Chương XI-Quản lí nhóm làm việc
1
CHƯƠNG XI: QUẢN LÍ NHÓM LÀM VIỆC
Sau khi đọc chương này, sinh viên th:
1. Giải thích tầm quan trọng của nhóm làm việc.
2. Nhận diện các loại nhóm làm việc; nhận thức ý nghĩa và những yếu tố xác định
hiệu qucủa nhóm.
3. tnhững quy trình của nhóm, qua đó nhn biết những vấn đề có th ảnh hưởng
đến hiệu quả của nhóm.
4. Gii thích cách thc chn đoán và loi b nhng rào cn nh hưng đến hiu qu của
nhóm
**************
I. TM QUAN TRNG CA NHÓM LÀM VIC
1. Giải thích tm quan trọng ca nhóm làm vic
Một nhóm đưc xem là một tập hợp gồm hai hay nhiu cá nhân có liên h phụ thuộc và
ảnh hưng đến nhau để đạt đưc mục đích chung.
1
Đnh nga này cũng giúp chúng ta phân
bit một nhóm vi một s kết hợp đơn thun gia các cá nhân. Trong ngôn ng hàng ngày,
cm t nhóm (team) và đội (group) thưng đưc sử dụng vi nghĩa như nhau cho dù trong
nhng m gn đây, thuật ng đội làm vic đã tr nên phbiến hơn trong kinh doanh
thay thế cho nhóm làm việc. Trong phm vi nghiên cu của chương, thut ng đội và nhóm
đưc s dụng thay thế cho nhau mà không làm thay đổi ý nghĩa của chúng. Bốn yêu cu cụ
th ca nhóm, gồm: Tc hết các thành viên ca nhóm có mối quan h phụ thuộc nhau;Th
hai, s phụ thuộc ln nhau này ch ra rng các thành viên ca nhóm phi tác động qua lại
thông qua đối thoi hoc hoạt động;Th ba, mt nhóm đưc đc trưng bi điu kin v sự ảnh
ng ln nhau gia các thành viên trong nhóm; Th tư, nhóm có mc đích chung, chẳng hạn
như vic hoàn thành mục tiêu công vic hay chun bị mt o cáo.
a. Nhóm không cnh thc.
Nhóm không cnh thc thưng gồm một ít thành viên- tng 3 đến 12 ngưi- thường
xuyên tham gia trong nhng hoạt động và chia s cm giác; và mục đích hgp g nhau là vì
nhng nhu cu qua li ln nhau. Nhng nhóm không cnh thức có thể hỗ tr, ngăn cản
hay không nh hưng đến những mục tiêu, nguyên tc của tchức hay có những quyn hành
cao n.
2
b. Nhóm làm vic.
Nhóm làm việc bao gồm một số ít nhân viên vi knăng bổ sung cho nhau, làm việc
cùng nhau trong một dự án, những người cam kết để thực hiện mục đích chung, và trách
nhiệm làm việc hiệu quả để đóng góp vào việc thực hiện mục tiêu của tổ chức. Nhóm làm
việc (đối tượng của chương này) có th được gọi bằng nhiều tên khác nhau, chẳng hạn như
nhóm t quản, nhóm xuyên chức năng, nhóm dán, đội đặc nhiệm, hội đồng, u ban ...
1
M. E. Shaw, Group Dynamics: The Psychology of Small Group Behavior (New York: McGraw-Hill,1981),8.
2
Susan E. Jackson, Don Hellriegel and John W. Slocum, Management- A competetency based approach, 10th ed,
Copyright ©2005 by Thomson South-Western, p. 459
2
Tầm quan trọng của nhóm được biểu hiện qua thời lượng nhà quản trị và những
người khác giành cho trong các cuộc họp nhóm. Nhiều nhà quản trị cấp cao o o rằng họ
mất hơn 50% thời gian của mình cho các cuộc họp nhóm; nhà quản trị tác nghiệp (first-line)
và những chuyên gia có thể mất từ 20-50% thời gian của mình cho các cuộc họp nhóm.
2. Tại sao tổ chức lại sử dụng nhóm làm việc
Thách thức đầu tiên của nhà qun trị đó là chra cách thức chia cả núi công việc thành
những dự án liên kết chặt chẽ với nhau. Thách thức thứ hai đó là sliên kết những nỗ lực của
các nhân và làm việc nhóm vào dự án để bảo đảm rằng họ thực hiện được những mục tiêu của
tổ chức.
Tuy nhiên, nhng lý do cnh mà nhà qun tr s dụng làm vic nhóm nhìn chung
ơng t gia các tổ chức khác nhau. Đó là đ phục vkhách hàng tốt hơn thông qua đi mới,
ng tc độ, giảm chi phí và cải tiến chất lưng.
