intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp: Nghề Móc thủ công

Chia sẻ: 653543 653543 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:39

143
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp: Nghề Móc thủ công được ban hành kèm theo Quyết định số: 783 /QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề. Chương trình dạy nghề này gồm có 4 mô đun: Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu; thao tác móc cơ bản; móc hoa; móc mũ. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp: Nghề Móc thủ công

  1. BỘ LAO ĐỘNG ­ THƯƠNG BINH VÀ XàHỘI TỔNG CỤC DẠY NGHỀ CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP MÓC THỦ CÔNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 783 /QĐ­TCDN Ngày 19  tháng 12 năm 2011 của Tông  ̉ cuc ̣ trưởng Tông  ̉ cuc Day  ̣ ̣ nghề)
  2. Hà Nội­ Năm 2011 BỘ LAO ĐỘNG ­ THƯƠNG BINH CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ XàHỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc     TỔNG CỤC DẠY NGHỀ CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP (Ban hành theo Quyết định số 783 /QĐ­TCDN Ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề) Tên nghề: Móc thủ công Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề Đối tượng tuyển sinh: Có sức khoẻ, trình độ  học vấn phù hợp với nghề  Móc thủ công Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 04 Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO  1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp. ­ Kiến thức: + Trình bày được mẫu móc hoặc sơ đồ móc; + Mô tả  được tính chất và công dụng của các loại nguyên liệu (Sợi  cotong, sợi Vitco, chỉ Phong phú, các loại sợi len, các loại hạt nhựa, hạt Kim  sa); + Trình bày được kích thước và công dụng các loại kim móc; cấu tạo,  công dụng của kéo bấm; cách  đọc số đo trên thước dây; + Nắm bắt được được phương pháp quấn, móc chỉ  và phương pháp  móc các kiểu cơ bản: Móc mũi đơn giản; móc mũi móc kép;  + Mô tả được các móc mũi Kết và mũi Bông dâu; + Trình bày được móc mũi móc chùm và móc mũi hạt và con sò, móc  mũi móc kép ngoặc; + Nắm bắt được nối chỉ và kết thúc mẫu móc; 2
  3.           + Trình bày được phương pháp móc các loại hoa ( hoa Cúc, hoa Đồng  tiền, hoa Đồng xu, hoa Thược dược, hoa Hồng, hoa Chong chóng ) ; + Trình bày được phương pháp móc một số kiểu mũ (mũ trẻ em, mũ có  tai, mũ vuông em bé). ­ Kỹ năng:           + Lựa chọn được dụng cụ phù hợp với mẫu móc hoặc sơ đồ móc; + Lựa chọn được nguyên liệu phù hợp với mẫu móc hoặc sơ đồ móc; + Quan sát được rõ ràng cấu tạo mẫu móc, màu sắc, tính chất nguyên  liệu sử dụng; + Thực hiện thành thạo các động tác: Quấn chỉ, móc chỉ, kéo chỉ, đặt  kim, đâm kim, bắt chỉ, đổi chỉ, vắt đầu chỉ, dấu đầu chỉ, cắt chỉ, dấu đoạn chỉ  dư ; + Móc được các mũi móc đơn giản , móc mũi móc kép,  móc mũi Kết và  mũi Bông dâu;          + Móc được  mũi móc chùm, móc mũi hạt và con sò;          + Móc được mũi móc kép ngoặc ;          + Thao tác được việc  nối chỉ và kết thúc mẫu móc;           + Thao tác thành thạo các phần việc khi móc các loại hoa như  hoa đồng  tiền, hoa đồng xu, hoa Thược dược, hoa hồng, hoa Chong chóng. + Thao tác thành thạo các phần việc