1
Chương 6
THIẾT KẾ LỌC IIR
Một lọc IIR (đáp ứng xung lâu hạn) có đáp ứng xung tồn tại mãi mãi trong quá khứ, hiện tại
tương lai. Về mặt cấu trúc, một lọc IIR một hệ thống đqui, đây có một skết nối từ ngõ ra đến
một điểm bên trong hệ thống để ngõ ra phthuộc vào ngõ vào ngõ ra trước nó. Thật ra, lọc IIR
thể đệ qui hoặc không đ qui (phần 2.6.2), một lọc đệ qui có thể loại IIR hoặc FIR. Khi ta nói
một lọc IIR hoặc lọc đệ qui thường có nghĩa như nhau.
Phương trình tín hiệu vào ra của lc IIR nhân quả (2.21) lặp lại đây:
y(n) =
N
1k
k
a
y(n k) +
M
0k
k
b
x (n k)
Với ak , bk là những hệ số lọc. Theo thuyết, N, M thể là vô hạn.
Lọc IIR thì hiệu quả hơn lc FIR trong đnhạy, đó một lọc IIR với ít hệ số hơn có thể cho
đáp ứng biên độ tần số bằng với một lc FIR với nhiều hệ số hơn. Tuy nhiên lọc IIR có hai mt nhược
điểm.
Chúng có thể không ổn định nếu những hệ số của nó chọn không thích hợp.
Chúng có thể có pha không tuyến tính (phần 5.2) vì vậy không phù hợp cho một số ứng
dụng lọc.
t pha tuyến tính ta nên biết rằng m truyền H(z) của lọc pha tuyến tính phải thỏa mãn sự
liên hệ
H(z) = zN H(z1)
Với z-N trình bày một sự trcủa N mẫu. Sự liên hệ này ngụ ý rằng đây có một cực o bên ngoài
đường tròn đơn vị với mỗi cực bên trong, ngược lại điều kiện để lọc ổn định nhân quả tất cả
các cực của phải nằm bên trong đƣờng tròn đơn vị (phần 4.4.2). Điều này nghĩa rằng lọc
ổn định và nhân quả không thể có pha tuyến tính. Nếu không u cầu nhân quả, lọc IIR có thể có pha
tuyến tính nhưng trong trường hợp này lọc FIR thì thuận lợin
Trong khi thiết lọc FIR không lợi cho bất kỳ phương pháp thiết kế tương tự, thì lọc IIR
phù hợp tmặt phẳng tương tự s đến mặt phẳng số z. Vì vậy, phương pháp thiết kế IIR thì giống
như nguyên mẫu tương t chẳng hạn: Butterworth, Chebyshev, hoặc lọc elliptic. Hai phương pháp
thiết kế là xung bất biến và biến đổi đôi tuyến tính. Bên cạnh đó, IIR có thể được thiết kế bằng phương
pháp đặt cực không như lọc FIR (phần 4.8), hoặc cũng bằng phương pháp bình phương tối thiểu trong
miền số.,
6.1 Một tóm tắt ngắn về lọc Butterworth, Chebyshev và Elliptic.
Với mục đích của việc thiết kế lọc số, sau đây là một tóm tắt ngắn về kiến thức lọc tương tự thông thấp
cần thiết. Đầu tiên, ta nhìn lại những thông skhác nhau của lọc số (hình 5.9, 5.10, 5.28). Những
thông số này được áp dụng vào lọc tương tự được ký hiu lại như p, c, s . Đáp ứng biên độ
thể diễn tả dạng tuyến tính hoặc thang dB với
|)(|log20|)(| 10 adBaHH
. dụ đáp ứng
được chuẩn hóa biên độ là 1 tương ứng với 0 dB,
2/1
ứng với -3 dB. Ta gọi p là tần số cạnh dải
qua, s là tần số cạnh dải dừng, c tần số cắt (hoc tần số -3 dB ). Độ gợn sóng di qua
p
,
độ gợn sóng dải dng
s
được liên hệ với sự suy gim dải qua và dải dừng ở thang dB như
(6.1)
(6.2)
6.1.1 Lọc Butterworth
Lọc Butterworth lọc tương tự phổ biến nhất. độ bằng phẳng lớn nhất tại tần s ( = 0)
tăng đều trong dải qua dải dừng. Nó không đgợn sóng, ng rộng chuyển tiếp t ngắn (giữa
dải qua dải dừng) đáp ứng pha không tuyến nh (Chebyshev elliptic ng có đáp ứng pha
không tuyến tính). Hình 6.1 chỉ đáp ứng biên đtần sđược chuẩn hóa của lọc Butterworth. Bậc lọc
cao hơn gn với đáp ứng lý tưởng.
