348
MT S CHÚ Ý TRONG VIC S DNG DANH T CH S NG
TRONG DY HC MÔN TOÁN BC TRUNG HC CƠ SỞ
Võ Viết Trí 1
1. Khoa Sư phạm, Trường Đại học Thủ Dầu Một
TÓM TẮT
Đứng ở vị trí của người làm công tác trực tiếp đào tạo "Thầy dạy Toán", chúng tôi thấy được
một số vấn đề về Toán học mà các bạn giáo viên gặp phải khó khăn trong một số tình huống dạy học
cụ thể như là giải thích về số lượng nghiệm của một phương trình, số lượng phần tử của một tập hợp
thực tế sử dụng khái niệm này trong đời sống trong chính khoa học toán học. Bài viết này trình
bày cơ sở khoa học và cách giải quyết các vấn đề này sao cho hiệu quả.
T khóa: Số lượng phần tử, số lượng nghiệm phương trình.
1. MỞ ĐẦU
Các danh t ch s ợng xác định "mt", "duy nht", "hai",... hiện nay được dùng mt cách
không khoa hc, nhm ln thiếu chính xác, vic s dng khái niệm này không đúng sẽ làm cho
chúng ta b lúng túng thiếu sc thuyết phục khi đứng trước mt s tình hung trong dy hc (chúng
tôi s có minh ho bên dưới sau khi trình bày cơ sở khoa hc cho vic s dng các danh t này). Các
khái nim toán học sơ cấp cũng như toán học hiện đại hu hết đều da trên mt nn tng lý thuyết v
tp hp ánh x. Chúng ta hãy bắt đầu nhc li khái nim s ng phn t ca tp hợp làm cơ sở
của phép đếm.
2. NI DUNG
2.1. Cơ sở khoa hc
Định nghĩa 1
1. Ta quy ước gi tp rng (ký hiu
) là tp không phn t, s ng phn t ca tp
là 0.
2. Nếu tn ti s nguyên dương n và mt song ánh t tp
{1, 2, 3, ..., }n
vào tp A. Khi đó, số n
gi là s phn t ca tp A.
Như vậy, vic viết tp
12
{ , , ..., }
n
A x x x=
chưa đm bo tp hp A n phn t, mun
điều kin này là phi thêm gi thiết
ij
xx
nếu
ij
.
Ví d 1.
1. S ng phn t ca tp hp
{2} {2, 2} {2, 2,...,2}A= = =
là 1 mt phn t.
2. Xét phân s
1
2
, phân s
2
4
. Ta gán
1
1
2
x=
,
. Chúng ta viết
12
{ , }A x x=
nếu xem
Atp con ca tp các phân s (nghĩa là mỗi phn t ca A mt phân s) thì tp A có hai phn t,
nhưng nếu xem A là tp con ca tp s thc (hay s hu t) thì tp A ch có mt phn t.
349
3. Xét các ký hiu
0, 0
0+
, nếu đối tượng xem xét là ký hiu (hình v) thì
{ 0, 0, 0}−+
tp có 3 phn t ( 3 ký hiệu), nhưng nếu đối tượng xem xét là các s (hay phn t ca tp s nguyên
) thì
{ 0, 0, 0} {0} + =
là tp hp ch có mt phn t.
4. Trên thc tế, cách ng này rt ph biến, chúng ta dùng mt cách hết sc t nhiên
không cần quan tâm đến vấn đề toán hc: Chng hn như là: Hai tên nhưng dùng chỉ cho một người;
nhiều đồng tin cùng mt mnh giá,...
Việc có cơ sở khoa hc tt, giúp chúng ta gii thích mt s tình hung mt cách thuyết phc
triệt để. Vic s dng không ràng các danh t ch s ợng xác định không xác định, thoáng qua
thì thy không quan trng lm, tuy nhiên nó có th gây mt s phin toái nếu như sử dng không cân
nhc. Chng hn xem ví d sau.
Ví d 2. Cho hàm s
2
1
4
yx=
có đồ th (P). Tìm trên (P) các điểm M sao cho hoành độ
tung độ ca Mhai s đối nhau.
Bàn lun:
+ Những điểm
00
( , )M x y
tha
00
yx=−
gm có
1(0, 0)M
;
2( 4, 4)M
.
+ Nếu hiu 0 và 0 là hai s đối nhau thì chp nhận điểm
1
M
.
+ Nếu hiểu theo sở đã nêu thì
1
M
không tha yêu cu 0 0 chúng đối nhau nhưng
không hai s đối nhau. vi yêu cầu như đề bài toán thì bài này li giải đúng ch một điểm
2( 4, 4)M
.