khi móc các loại mũ vuông em bé,  mũ có quai. ­ Thái độ: + Yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm, ham học hỏi; + Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác, kiên trì. 2. Cơ hội việc làm: Sau khi tốt nghiệp người học làm việc ở các cở sở sau đây: ­  Làm thợ thủ công trong các doanh nghiệp nghề móc thủ công; ­ Làm thợ  thủ  công trong các tổ  sản xuất tại các địa phương hoặc tại  các làng nghề; ­ Tự  tổ  chức kinh doanh nghề  móc thủ  công tại các hộ  gia đình, gia  công sản phẩm cho các doanh nghiệp hoặc trực tiếp bán sản phẩm cho khách  hàng. II.   THỜI   GIAN   CỦA   KHÓA   HỌC   VÀ   THỜI   GIAN   THỰC   HỌC   TỐI  THIỂU    1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu: 3
  4. ­ Thời gian đào tạo: 03 tháng ­ Thời gian học tập: 11 tuần ­ Thời gian thực học tối thiểu: 400 giờ ­ Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 30 giờ  (Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khoá học: 10 giờ) 2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:   ­ Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 400 giờ           ­ Thời gian học lý thuyết: 49 giờ; Thời gian học thực hành: 351 giờ III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ PHÂN  BỔ THỜI GIAN     Mã  Thời gian đào tạo (giờ) MH, Tên môn học, mô đun Trong đó MĐ Tổn Lý  Thực  Kiểm  g số thuyế hành tra t Các   môn   học,   mô   đun   đào   tạo   nghề  MĐ 01 Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu 40 04 35 01 MĐ 02 Thao tác móc cơ bản 120 18 95 07 MĐ 03 Móc hoa 120 12 102 06 MĐ 04 Móc mũ 120 15 99 06 Tổng cộng 400 49 331 20 IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO           (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo) V. HƯỚNG DẪN SỬ  DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ  TRÌNH ĐỘ  SƠ CẤP  1. Hướng dẫn sử dụng các môn học, mô đun đào tạo nghề; thời gian, phân bố   thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề:  ­ Trong chương trình dạy nghề  trình độ  sơ  cấp nghề  móc thủ  công đã  thiết kế tổng số giờ học tối thiểu là: 400 giờ   (Lý thuyết:49 giờ; Thực hành:   351 giờ); Chương trình dạy nghề  trình độ  sơ  cấp nghề  Móc thủ  công gồm 4  mô đun đào tạo; thời gian; phân bổ  thời gian được xác định tại biểu mục III.  Đây là 4 mô đun đào tạo nghề bắt buộc tất cả các cở  sở dạy nghề đều phải  thực hiện. ­ Các mô đun đào tạo nghề  đã được xây dựng đến tên bài; nội dung   chính của từng bài; từ đó các cở sở dạy nghề tự xây dựng nội dung bài giảng   để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp. 4
  5. 2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học hoặc thi tốt nghiệp.         Số  Hình thức thi Thời gian thi TT Môn thi 1 Kiến thức, kỹ năng nghề Viết Không quá 30 phút Chuẩn   bị   không  quá: 20 phút;  ­ Lý thuyết nghề Vấn đáp Trả   lời   không   quá:  10 phút Trắc nghiệm Không quá: 30 phút ­ Thực hành nghề Bài thi thực hành Không quá 04 giờ *Mô đun tốt nghiệp (tích hợp  Bài thi lý thuyết và  Không quá 05 giờ 2 lý thuyết với thực hành) thực hành 3. Các chú ý khác: Hoạt động ngoại khoá phục vụ chuyên môn nghề: ­ Để người học có điều kiện tìm hiểu thực tế sản xuất, cơ sở đào tạo   nghề có