Câu 4. Nước Gia–ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có.
A. Tính khử mạnh B. Tính hấp thụ màu mạnh
C. Tính axit mạnh D. Tính oxi hóa mạnh
Câu 5. Tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước
flo.
A. Vì flo không tác dụng với nước.
B. Vì flo có thể tan trong nước.
C. Vì flo bốc cháy khi tác dụng với nước.
D. Vì flo không thể oxi hóa được nước.
b. Mức độ thông hiểu
Câu 6. Cho sơ đồ X → Y → nước Gia–ven. Thứ tự X, Y không thể là :
A. NaCl và Cl2. B. MnO2 và Cl2. C. Na và NaOH. D.Cl2và CaOCl2.
Câu 7. Để loại bỏ khí HCl có lẫn trong khí Cl2, dẫn hỗn hợp khí qua.
A. Dung dịch NaOH B. Nước
C. Dung dịch NaCl đặc D. H2SO4 đậm đặc
Câu 8. Trong các chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với
dung dịch HCl?
A. Fe, CuO và Cu(OH)2. B. Fe2O3, KMnO4 và Cu.
C. AgNO3, NaHCO3 và BaSO4. D. CaCO3, H2SO4 và Mg(OH)2.
Câu 9. Khi cho Fe3O4 tác dụng với HI dư tạo ra.
A. FeI2. B. FeI3. C. FeI2 và FeI3. D. Fe3I8.
c. Mức độ vận dụng thấp
Câu 10. Cho 47,4g KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc dư thu được V
lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V:
A.33,6 lít B. 2,69 lít C. 6,72lít D. 16,80 lit
Câu 11. Dung dịch A chứa 11,7g NaCl tác dụng với dung dịch B chứa 51g
AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m:
A. 28,70g B. 43,05g C. 2,87g D. 4,31g
Câu 12. Khi lưng CaF2 cn dùng đ điu chế 2,5kg dung dch HF
40% ( Biết hiu sut phn ng là 80%).
A. 1,95 kg B. 2,44 kg C. 1,56 kg D. 4,88 kg
Câu 13. Cho hỗn hợp A gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì
được 4,48lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 5,6lít clo (đktc). % khối
lượng Mg trong A là:
A. 57%. B. 70%. C. 43%. D. 30%.
d. Mức độ vận dụng cao.
Câu 14. Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y
là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu
nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm
khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%.
Câu 15. Cho 200 ml dung dịch HCl aM tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch AgNO3
8,5%. Giá trị của a:
A. 0,5M B. 0,125M C. 0,05M D. 0,25M.
Câu 16. Lần lượt cho 3.6g Mg; 2.7gAl; 8.4gFe vào dung dịch HI
dư. Số lít H2(đktc) tương ứng thu được làV1,V2,V3. Kết luận nào sau đây
đúng? (Mg=24; Al=27; Fe=56).
A. V1=V2>V3. B. V1=V2=V3.
C. V1>V2=V3. D. V1>V2>V3.
Câu 17. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3
đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) dung dịch X. Khi cho
nước vôi trong vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ
giữa V với a, b là:
A. V = 22,4(a + b). B. V = 11,2(a - b). C.V = 11,2(a + b). D.V = 22,4(a -b).
Câu 18. Cho các phản ứng sau
4HCl + MnO
2
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O.
2HCl + Fe
FeCl
2
+ H
2
.
14HCl + K
2
Cr
2
O
7
2KCl + 2CrCl
3
+ 3Cl
2
+ 7H
2
O.
6HCl + 2Al
2AlCl
3
+ 3H
2
.