2
Biểu thức tổng quát của hàm truyền với bậc N của lọc lọc Butterworth là
Ha(s) =
)p)...(sp)(sp(s
1
)p(s
1
a2a1a
ai1i N
N
(6.3)
Hàm có N cực không có không. Với một lọc thông thấp hai đối số lọc để thiết kế: Bậc N và tần
số cắt (hoc -3 dB) c . nh phương biên độ hàm truyền
2N
c
2
as/jΩ1
1
(s)H
(6.4)
Bình phương của đáp ứng biên độ tần số có được bằng cách thay s bằng j, mà cho
2N
c
aΩ/Ω1
1
H
2
)(
(6.5)
Chú ý thành phần
trong tử để chắc chắn rằng Những tác gikhác xem đáp
ứng tần số
)(H
thay vì bình phương
2
)(H
.. Điều này đúng cho trường hợp của lọc Chebyshev
và elliptic s được nói đến sau. Lọc Butterworth có độ phẳng lớn nhất vì đáp ứng biên độ của bằng
không tại tần số
)0(
. Vì lọc Butterworth không đ gợn sóng, đối số được xem
sự suy gim.
Những cực của đáp ứng bình phương hàm truyền được cho bởi
1 +
N
c
2
j
s
= 0 s = (1)1/2N jc
Ta diễn tả -1 j như thành phần phức:
1 = ej(2i - 1) i = 1, 2, 3, …
j = ej/2
Vì vy, nhng cực là
pai = c ej(2i + N - 1)/2N , i = 1, 2, 3, …, 2N (6.6a)
Hình .6.1: Đáp ứng biên độ được chuẩn hóa của lọc Butterworth thông thấp
filters
3
Chú ý rằng độ lớn của tất cả các cực là c và gốc pha là
(6.6b)
Kết quả này chỉ rằng cực được phân bđu trên một đường tròn tầm tại gốc n kính tần số
cắt c trong mt phẳng s (hình. 6.2).
Với lọc có bậc N = 5, số cực là 2N = 10. Cực đầu tiên (i= 1)
pa1 = c ej(2x1 + 5 - 1)/2x5 = c ej3/5
= c 108O
Cực thứ hai (i = 2)
pa2 = c ej(2x2 + 5 - 1)/2x5 = c ej4/5
= c 144O
Cực thứ 10 được tách ra bằng 360O/10 = 36O (Hình. 6.2). Để lọc ổn định ta chọn M cực nằm trong nửa
mt phẳng bên trái, như dụ trên pa1 đến pa5 . Chú ý rằng những cực gồm thực (pa1) hoặc xuất
hiện như đôi liên hiệp phức (pa1 pa5; pa2 pa4).
Vì vy, lọc Butterworth với bậc N có N cực trên mt phẳng bên trái được cho bởi
pai = c ej(2i + M - 1)/2M i = 1, 2, … N (6.7)
Ví dụ, những cực của lọc bậc ba là
pa1 = c ej2/3 = (0,5 + j0,866)c
pa2 = c ej = 1c
pa3 = c ej4/3 = (0,5 - j0,866)c
Vì vy, với tần số cắt
srad
c/1
hàm truyền
Ha(s) =
1s2s2s
1
866,0j5,0s1s866,0j5,0s
1
23
Một lọc thông thấp có tần số cắt
srad
c/1
(or
HzFc
2/1
) được gọi là lọc thông thấp chuẩn
hóa hình 6.3 chỉ đáp ứng biên độ bình phương chuẩn hóa với tần số cạnh dải qua
p
, tần số cạnh di
dừng
s
, tần số cắt
c
, bình phương đgợn sóng (sự suy giảm)
2
)1( p
bình phương độ gợn
sóng dải dừng (sự suy giảm)
2
s
. Tbình phương đáp ng biên độ (6.5) ta thể tìm bậc lọc N để
những đặc tính được gặp nhau. Tạ cạnh dải qua ta có
0
j
s - plane
c
pa1
pa2
pa3
pa4
pa5
pa6
pa7
pa8
pa9
pa10
Hình. 6.2: Cực của
2
|)(| sH a
với N = 5. Cực của lọc Butterworth ổn định
với bậc N = 5 có 5 trong nửa mặt phẳng.
4
2
2)1(
)/(1
1
p
N
cp
or
1
)1(
1
2
2
p
M
c
p
(6.8a)
Giống như vậy, tại cạnh dải dừng ta
1
1
2
2
s
c
s
(6.8b)
Từ hai biểu thức trước bc lọc có được
s
p
2
s
2
p
Ω
Ω
δ
1
)δ(1
1
2
1
log
11]/[log
N
(6.9)
Ta lấy N như m tròn đến một giá trị nguyên gần nhất. vậy đảm bảo rằng dải qua dải dừng sẽ
quá ngưỡng (tt hơn yêu cầu)
Để phù hợp nhng ràng buộc dải qua một cách chính xác ta giải(6.9a) với tần số cắt được cho
N
p
p
c2
1
2]1[ )1(
1
(6.10)
Trong trường hợp này rằng buc dải dừng s vượt quá và độ gợn sóng dải dừng
s
sẽ nhỏ hơn. Tần số
cắt được cho bởi kết quả trên s lớn hơn giá trị thực có được từ đồ thì của đáp ứng tần số.
Một ch thay thế, giả (6.9b) với tần số cắt
c
để phù hợp chính xác ng buộc dải dng
ngược lại điu kiện dải qua sẽ vượt quá. Kết quả này sẽ khác từ (6.11). Nếu ta muốn vượt quá cả điều
kiện dải qua và dải dừng ta sẽ lấy tần số cắt như trungnh của hai tần số cắt được đề cập.
Với những cực được chọn nằm nửa bên phải mt phẳng lọc Butterworth s ổn định. m
truyền của lọc thông thấp bậc N với tần số cắt
Hàm truyền lc Butterworth có thể được thiết kế sử dụng (6.6) và (6.11a). Một cách khác ta sử dụng
bẳng những hệ số được tính trước như sau. Chú ý là hàm truyền của lọc thông thấp bậc N
được chuẩn a :
Hình 6.3: Bình phương đáp ứng biên độ của lọc Butterworth.
p
0
2
s
)3(5.0 dB
2
)1( p
)0(1 dB
s
2
|)(|
a
H
c
5
Những hệ số của đa tức mu với lọc bậc 5 được cho trong bảng 6.1
Bảng 6.1: Những hệ số mẫu của lọc Butterworth thông thấp được chuẩn hóa.
N
a0
a1
a2
a3
a4
a5
a6
1
1
1
0
0
0
0
0
2
1
1
0
0
0
0
3
1
2
2
1
0
0
0
4
1
2.613126
3.414214
2.613126
1
0
0
5
1
3.236068
5.236068
5.236068
3.236068
1
0
Bây giờ, Nếu thực tần s cắt 3-dB, m truyền có được bằng cách thay s vào công thức
trên bằng s/ . Đây là sự biến đổi phổ, phần này s được nói đến trong phần 6.4. vậy hàm truyền
lọc Butterworth thông thấp bc N
Ví dụ, lọc thông thấp bậc 3 với tần số cắt (nghĩa là , Fc = 10Hz) hàm truyền
6.1.2 Lọc Chebyshev
Đáp ứng biên đ của lọc Chebyshev (cũng gọi lọc Cauer) có một độ chuyển tiếp hẹp so với
Butterworth ng bậc lọc, gợn sóng gợn sóng giống nhau từ đỉnh này sang đỉnh khac)
trong cùng dải qua hoặc dải dừng (Chebyshev loại 2).
Bình phương của hàm truyền và đáp ứng biên độ tần số của Chebyshev-1 bậc N là
*
cNcN
2
2
as/jΩCs/jΩC 1
1
(s)H
(6.12)
c
2
N
2
2
aΩ/ΩC 1
1
)Ω(H
(6.13)
Với CN(x),
c
x /
, đa thức Chebyshev-1 của loại đầu tiên của bậc N,
c
là tần số cắt
đối
số đgợn sóng. Hàm truyền của lọc Chebyshev bậc N cũng có N cực, nhưng không nằm trên đường
trong mặt phẳng s như trong trường hợp của Butterworth nhưng nằm trên ellipse, Biểu thức của đa
thức Chebyshev-1 có bậc không và cao hơn là
CO (x) = 1
C1 (x) = x
C2 (x) = 2x2 1
C3 (x) = 4x3 3x
C4 (x) = 8x4 8x2 + 1
C5 (x) = 16x5 20x3 + 5x
CN (x) = 2xCN 1(x) CN 2(x) (6.14)
(6.14) ng thức đ qui của đa thức.
Hình 6.4 vẽ đáp ứng biên độ bình phương chuẩn hóa của lọc Chebyshev-1 của bậc lẻ. Như ta
thấy, gợn sóng trong dải qua đều trong dải dừng. Tại tần số bằng 0 (
0
) biên độ chuẩn hóa
1. Với lọc Chebyshev-1 bậc chn giá trnày
)1/(12
. Số độ gợn sóng bằng nhau với bậc