thể bố trí cho người học tham quan các làng nghề thêu móc thủ công   như làng thêu Văn Lâm, xã Ninh Hải, Hoa Lư, Ninh Bình; Minh Lãng, Huyện  Vũ Thư, tỉnh Thái Bình; Xã Thanh Hà, Huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam; Quất   Động, Thường Tín, Hà Nội…; ­ Sử dụng từ 2 đến 3 ngày cho người học đi tham quan học tập tại các  làng nghề; cơ  sở  thêu, ren, móc thủ  công. Thời gian được bố  trí ngoài thời  gian đào tạo chính khoá; ­ Mời một số  nghệ  nhân móc thủ  công về  thỉnh giảng tại cơ  sở  dạy   nghề; ­ Tổ  chức các buổi nói chuyện về  chuyên môn nghề  móc thủ  công do  các nghệ  nhân ren, móc là diễn giả  để  củng cố  chuyên môn, tăng thêm hiểu   biết và lòng yêu nghề cho người học; ­ Tổ  chức cho người học tham gia các phong trào thể  dục thể  thao:  bóng chuyền, bóng đá, cầu lông, bóng bàn, bơi lội ngoài giờ  học và trong các  ngày nghỉ; ­ Tổ chức và duy trì ca hát tập thể trong lớp học./. 5
  6. 6
  7. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN  Tên mô đun: Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu                              Mã số mô đun: MĐ 01 (Ban hành kèm theo Quyết định số 783 /QĐ­ TCDN  Ngày 19 tháng12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề) CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN  CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, NGUYÊN LIỆU 7
  8. Mã số mô đun: MĐ 01 Thời gian mô đun: 40 giờ;       (Lý thuyết: 04 giờ; Thực hành: 36 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: ­ Vị trí:  Là mô đun được bố  trí giảng dạy đầu tiên trong các mô đun đào tạo   nghề. ­ Tính chất: Là mô đun bắt buộc phải học  ở  trình độ  sơ  cấp nghề  móc thủ  công,  cung cấp cho người học kiến thức cơ  bản về  các dụng cụ  và nguyên liệu  chính phục vụ cho việc tiếp thu các mô đun chuyên môn khác của nghề. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: + Phân tích được mẫu móc hoặc sơ đồ móc; + Mô tả  được tính chất và công dụng của các loại nguyên liệu (Sợi  cotong, sợi Vitco, chỉ Phong phú, các loại sợi len, các loại hạt nhựa, hạt Kim  sa); + Trình bày được kích thước và công dụng các loại kim móc; cấu tạo,  công dụng của kéo bấm; cách  đọc số đo trên thước dây;           + Lựa chọn được dụng cụ phù hợp với mẫu móc hoặc sơ đồ móc ( kim   móc, kéo bấm, thước dây.); + Lựa chọn được nguyên liệu phù hợp với mẫu móc hoặc sơ  đồ  móc  ( các loại sợi móc và hạt trang trí. ); + Quan sát được rõ ràng cấu tạo mẫu móc, màu sắc, tính chất nguyên  liệu sử dụng; + Có ý thức cần cù, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:  Thời gian  Số  Tên các bài trong mô đun Kiểm  TT Tổng số Lý thuyết Thực hành  tra* Chuẩn bị dụng cụ trong  1 16 2 13 1 nghề móc thủ công Chuẩn bị nguyên liệu  2 24 2 21 1 trong nghề móc thủ công Cộng 40 4 34 2 * Ghi chú:  Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành   được tính bằng giờ thực hành. 8
  9. 2. Nội dung chi tiết:   Bài 1: Chuẩn bị dụng cụ trong nghề móc thủ công Thời gian: 16 giờ   Mục tiêu :   ­ Biết cách phân loại các dụng cụ cơ bản nghề móc thủ công; ­ Mô tả được phương pháp chọn kim móc, kéo bấm, thước dây; ­ Rèn luyện khả năng quan sát.     1. Phân loại dụng cụ nghề móc thủ công:         1.1. Kim móc     1.2. Kéo bấm, thước dây      2. Phương pháp lựa chọn dụng cụ:   2.1. Xác định mẫu móc       2.2. Lựa chọn dụng cụ phù hợp với mẫu móc       * Kiểm tra       Bài 2: Chuẩn bị nguyên liệu trong nghề móc thủ công  Thời gian: 24 giờ  Mục tiêu:   ­ Biết cách phân loại các nguyên liệu sử dụng trong nghề móc thủ công; ­ Mô tả được phương pháp lựa chọn các loại sợi móc và hạt trang trí; ­ Rèn luyện khả năng quan sát, cảm nhận mầu sắc. 1. Phân loại nguyên liệu trong nghề móc thủ công : 1.1. Các loại sợi móc 1.2. Các loại hạt trang trí 2. Phương pháp lựa chọn nguyên liệu: 2.1. Phương pháp nghiên cứu mẫu móc 2.2. Lựa chọn nguyên liệu phù hợp với mẫu móc * Kiểm tra IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: ­ Vật liệu:  + Giấy; + Vở ghi chép; + Các loại sợi móc; + Các loại hạt trang trí. ­ Dụng cụ và trang thiết bị:  + Các loại kim móc; + Thước dây; + Kéo bấm; 9
  10. + Các loại mẫu móc, sơ đồ móc. ­ Học liệu: + Giáo trình nghề Móc thủ công; + Sách hướng dẫn giáo viên. V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 1. Phương pháp đánh giá: Được đánh giá qua kiểm tra vấn đáp, thực hành  ­ Phần lý thuyết: Kiểm tra viết; ­ Phần thực hành: Bài thi thực hành. 2. Nội dung đánh giá: 2.1. Về kiến thức: Được đánh giá qua bài kiểm tra viết ­ Trình bày được phương pháp chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu: Chọn  kim móc; chọn kéo bấm, thước dây; chọn sợi móc; chọn hạt trang trí;  ­ Mô tả được tính chất và công dụng của các loại sợi móc, hạt trang trí   cũng như cấu tạo và cách sử dụng các loại kim móc, kéo bấm, thước dây. 2.2. Về kỹ năng: Được đánh giá qua bài kiểm tra thực hành ­ Chuẩn bị  được nguyên vật liệu phù hợp với các mẫu móc, đạt yêu  cầu kỹ thuật; ­ Chuẩn bị  và sử  dụng được các loại kim móc phù hợp với mẫu móc,  đạt yêu cầu kỹ thuật. 2.3. Về thái độ: Được đánh giá trong quá trình học tập ­ Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công  việc, tinh thần giúp đỡ lẫn nhau, say mê học tập. ­ Có ý thức cần cù, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:  1. Phạm vi áp dụng chương trình:          Mô đun này được dùng cho tất cả các cơ sở dạy nghề trên phạm vi toàn  quốc đào tạo trình độ sơ cấp nghề Móc thủ công 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:   ­ Số giờ lý thuyết được bố trí tại phòng học móc thủ công và thực hiện  ở  thời gian hướng dẫn ban đầu. Phòng học được bố  trí các mẫu móc, các  dụng cụ, nguyên vật liệu nghề  móc thủ  công và trang thiết bị  phục vụ  học   tập như máy vi tính, máy chiếu đa năng;  ­ Phần thực hành bố  trí tại phòng thực hành và thực hiện  ở  thời gian  hướng dẫn thường xuyên. * Giảng viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài  học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học. ­ Phương pháp giảng dạy: + Phần lý thuyết: thuyết trình, giảng giải, trực quan; 10
  11. + Phần thực hành: giảng giải, thao tác mẫu, hướng dẫn thực hành. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý :   ­ Phân loại dụng cụ, nguyên liệu; ­ Phân tích mẫu móc. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN  Tên mô đun: Móc các kiểu cơ bản                                 Mã số mô đun: MĐ 02   (Ban hành kèm theo Quyết định số 783/QĐ­ TCDN  Ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề) 11
  12. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN  MÓC CÁC KIỂU CƠ BẢN Mã số mô đun:  MĐ 02 Thời gian mô đun: 120 giờ;            ( Lý thuyết: 18 giờ;   Thực hành: 102giờ) I.VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: ­ Vị trí: Là mô đun được bố trí giảng dạy liền kề sau mô đun chuẩn bị dụng cụ,   nguyên liệu. ­ Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề  bắt buộc phải học  ở trình độ  đào tạo sơ  cấp nghề Móc thủ công. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: + Trình bày được phương pháp quấn, móc chỉ và phương pháp móc các  kiểu cơ bản            + Mô tả được mũi móc đơn giản  + Nắm bắt được mũi móc kép, mũi Kết và mũi Bông dâu ; + Mô tả được mũi móc chùm, mũi hạt và con sò;  + Hiểu được mũi móc kép ngoặc ; + Trình bày được cách nối chỉ và kết thúc mẫu móc. + Thực hiện thành thạo các động tác: Quấn chỉ, móc chỉ, kéo chỉ, đặt  kim, đâm kim, bắt chỉ, đổi chỉ, vắt đầu chỉ, dấu đầu chỉ, cắt chỉ, dấu đoạn chỉ  dư ; + Thao tác thành thạo, đạt kỹ thuật và thẩm mỹ các kiểu móc cơ bản :  Móc mũi đơn giản, móc mũi móc kép; móc mũi Kết và mũi Bông dâu,  móc  mũi móc chùm, móc mũi hạt và con sò , nối chỉ và kết thúc mẫu móc. 12
  13. + Rèn luyện ý thức cần cù, cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN :   1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:   Thời gian  Số Tên các bài trong mô đun Lý  Thự Kiể Tổn TT thuyế c  m  g số t hành tra* Móc mũi đơn giản: Tạo vòng chỉ đầu  1 tiên;   móc   mũi   bính;   móc   mũi   móc  16 02 13 01 đơn. Móc mũi móc kép: Móc mũi kép thấp;  2 móc mũi móc kép; móc kép đôi; móc  16 03 12 01 kép ba. Móc mũi kết và mũi bông dâu: Móc  mũi kết; móc mũi bông dâu kiểu 1;  3 20 03 16 01 móc mũi bông dâu kiểu 2; móc mũi  bông dâu kiểu 3   Móc mũi móc chùm: Móc mũi chùm  4 2;  móc mũi  chùm  3;  móc chùm kép  20 03 16 01 thấp; móc chùm móc kép. Móc mũi hạt và con sò: Móc mũi hạt  5 đậu; móc mũi hạt ngô; móc mũi con  16 02 13 01 sò. Móc mũi móc kép ngoặc: Móc kép sa  6 16 02 13 01 ngoặc trước; móc kép ngoặc sau Nối chỉ và kết thúc mẫu: Nối chỉ vào  7 cùng hàng; nối chỉ  trên hai hàng; nối  16 03 12 01 chỉ vào giữa hàng; kết thúc mẫu móc. Cộng 120 18 95 07 * Ghi chú:  Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành   được tính bằng giờ thực hành.     2. Nội dung chi tiết:   Bài 1: Móc mũi đơn giản Thời gian: 16 giờ  Mục tiêu:    ­ Biết cách tạo vòng chỉ đầu tiên, móc mũi bính, mũi móc đơn; ­ Mô tả được cách tạo vòng chỉ đầu tiên, móc mũi bính, mũi móc đơn; ­ Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, chính xác.  13