II. PHÂN LOI NHÓM LÀM VIC
Thành viên của nhóm cũng có thể có những khác bit ln trong các tình huống khác
nhau. Đôi khi tnh viên của nhóm là nhng ngưi làm vic trong cùng một bộ phận. Cũng có
khi tnh viên ca nhóm gồm những ngưi làm trong nhiu bộ phận khác nhau, thm chí gồm
nhng ngưi t nhiu t chức khác nhau, chng hạn như nhóm gồm nhân viên công ty, nhà
cung cp và kch ng. Do đó, nhng loại nhóm làm vic khác nhau sẽ phù hp vi những
mục đích khác nhau.
1. Nhóm giải quyết vấn đề
Một nhóm gii quyết vn đề thưng bao gồm những thành viên t nhiu bộ phận khác
nhau trong tchức, mục đích ca nhóm là đ xem t cn làm gì đ thực hin công việc tốt
n. Chng hạn, một nhóm có th gp nhau thưng xuyên một hay hai gi một tun đthảo
lun cách thức ci tiến chất lưng, sự an toàn, ng sut hay tinh thần. Nhóm chất lượng
(Quality circles) là mt ví dụ rt tương t ca một nhóm gii quyết vn đề hiu quả và lâu dài.
a. Nhóm chất lưng
Một nhóm cht lưng (còn gọi là nhóm TQM ) là mt nhóm nhân viên gp nhau thường
xuyên đ nhận din, phân tích, và đ xuất gii pp cho nhiu vn đ khác nhau ti nơi làm
vic. Hgp g thưng xuyên một hoặc hai ln một tuần. Hquan tâm và đ xut những vấn
đề liên quan đến chất lưng một cách liên tục. Nhóm cht lưng thưng không có quyn thực
hin những gii pháp của mình, nhng gii pháp này đưc gii nhiu để nhà qun trị có
nhng xem t và hành động.
b. Đội đc nhim
Như n được gọi, đội đặc nhiệm một nhóm được hình thành để thực hiện một công
việc đặc biệt, rất quan trọng của tổ chức. Đội đặc nhiệm thường gặp nhau nhiều trong một vài
tuần hay tháng sau đó chúng bị giải tán. Những thành viên của đội đặc nhiệm thường vẫn tiếp
tục làm công việc thường ngày của mình trong suốt giai đoạn tham gia vào nhóm lc lượng đặc
nhiệm. Đặc trưng của lực lượng đặc nhiệm khác nhau da trên kiến thức nền và chuyên môn
của các thành viên. Nhà quản trị thường tạo ra lực lượng đặc nhiệm để giúp thực hiện việc định
hướng lại chiến lược, để giúp tập hợp dữ liệu về môi trường bên ngoài, giúp thiết kế những
phương pháp đ thực hin một chiến lược mới.
Chương XI-Quản lí nhóm làm việc
3
2. Nhóm chức năng
Bao gồm những thành viên tmột bộ phận đơn lẻ, những người cùng nhóm xem xét
những vấn đề và giải quyết những vấn đề chung trong phạm vi trách nhiệm và khnăng của
họ. Nhóm chức ng được hình thành với mục đích thực hiện những công việc thường ngày
hoàn toàn ổn định, để duy trì cấu trúc của tổ chức càng lâu càng tốt.
3. Nhóm làm việc đa chức năng
Một nhóm làm việc đa chức năngthbao gồm nhân viên tnhiều chức năng khác
nhau đôi khi từ nhiều cấp khác nhau của tổ chức, những người công việc với định
ng mục tiêu chuyên bit. Vi phương din đó, nhóm làm vic đa chc ng giống như
nhóm đc nhim. Tuy nhiên, chúng kc nhóm đc nhim một đim quan trọng: chúng có
nhng phương tin chính yếu để thực hin những công vic nòng cốt ca tổ chức.
4. Nhóm t quản
Ti Mỹ, nhiu nhà sn xuất đã s dụng nhóm t quản một cách kiên đnh trong hai thập
k qua. Một nhóm t quản thông thưng gồm những nhân viên cùng làm vic thưng ngày với
nhau trong vic sản xuất một sản phẩm hay cung cp một dịch vnào đó. Nhng thành viên
ca nhóm, tt c có thể t một chức năng đơn l, nhưng tng xuyên n nhóm là đa chức
ng.