2.2. Mt s vấn đề c th khi ging dy
Thc tế trong ging dy các trường bc THCS, ny sinh vấn đề chúng ta phân bit hay không
phân bit cm t "phương trình hai nghiệm" và cm t "phương trình hai nghiệm phân bit",
cũng như khi sự phân bit hay không phân bit cm t "phương trình hai nghim
12
,xx
"
cm t " phương trình có hai nghiệm phân bit
12
,xx
", với quan đểm "có s khác bit" gia các cp
cm t nói trên nên d có gii thích vi hc sinh rng nghim kép là "hai nghim trùng nhau".
Mặt dù trong chương trình bậc THCS đều không trình bày khái nim s ng phn t ca mt
tp hp, s ng nghim ca một phương trình một cách tổng quát, nhưng qua các ví dụ c th, các
phương trình c th các khái nim này hình thành mt cách t nhiên mà ta có th phát biu tng quát
như sau:
Định nghĩa 2
S ng nghim của phương trình số ng phn t ca tp hp nghim của phương trình.
Ví d 3.
(i) Phương trình
23 2 0xx + =
(1)
có tp hp nghim là
{1, 2}S=
. Như vậy phương trình này có 2 nghim.
(ii) Phương trình
22 1 0xx + =
(2)
350
tp hp nghim
. Như vậy phương trình này 1 nghiệm (mặc phương trình
này có th viết
( 1)( 1) 0xx =
).
Định nghĩa 3
Cho
0
x
là nghim của đa thức
()px
(nghĩa là
0
( ) 0px =
) và k là mt s nguyên dương.
1. Ta nói
0
x
nghim bi cp k của đa thc
()px
nếu như
()px
chia hết cho
0
()
k
xx
không chia hết cho
1
0
()
k
xx +
(hay nói cách khác: tn tại đa thức
()gx
để cho
0
( ) ( ) ( )
k
p x x x g x=−
và không th biu din
1
0
( ) ( ) ( )
k
p x x x q x
+
=−
, vi
()qx
là đa thức).
2. Đặc bit: Nếu
0
x
nghim bi cp 2 ca
()px
thì
0
x
còn gi nghim kép ca p. Nếu
0
x
là nghim bi cp 1 ca
()px
thì
0
x
còn gi là nghiệm đơn ca p.
định nghĩa này, trước đây một s tài liệu, như [2] cuối Định nghĩa 4. trang 106, tác gi
viết: "Người ta coi một đa thức có mt nghim bi cp m như một đa thức có m nghim trùng nhau".
Nhng nghiên cứu cao hơn, nếu quy ước này thì vic phát biu mt s kết qu v thun li
mt s điểm nào đó. Tuy nhiên trong câu phát biểu trên vn cho thy cm t "m nghim trùng nhau"
là cách nói quy ước cho trường hp mt nghim bi ch không phải nó định nghĩa cho khái niệm
nghim bội. Như vậy, khái nim "hai nghim trùng nhau" t ng xut hin sau khái nim "mt
nghim kép" (cái bt biến đây là một nghim).
Ví d 4. Xét đa thức
2
( ) ( 1)( 3 2)p x x x x= +
Ta th viết:
2
( ) ( 1) ( 2)p x x x=
để thấy được tính cht nghim của đa thức, phương
trình
2
( 1)( 3 2) 0x x x + =
(3)
có tp nghim
{1, 2}S=
. Như vậy phương trình (5) có hai nghiệm trong đó có số 1 là nghim kép và
s 2 là nghiệm đơn.
Bàn lun:
Căn cứ chng c khoa học như trên thì:
1. Phương trình (1) “có hai nghiệm” hay nói “có hai nghiệm phân biệt” là như nhau. Việc nói
“có hai nghiệm phân biệt” chỉ có ý nhn mnh thêm.
2. Phương trình (2) "có mt nghim", nói "có mt nghiệm kép" để nhn mnh v tính
cht nghiệm được đề cp Định nghĩa 2.
3. Tuy nhiên do không đủ ng tri thức như trên để trình bày cho hc sinh ph thông, nên
ph thông ch nói đến nghim kép phương trình bậc 2:
20 ( 0)ax bx c a+ + =
ch tn ti khi
ch khi
240b ac−=
. Người ta ch nói cm t "nghiệm kép" không định nghĩa khái niệm
nghiệm kép cũng như không giải thích cho hc sinh thế nào nghim kép? nếu c gng gii thích
thì d phm phi rc ri.
4. Chúng ta dùng các t như "một", "hai", "ba", ... để ch s ợng xác đnh s phn t
ca mt tp hp.