  14. 1. Tạo vòng chỉ đầu tiên. ­ Quấn chỉ quanh mũi kim móc ­ Móc quấn một vòng chỉ ­ Kéo ngược sợi chỉ qua vòng chỉ mới quấn 2. Móc mũi bính. ­ Đặt kim lệch 45◦ so với sợi chỉ và xuyên kim qua vòng chỉ đầu tiên ­ Quấn chỉ quanh mũi kim móc ­ Móc quấn chỉ ­ Kéo ngược sợi chỉ qua vòng chỉ 3. Móc mũi móc đơn. ­ Bỏ một mũi bính, đâm kim vào mũi bính thứ hai ­ Quấn chỉ vào mũi kim ­ Kéo chỉ qua khỏi mũi nền ­ Bắt chỉ vào kim và kéo qua hai vòng chỉ có sẵn trên kim.  * Kiểm tra                                                                                         Bài 2: Móc mũi móc kép                                                      Thời gian: 16 giờ Mục tiêu:  ­ Trình bày được cách móc  các mũi móc kép: Mũi kép thấp; mũi móc  kép; móc kép đôi; móc kép ba; ­ Móc được các mũi móc kép: Mũi kép thấp; mũi móc kép; móc kép đôi;  móc kép ba; ­ Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, thao tác chính xác.  1. Móc mũi kép thấp ­ Quấn chỉ vào mũi kim ­ Đâm kim xuống mũi nền ­ Quấn chỉ kéo qua khỏi mũi nền ­ Bắt chỉ vào kim và kéo qua cả ba vòng chỉ có sẵn trên kim. 2. Móc mũi móc kép ­ Quấn chỉ và đâm kim xuống mũi nền ­ Quấn chỉ kéo qua khỏi mũi nền ­ Quấn chỉ kéo qua 2 vòng chỉ phía ngoài của kim ­ Quấn chỉ  và kéo cho vòng chỉ  này chui qua hai vòng chỉ  còn lại trên  kim 3. Móc kép đôi ­ Quấn hai vòng chỉ và đâm kim xuống mũi nền ­ Quấn chỉ kéo qua khỏi mũi nền ­ Quấn chỉ kéo qua 2 vòng chỉ phía ngoài của kim 14
  15. ­ Quấn chỉ và kéo kim cho vòng chỉ mới chui qua hai vòng chỉ tiếp theo   để còn lại trên kim một vòng chỉ 4. Móc kép ba ­ Quấn ba vòng chỉ và đâm kim xuống mũi nền ­ Quấn chỉ kéo qua khỏi mũi nền ­ Quấn chỉ kéo qua 2 vòng chỉ phía ngoài của kim ­ Quấn chỉ và kéo kim cho vòng chỉ này chui qua hai vòng chỉ tiếp theo ­ Quấn chỉ và kéo kim cho vòng chỉ này chui qua hai vòng chỉ  tiếp theo  để còn lại trên kim một vòng chỉ * Kiểm tra Bài 3: Móc mũi kết và mũi bông dâu.  Thời gian: 20 giờ Mục tiêu:  ­ Mô tả được cách móc mũi kết và mũi bông dâu;  ­ Móc được các mũi móc kết và mũi bông dâu; ­ Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, thao tác chính xác. 1. Móc mũi kết (mũi dời) ­ Đâm kim vào mũi nền ­ Quấn chỉ quanh mũi kim ­ Kéo chỉ qua khỏi mũi nền ­ Kéo vòng chỉ mới tạo xong chui qua vòng chỉ có sẵn trên kim 2. Móc mũi bông dâu kiểu 1 ­ Móc 3 mũi bính liên tiếp ­ Móc vào mũi nền kế tiếp 3. Móc mũi bông dâu kiểu 2 ­ Móc 3 mũi bính liên tiếp ­ Móc mũi cuối vào đầu bằng mũi kết (mũi dời) 4. Móc mũi bông dâu kiểu 3 ­ Móc 3 mũi bính liên tiếp ­ Móc kết mũi cuối vào đầu bằng mũi móc đơn   * Kiểm tra Bài 4: Móc mũi móc chùm Thời gian: 20 giờ Mục tiêu:  ­ Trình bày được cách móc mũi móc chùm hai, chùm ba, chùm kép thấp,   chùm móc kép  ­ Thực hiện được mũi móc chùm hai, chùm ba, chùm kép thấp, chùm  móc kép; 15
  16. ­ Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, thao tác chính xác. 1. Móc mũi chùm hai ­ Móc một mũi móc kép nhưng đến lần quấn chỉ vào kim cuối cùng thì  dừng lại không thực hiện ­ Móc mũi kép thứ hai ­ Kéo vòng chỉ quấn cuối cùng qua tất cả các vòng chỉ trên kim. 2. Móc mũi chùm ba ­ Móc mũi móc kép thứ nhất nhưng đến lần quấn chỉ vào kim cuối cùng  thì dừng lại không thực hiện ­ Móc mũi kép thứ  hai nhưng đến lần quấn chỉ  vào kim cuối cùng thì  dừng lại không thực hiện ­ Móc mũi móc kép thứ ba ­ Kéo vòng chỉ quấn cuối cùng qua tất cả các vòng chỉ trên kim 3. Móc chùm kép thấp ­ Móc mũi móc kép thấp thứ nhất nhưng đến lần quấn chỉ vào kim cuối  cùng thì dừng lại không thực hiện ­ Móc mũi kép thấp thứ hai vào cùng mũi nền nhưng đến lần quấn chỉ  vào kim cuối cùng thì dừng lại không thực hiện ­ Móc mũi kép thấp thứ 3 vào cùng mũi nền ­ Kéo vòng chỉ quấn cuối cùng qua tất cả các vòng chỉ trên kim 4. Móc chùm móc kép ­ Móc mũi móc kép thứ nhất nhưng đến lần quấn chỉ vào kim cuối cùng  thì dừng lại không thực hiện ­ Móc mũi móc kép  thứ  2 vào cùng mũi nền nhưng đến lần quấn chỉ  vào kim cuối cùng thì dừng lại không thực hiện ­ Móc mũi móc kép  thứ 3 vào cùng mũi nền sau đó kéo vòng chỉ quấn  cuối cùng qua tất cả các vòng chỉ trên kim.   * Kiểm tra Bài 5: Móc mũi hạt và con sò                                                                                         Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: ­ Mô tả được cách móc mũi hạt đậu, hạt ngô và mũi con sò; ­ Biết cách móc mũi hạt đậu, hạt ngô và mũi con sò; ­ Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, thao tác chính xác. 1. Móc mũi hạt đậu ­ Móc mũi móc kép thấp thứ  nhất, thứ  hai, thứ  ba và thứ  tư  vào cùng  một mũi nền nhưng đều đến lần quấn chỉ  vào kim cuối cùng thì dừng lại   không thực hiện ­ Móc mũi móc kép thấp thứ năm vào cùng mũi nền 16
  17. ­ Luồn kim móc để kết mũi đầu và mũi cuối lại với nhau    2. Móc mũi hạt ngô ­ Móc mũi móc kép thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư vào cùng một mũi  nền nhưng đều đến lần quấn chỉ vào kim cuối cùng thì dừng lại không thực   hiện ­ Móc mũi móc kép thứ năm vào cùng mũi nền ­ Luồn kim móc để kết mũi đầu và mũi cuối lại với nhau   3. Móc mũi con sò ­ Móc mũi móc đơn vào mũi nền ­ Móc 5 mũi móc kép cùng chụm vào một mũi nền cách mũi móc đơn 2  mũi ­ Móc một mũi móc đơn vào mũi nền cách các mũi móc kép 2 mũi  * Kiểm tra Bài 6: Móc mũi móc kép ngoặc                                                                                      Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: ­ Mô tả được cách móc mũi móc kép ngoặc trước, móc kép ngoặc sau; ­ Móc được mũi móc kép ngoặc trước, móc kép ngoặc sau; ­ Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, thao tác chính xác. 1. Móc kép ngoặc trước ­ Quấn chỉ và luồn kim vòng phía trước của mũi nền ­ Quấn chỉ kéo qua khỏi mũi nền ­ Quấn chỉ kéo qua 2 vòng chỉ phía ngoài của kim ­ Quấn chỉ  và kéo kim cho vòng chỉ  này chui qua hai vòng chỉ  còn lại  trên kim 2. Móc kép ngoặc sau ­ Quấn chỉ và luồn kim vòng phía sau của mũi nền ­ Quấn chỉ kéo qua khỏi mũi nền ­ Quấn chỉ kéo qua 2 vòng chỉ phía ngoài của kim ­ Quấn chỉ  và kéo cho vòng chỉ  này chui qua hai vòng chỉ  còn lại trên  kim * Kiểm tra Bài 7: Nối chỉ và kết thúc mẫu móc                                                                                           Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: 17
  18. ­ Trình bày được cách nối chỉ vào cùng hàng, nối chỉ trên hai hàng, nối   chỉ vào giữa hàng và kết thúc mẫu móc; ­ Nối  được chỉ vào cùng hàng, nối được chỉ trên hai hàng, nối được chỉ  vào giữa hàng và kết thúc mẫu móc; ­ Rèn luyện tính cẩn thận, tỷ mỷ, thao tác chính xác. 1. Nối chỉ vào cùng hàng ­ Đổi chỉ mới ­ Kéo sợi chỉ mới chui qua các vòng chỉ trên kim ­ Cột hai đầu chỉ cho chắc và móc dấu vào mặt trái của sản phẩm 2. Nối chỉ trên hai hàng ­ Đổi chỉ mới ­ Kéo sợi chỉ  mới chui qua các vòng