III. LÀM CHO NHÓM TR NÊN HIU QU
1. Những tiêu chuẩn v hiu qu
Bưc đầu tiên trong vic thúc đẩy hiu quả của nhóm liên quan đến vic thiết lp những
tiêu chun v hiu quả. Tiêu chun hiu quả đo lưng mc đầu ra đưc thực hin bởi những
nhân trong nhóm và bi nhóm như là một tp thể. Một nhóm làm vic thông thưng thể
hiu qu đối vi một số phương din nhưng li không hiu qủa đối vi một số phương diện
khác. Do đó, da vào ch tiêu chi phí và tốc độ, nhóm có v như không có hiu quả. Nhưng
nhng quyết định của nhóm có th có ng to hơn và làm cho khách hàng cm thy hài lòng
n đối vi đầu ra của nhóm. Và vì vy, da vào s ng to và s hài lòng của khách hàng
nhóm li đưc xem t là có hiu qu.
2. Những ch tiêu c đnh hiu qu
Bưc thứ hai trong vic thực hin hiu qu của nhóm, liên quan đến sự hiu biết về
nhng yếu tkhác nhau, mà nhng yếu tnày đ c định nhóm đang hot động như thế nào
da trên nhng chỉ tiêu v tính hiu qu. Hiu quả đưc xác định bởi ba nhóm nh hưởng
chính: bi cnh bên ngi ca nhóm, thiết kế nhóm và thtc làm vic nội bộ của nhóm. Khi
nhóm không hiệu quả, nhà quản trị phải có khả năng chẩn đoán và hiệu chỉnh nguyên nhân và
kết quả tồi tệ của nhóm.
3. Những nhân tố ảnh hưởng đến cách cư xử và hiệu quả hoạt động của nhóm
Một nhóm làm việc có hiệu quả lànhóm đạt được cả mức độ thực hiện công việc cao và
bảo vệ được nguồn lực lâu dài.
Vphương diện thực hiện công việc: một nhóm hiệu quả nếu như đạt được mục
tiêu của nhóm đăt ra.
4
Vphương diện bảo vệ nguồn lực: Một nhóm có hiệu quả khi các thành viên thỏa
mãn với công việc, kết quả và mối quan hệ giữa các nhân trong công việc được hình thành
một cách hữu ái, chân thành và dựa trên sự hợp tác lâu dài.
Những khía cạnh ảnh hưởng đến hiệu quả của nhóm.
nhiều khía cạnh ảnh hưởng đến ch các nhóm hoạt động có hiệu quả. đây chúng
ta sẽ đề cập 5 nhân tố quan trọng mà các nhà quản trị cần xem xét gồm quy mô, scấu thành,
vai trò, chuẩn mực và sự liên kết.
a. Quy mô nhóm
Quy mô nhóm nh hưng đến cách thức các cá nn tác động ln nhau cũng như việc
thc hin các công vic chung ca nhóm. Khi một nhóm vưt quá số thành viên có thtự
kim soát đưc, tr nên khó khăn cho tt c các thành viên đ tham gia một cách có hiệu
qu. Vic giao tiếp và phối hợp gia các thành viên tr nên khó khăn n và các khuynh
ng phân thành nhng nhóm nhỏ s đưc hình tnh.
b. S cấu tnh nhóm
Hai nhân t cn xem xétnh hưng đến hiu qu của nhóm là:
Nn tv đặc đim ca các thành viên bao gồm đặc đim v th cht, ng lực,
kiến thức và k năng công vic, cá tính, tuổi tác, chủng tộc và gii tính.
Nn tthứ hai bao gồm các lí do ti sao các thành viên li gn vi nhóm, chẳng
hn như nhu cu, động lc, quyn hành ca họ.
c. Vai t của các thành viên
Vai trò của các thành viên là nhng khả ng chia sẻ ca các thành viên trong nhóm
nhm hoàn tnh các yêu cu công vic ca họ. Mỗi ngưi thưng phát trin vai trò da trên
mong muốn riêng của họ, mong muốn ca nhóm và mong muốn ca t chức. Khi các nhân
viên tiếp thu đưc mong muốn này t h s có cơ hội đ phát trin vai trò của mình.
Khi hot động trong một nhóm, các cá nhân hoàn tnh nhiu vai trò khác nhau. Vai trò
ca các thành viên có th đưc phân thành ba loi: (1) hưng đến công vic; (2) hưng đến
c mối quan hệ; (3) hưng đến bản thân mình.
Vai thưng đến công vic: Vai trò này tp trung vào nhng cách cư x liên quan
trc tiếp đến vic thiết lp và đt đưc các mc tiêu của nhóm.
Vai thưng đến các mối quan hệ: Vai trò y th hin bởi cách cư x tốt và phát
trin quan h cộng đồng trong nhóm.
Vai t hưng ti bản thân: Nhng thành viên theo đuổi vai trò y có khuynh
ng tìm kiếm sự đáp ng nhu cu và mục tiêu của cá nhân mà không tính đến các
nhu cu của c nhóm. Chúng thưng có nh hưng tiêu cc đến hiu qu nhóm.
d. Tiêu chuẩn của nhóm
Tiêu chuẩn của nhóm là những nguyên tắc bất thành văn và thường là phi chính thức về
cách cư xử được cho là phù hợp và đúng với mong đợi của nhóm. Những tiêu chuẩn này khác
với nguyên tắc của tổ chức mà các thành viên phải chấp nhận xphù hợp với chúng.
Khác biệt này là rất quan trọng khi giải quyết các vấn đề có liên quan đến c nhóm đa dạng
và không đồng nhất.
Tiêu chun nhóm tích cực thể giúp đạt được mục tiêu ngược lại, tiêu cực thì s
cản trở hiệu quả của nhóm. Các nhà quản trị cần nắm vững các tiêu chuẩn này nhằm duy trì
và phát triển tính tích cực, đồng thời loại bỏ những tiêu chuẩn tiêu cực.
Chương XI-Quản lí nhóm làm việc
5
e. Mối quan h địa v trong nhóm
Địa vị đề cập đến vị trí của một thành viên trong nhóm so với các thành viên khác cùng
nhóm. Khi các thành viên của nhóm tác động qua lại lẫn nhau, họ có được sự tôn trọng đối
với người khác theo nhiều khía cạnh khác nhau. Một thành viên của nhóm càng nhiều sự
tôn trọng, uy tín, ảnh hưởng, quyền hành thì địa vị trong nhóm càng cao.
f. Sự liên kết
bao gibạn là thành viên của một nhóm mà trong đó mọi người làm việc đối xử
tốt với nhau, động lực và phối hợp với nhau để thực hiện công việc chưa? Khi một nhóm
x theo cách này đưc xem là có tính liên kết. S liên kết đưc định nghĩa như là ước
muốn gắn vi nhóm của các thành viên, nhng cam kết và mc độ nỗ lc của họ trong
vic thực hin công vic chung của nhóm. Một nhóm mà các thành viên có mong muốn gắn
vi nhóm, chp nhận mục tiêu chung đưc coi là có tính liên kết cao.
Biu XI-1 : Mi quan h giữa tính liên kết, hiu quvà tiêu chuẩn ca nhóm
1
S liên kết của nhóm
Các tiêu chun
Cao
Thp
Có liên h vi t chức
Thc hin cao nht
Thc hin trung bình
Không liên h
Thc hin thp
Thc hin yếu
Nn chung các nhà qun tr c gng làm tăng tính liên kết gia các thành viên bởi vì
tính liên kết có th là mt yếu tố tích cc giúp thống nhất mục tiêu của nhóm vi mục tiêu của
t chức. Mặc khác, tính liên kết cũng là một yếu ttiêu cc khi làm gim ng suất và gây
ra nhng cn tr cho các thay đổi cn thiết.
Khi các tchức tr nên đa dng v gii tính, chủng tộc, quốc tch ... thì có th nhiều ích
li cũng xut hin như: nhng quyết định tốt hơn, đổi mi và ng to hơn... Nng những
khác bit v văn hóa trong nhóm có thể làm cho vic phát trin tính liên kết trong nm gặp
nhiu khó khăn hơn và có th dn đến kết quả thp đi và gây ra nhng xung đột gia các
nhân và xut hin nhiu khó khăn để truyn thông trong nhóm.
IV. NHNG QUY TRÌNH NI B CA NHÓM
Nhng quy trình nội bộ của nhóm bao gồm phát trin nhóm qua các giai đoạn, cm xúc
nhân, và nhng vn đề v hành vi. Trong nhng nhóm làm vic hiu quả, những quy trình
y htr cho vic liên kết các thành viên trong nhóm và liên kết công vic ca họ vi nhau.
Khi lãnh đo và các tnh viên trong nhóm học v cách qun lí những quy trình nội bộ của
nhóm, h ci tiến khả năng hoạt động hiu quả ca nhóm.
Ngưi ít kinh nghim làm vic trong nhóm thưng mong muốn một nhóm hoạt động
hoàn tn ngay lp tc, nhưng điu đó hiếm khi xẩy ra. Những quan t v giai đoạn đầu hình
thành nhóm cho thấy sự liên kết và hoà nhập thường cần thời gian để phát triển. Những
thành viên trong nhóm thường cần mất một ít thời gian để tiếp xúc với nhau trước khi nhóm
có thể hình thành rõ rệt.
1. Những giai đoạn phát triển
Những quy trình nội bộ của nhóm thường thay đổi theo thời gian. Cũng như những cá
nhân, nhóm phát triển những năng của mình hơn sử dụng chúng. Chức năng của nhóm
1
P. S. Lewis, S. H. Goodman and P. M. Fandt, Management-Challenges in the 21st Century, (West Publishing
Company, 1995), pp.477