5. Khi mun ch mt s ợng không xác định phn t ca tp hp (có thmột và cũng
th là hai, ...) thì ta dùng t ch s ợng không xác định như "các", "những". chng hạn như:
351
Gi s gi S là tp nghim của phương trình
20 ( 0)ax bx c a+ + =
(4)
(i) Nếu
12
,x x S
và có đòi hỏi điều kin
12
xx
thì chúng ta có th phát biu rằng: “
12
,xx
hai nghim của phương trình (4)” hoặc phát biu nhn mạnh:
12
,xx
hai nghim phân bit ca
phương trình (4)”. Đây cách phát biểu sách giáo khoa thường dùng nht. ( trường hp này thì
điều kin cần và đủ để tn ti
12
,xx
240b ac−
.
(ii) Nếu
12
,x x S
không đòi hỏi điều kin
12
xx
(nghĩa
12
xx=
) thì chúng ta th
phát biu rằng:
12
,xx
các nghim của phương trình (6)” (Ở trường hợp này tđiều kin cn
đủ để tn ti
12
,xx
240b ac−
.
Chng hạn như: Cho phương trình
220x x m + =
. Tìm m để phương trình các nghiệm
12
,xx
tha
1 2 1 2
2x x x x+=
(5)
đây ta không quan tâm lời gii, ta ch xem
1m=
(lúc này tp hp nghim của phương trình
đã cho là
thì có gì mâu thun hay không?
12
,xx
các nghim của phương trình đã cho nghĩa
12
;x S x S
. Do đó
12
1, 1xx==
(5) đúng. Vậy không có mâu thun.
Mt minh chứng sau đây cho thy rng, chương trình toán 9, SGK cũng không s phân
bit gia hai cm t nói trên. Ta xét định lý Vi-et được phát biu [3], trang 51, SGK lớp 9, như sau:
Nếu
12
,xx
là hai nghim của phương trình
20 ( 0)ax bx c a+ + =
thì
12
12 .
b
xx a
c
xx a
+ =
=
Nếu chúng ta cho rng cm t "hai nghim" nói trong phát biểu trên bao hàm trường hp
12
xx=
thì phát biểu trên là không đúng, chẳng hạn ta xét phương trình
23 2 0xx + =
(6)
Tp nghim của phương trình (6) là
{1, 2}S=
. Nếu ta chn
12
1; 1xx==
thì
12
b
xx a
+
.
Nếu chúng ta mun phát biểu Định lý Vi-ét mt cách tổng quát hơn thì nên chọn cách phát biu
như gợi ý dưới đây:
Định lý Vi-ét (Mt phát biu m rng)
Nếu
12
,xx
hai nghim hoc cùng nghim kép của phương trình
20 ( 0)ax bx c a+ + =
thì
352
11
12
12 .
b
xx a
c
xx a
+ =
=
Tóm li:
1. Nói đến s ng nghim tức là nói đến định lượng v tp hp nghim.
2. Nói đến nghiệm kép là nói đến định tính (tc là nói v tính cht) ca nghim.
3. Không có s phân bit gia cm t "hai nghim" và cm t "hai nghim phân bit".
4. Không nên s dụng quy ước "nghim kép" là "hai nghim trùng nhau". bc hc ph thông,
chúng ta không gii thích cho hc sinh thế nào là nghim kép.
5. Để tránh nhm lẫn, thì SGK thường dùng cm t "hai nghim phân biệt" để nhn mnh,
v bn cht, cm t này và cm t “hai nghiệm” là như nhau.
6. S dng danh t ch s ợng không xác đnh "các", "nhng" thay cho t "hai", "ba", ....
nhng lúc thích hp. Chng hạn như:
(i) Cho phương trình
220x x m + =
. Tìm m để phương trình có nghiệm.
(ii) Cho phương trình
220x x m + =
. Tìm m để phương trình có các nghiệm
12
,xx
tha mãn
1 2 1 2
2.x x x x+=
Ta hiu yêu cầu (ii) như sau: Tìm m để tp hp nghim của phương trình đã cho
12
{ , }xx
tha
1 2 1 2
2.x x x x+=
3. KT LUN
Vấn đề thay đổi một quan điểm dy hc, mun thành công cn phải được s ng h ca lc
ợng giáo viên nhưng cũng không thể thiếu của các nhà lãnh đo giáo dc, nhng nhà chuyên môn
uy tín phi thc hiện đồng b các lp các bc hc. Bài viết đóng p một vài quan điểm liên
quan nhng sai lầm thường mc phi trong dy hc toán làm ngun tài liệu cho sinh viên ngành
phm toán hc và giáo viên trung học cơ sở.
TÀI LIU THAM KHO
1. Trn Tráng (2005), Tôpô đại cương, Nhà xut bn Giáo dc.
2. Hoàng Xuân Sính (1977), Đại s đại cương, Nhà xut bn Giáo dc.
3. Phan Đức Chính (Ch biên) (2014), Toán 9, tp 2, Nhà xut bn Giáo dc.