chỉ trên kim ­ Cột hai đầu chỉ cho chắc ­ Móc các mũi bính để tạo thành hàng mới ­ Quay sản phẩm lại và tiếp tục móc theo mẫu 3. Nối chỉ vào giữa hàng ­ Đổi chỉ mới ­ Đâm kim vào mũi nền, kéo chỉ lên móc một mũi ­ Vắt đầu chỉ nằm ngang trên các mũi nền ­ Móc các mũi kế tiếp 4. Kết thúc mẫu móc ­ Móc mũi kết để kết mũi cuối với mũi đầu của hàng ­ Cắt chỉ và dấu đoạn chỉ dư bằng cách luồn vào giữa các vòng chỉ. * Kiểm tra IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: ­ Vật liệu:  + Giấy; + Vở ghi chép; + Các loại chỉ móc; + Các loại vải. ­ Dụng cụ và trang thiết bị:  + Các loại kim móc; + Thước dây; + Kéo bấm; + Các loại mẫu móc. ­ Học liệu: + Giáo trình nghề Móc thủ công; + Sách hướng dẫn giáo viên. 18
  19. V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 1. Phương pháp đánh giá: Được đánh giá qua kiểm tra vấn đáp, thực hành  ­ Phần lý thuyết: Kiểm tra viết; ­ Phần thực hành: Bài thi thực hành. 2. Nội dung đánh giá: 2.1. Về kiến thức: Được đánh giá qua bài kiểm tra viết ­ Trình bày được phương pháp móc các mũi đơn giản: Tạo vòng chỉ  đầu tiên, móc mũi bính, mũi móc đơn; ­ Mô tả  được phương pháp móc mũi móc kép: Mũi móc kép thấp, mũi  móc kép, móc kép đôi, móc kép ba; ­ Hiểu được phương pháp móc mũi kết (mũi dời), mũi bông dâu kiểu 1,   kiểu 2, kiểu 3; ­ Nắm bắt được phương pháp móc mũi móc chùm : Mũi chùm hai, chùm  ba, chùm kép thấp, chùm móc kép ; ­ Trình bày được phương pháp móc mũi hạt đậu, hạt ngô và con sò; ­ Mô tả được phương pháp móc kép ngoặc trước, ngoặc sau; ­ Trình bày được phương pháp nối chỉ vào cùng hàng, nối chỉ trên hai  hàng, nối chỉ vào hàng giữa, kết thúc mẫu móc. 2.2. Về kỹ năng: Được đánh giá qua bài kiểm tra thực hành Thực hiện đúng các thao tác, hoàn thành tất cả các mũi móc cơ bản đạt  yêu cầu kỹ thuật và thẩm mỹ. 2.3. Về thái độ: Được đánh giá trong quá trình học tập Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công  việc, tinh thần giúp đỡ lẫn nhau, say mê học tập. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:  1. Phạm vi áp dụng chương trình:          Mô đun này được dùng cho tất cả các cơ sở dạy nghề trên phạm vi toàn  quốc đào tạo trình độ sơ cấp nghề Móc thủ công 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:   ­ Số  giờ  lý thuyết được bố  trí tại phòng học móc và thực hiện  ở  thời  gian hướng dẫn ban đầu. Phòng học móc được bố trí các mẫu móc, các dụng   cụ, nguyên vật liệu nghề móc thủ công và trang thiết bị phục vụ học tập như  máy vi tính, máy chiếu đa năng;  ­ Phần thực hành bố  trí tại phòng thực hành và thực hiện  ở  thời gian  hướng dẫn thường xuyên. * Giảng viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài  học, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học. ­ Phương pháp giảng dạy: + Phần lý thuyết: thuyết trình, giảng giải, trực quan; 19
  20. + Phần thực hành: giảng giải, thao tác mẫu, hướng dẫn thực hành. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý :   ­ Phương pháp móc các mũi đơn giản; ­ Phương pháp móc mũi móc kép; ­ Phương pháp móc mũi kết và mũi bông dâu; ­ Phương pháp móc mũi móc chùm; ­ Phương pháp nối chỉ và kết thúc mẫu. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2