
1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH XUYÊN
TRƯỜNG THCS THIỆN KẾ
=====***=====
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
Tên chuyên đề:
Hướng dẫn học sinh ôn tập chủ đề Oxit – Hóa học 9
Tác giả: Trần Thị Việt Hường
Bình Xuyên, Tháng 11 năm 2021

2
I. Tác giả chuyên đề: Trần Thị Việt Hường.
- Chức vụ: Tổ trưởng tổ KHTN.
- Đơn vị công tác: Trường THCS Thiện Kế - Bình Xuyên – Vĩnh Phúc.
II. Tên chuyên đề: “Hướng dẫn học sinh ôn tập chủ đề Oxit – Hóa học 9”
III. Thực trạng chất lượng thi vào 10 của trường THCS Thiện Kế năm học
2020-2021.
- Tổng số HS dự thi THPT: 131/135 chiếm 97,04%.
- Trúng tuyển: 87/131 chiếm 66,41%.
- Điểm bình quân: Toán 5,56; Văn 5,08; Anh 4,51; Sinh 5,37; Địa 6,77; Bình
quân các môn 5,31.
- Xếp hạng trong huyện: 7/14.
- Xếp hạng trong Tỉnh: 98/145 (SGD lấy số liệu 55,7% HS điểm cao thấp).
IV. Nội dung chuyên đề
1. Đặt vấn đề
Trong chương trình hóa học THCS nói chung và hóa học lớp 9 nói riêng,
chủ đề Oxit là một trong những kiến thức cơ bản, quan trọng. Tuy nhiên, việc
yêu cầu học sinh phân loại, gọi tên được Oxit cũng như vận dụng thành thạo tính
chất, ứng dụng của Oxit nói chung hay một số oxit quan trọng như SO2,
CaO…vào giải các bài tập hóa học định tính, định lượng liên quan đến oxit là
một vấn đề rất khó khăn, do tâm lý, do nhận thức của các em vẫn coi môn hóa là
môn phụ không phải môn thi vào THPT. Vì vậy, để có thể giúp học sinh có
được các đơn vị kiến thức của chủ đề Oxit, là bước chuẩn bị tốt nhất cho các em
học tốt bộ môn hóa học. Tôi mạnh dạn nghiên cứu và viết chuyên đề: “Hướng
dẫn học sinh ôn tập chủ đề Oxit – Hóa học 9”
2. Đối tượng học sinh và thời lượng
- Đối tượng: Học sinh lớp 9 cấp THCS
- Thời lượng: 3 tiết
+ Tiết 1: Cung cấp kiến thức lý thuyết về chủ đề Oxit, vận dụng làm bài tập
định tính
+ Tiết 2, 3: Hướng dẫn HS làm bài tập định lượng liên quan đến Oxit; HS
vận dụng làm bài và luyện đề
3. Nội dung cơ bản chủ đề Oxit

3
3.1. Kiến thức cần nhớ
GV Tổ chức các hoạt động dạy học để HS có được các kiến thức cơ bản về Oxit
gồm
* Định nghĩa: Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là
oxi.
VD: CaO, SO2, CO, Na2O, Fe3O4, P2O5, ...
* Phân loại: 4 loại, trong đó có 2 loại chính là
- Oxit axit: là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
VD: SO3, CO2, P2O5
SO3 tương ứng với axit Sunfuric H2SO4
CO2 tương ứng với axit Cacbonic H2CO3
P2O5 tương ứng với axit Photphoric H3PO4
- Oxitbazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
VD: Na2O, CaO, CuO ...
Na2O tương ứng với bazơ NaOH
CaO tương ứng với bazơ Ca(OH)2
CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2
* Cách gọi tên: Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit
VD: Na2O: Natrioxit
Al2O3: Nhôm oxit
Chú ý: + Nếu kim loại có nhiều hoá trị:
Tên oxit bazơ = Tên kim loại( kèm hoá trị) + oxit
VD: FeO: Sắt (II) oxit
Fe2O3: Sắt (III) oxit
+ Nếu phi kim có nhiều hoá trị:
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim (nếu có) + tên phi kim + tiền tố
chỉ số nguyên tử Oxi (nếu có) + oxit.
VD: SO3: Lưu huỳnh trioxit
P2O5: Điphotpho pentaoxit
* Tính chất hoá học
Oxit bazơ Oxit axit
1) Tác dụng với nước → dd bazơ (kiềm)
Một số oxit bazơ (K2O, Na2O, BaO,
CaO, Li2O) tác dụng với nước.
BaO + H2O → Ba(OH)2
2) Tác dụng với dd axit → Muối + nước
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
3)Một số Oxit bazơ (K2O, Na2O, BaO,
CaO, Li2O) tác dụng với oxit axit →
Muối
BaO + CO2 → BaCO3
1) Tác dụng với nước → dd axit
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
2) Tác dụng với dd bazơ → muối +
nước
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Oxit axit tác dụng với dd bazơ còn tạo
muối axit
CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
3) Tác dụng với một số oxit bazơ →
Muối
CO
2
+ CaO → CaCO
3
*Chú ý:

4
- Một số oxit không tác dụng với nước, không tác dụng với dung dịch bazơ,
không tác dụng với dung dịch axit ở nhiệt độ thường gọi là oxit trung tính
Ví dụ: NO, CO…
- Một số oxit vừa tác dụng với dung dịch bazơ, vừa tác dụng với dung dịch
axit tạo thành muối và nước gọi là oxit lưỡng tính.
Ví dụ: Al2O3, ZnO, ….
* Một số Oxit quan trọng:
? Viết các PTHH chứng minh SO2 là oxit axit.
? Viết các PTHH chứng minh CaO là oxit Bazơ.
- Điều chế SO2:
+ Trong phòng thí nghiệm
Muối sunfit + dung dịch axit: Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O
Đun nóng H2SO4 đặc với Cu:
Cu + 2H2SO4 (đ,n) 0
t
CuSO4 + SO2 + 2H2O
+ Trong công nghiệp
Đốt lưu huỳnh trong không khí: S + O20
t
SO2
Đốt quặng pirit sắt FeS2: 4FeS2 + 11 O2 0
t
2Fe2O3 + 8SO2
- Điều chế CaO:
+ Nguyên liệu: Đá vôi, than đá, củi, dầu khí tự nhiên.
- Các phản ứng hoá học xảy ra.
C + O2 0
t
CO2 phản ứng này tạo nhiệt để phân hủy đá vôi theo phản
ứng: CaCO3 0
900
CaO + CO2
3.2. Luyện tập bài tập định tính liên quan đến Oxit gồm:
Dạng 1. Phân loại, gọi tên oxit
* Cách làm: HS nắm chắc định nghĩa, phân loại và cách gọi tên oxit
Bài 1. a) Nêu định nghĩa oxit.
b) Dựa vào thành phần cho biết các oxit sau đây là oxit axit hay oxit bazơ:
CuO, SO3, N2O5, CO2, Fe2O3, CaO, MgO, SO2? Giải thích?
(Lưu ý: NO, N2O là oxit của phi kim nhưng không có axit tương ứng nên không
phải oxit axit).
Bài 2: Viết CTHH của các oxit có tên sau: Chì (II) oxit; Đồng (I) oxit; Sắt (III)
oxit; Nitơ đioxit; Cacbon oxit; Đinitơ oxit; Điphotphopenta oxit…
Dạng 2. Viết PTHH xảy ra dựa vào tính chất,
điều chế oxit (dưới dạng giải thích hoặc sơ đồ)…
* Cách làm: HS hiểu và vận dụng được tính chất hóa học, điều chế của oxit.
Bài 1: Cho các oxit sau: N2O5, SO3, BaO, Fe2O3, K2O. Oxit nào tác dụng được
với: a. Nước? b. dung dịch H2SO4 loãng? c. dung dịch NaOH?
Viết các PTHH.
Hướng dẫn: Oxit tác dụng được với:

5
a. nước gồm: N2O5, SO3, BaO, K2O
N2O5 + H2O 2HNO3
SO3 + H2O H2SO4
BaO + H2O Ba(OH)2
K2O + H2O 2KOH
b. dung dịch H2SO4 loãng gồm: BaO, Fe2O3, K2O
BaO + H2SO4 BaSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
K2O + H2SO4 K2SO4 + H2O
c. dung dịch NaOH gồm: N2O5, SO3
N2O5 + 2NaOH 2NaNO3 + H2O
SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
Bài 2: Giải thích hiện tượng tại sao khi dẫn CO2 từ từ vào nước vôi trong đến dư
mới đầu xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan dần và dung dịch lại trở nên trong
suốt
Hướng dẫn: Do ban đầu tạo ra muối CaCO3 không tan trong nước, sau đó
CaCO3 lại tan trong CO2 dư theo phương trình:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Bài 3: Viết PTHH xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho CaO, Na2O, BaO, CO2, SO3, P2O5 hoà tan trong nước
b) Cho FeO, Fe2O3, MgO, CuO lần lượt tác dụng với dung dịch H2SO4
c) Cho CO2, SO3 tác dụng với dụng dịch Ca(OH)2 dư; P2O5, SO2 tác dụng với
dung dịch NaOH dư.
Bài 4. Viết phương trình hóa học cho biến đổi sau:
Ca(OH)2
(2)
a. CaCO3 (1) CaO (3) CaCl2
(4)
CaCO3
b. CO2 CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCO3