Chuyên đề Ứng Dụng Đạo Hàm Trong Các Bài Toán Đại Số
lượt xem 52
download
Các vài toán liên quan đến nghiệm của pt-bpt: Định lí 1: Số nghiệm của pt f(x)=g(x) chính là số giao điểm của hai đồ thị y=f(x) và y=g(x) Định lí 2: Nếu hàm số y=f(x) lt trên D và , thì pt: f(x)=k có nghiệm khi và chỉ khi Định lí 3: Bất phương trình nghiệm đúng mọi x thuộc D khi và chỉ khi
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề Ứng Dụng Đạo Hàm Trong Các Bài Toán Đại Số
- Chuyên đề I: Ứng Dụng Đạo Hàm Trong Các Bài Toán Đại Số I.Các vài toán liên quan đến nghiệm của pt-bpt: Định lí 1: Số nghiệm của pt f(x)=g(x) chính là số giao điểm của hai đồ thị y=f(x) và y=g(x) Định lí 2: Nếu hàm số y=f(x) lt trên D và m = min f ( x ) , M = Max f ( x) thì pt: f(x)=k có xD xD nghiệm khi và chỉ khi mkM Định lí 3: Bất phương trình f ( x) g ( x) nghiệm đúng mọi x thuộc D khi và chỉ khi Min f ( x) Max g ( x ) x� x� D D Các ví dụ: Bài 1:Tìm m để pt sau có nghiệm: x 2 + x + 1 − x 2 − x + 1 = m (HSG Nghệ an 2005) Lời giải: Xét hàm số f ( x ) = x 2 + x + 1 − x 2 − x + 1 có tập xác định là D=R 2x + 1 2x − 1 � f '( x ) = 0 � f '(x ) = − 2 x2 + x + 1 2 x2 − x + 1 (2x + 1) x 2 − x + 1 = ( 2x − 1) x 2 + x + 1 (1) 2 2 � 1� 1 3 � 1� 1 3 � � + �[(x - )2 + ] = � − �[(x + )2 + ] � x = 0 thay vaø (1)ta thaá khoâg o y n x x � 2� 2 4 � 2� 2 4 f'(x)> ∀x R thoû maõ. Vaä f'(x)= voâ an y 0 nghieä , maø m f'(0)= 0, do ñoù 1> 0 2x = 1 Limf ( x ) = −1 Maëkhaù: Limf (x ) =Lim t c ; 2 2 x+ x + x + 1+ x − x + 1 x− x+ cho nghieä � -1< m < 1 Vaä pt ñaõ coù y m Bài 2:Tìm tất cả các giá trị của a để pt: ax 2 + 1 = cos x có đúng một nghiệm �π� x �; �0 � 2� (Đề thi HSG tỉnh Hải Dương Lớp 12 năm 2005) Giải: Ta thấy để pt có nghiệm thì a 0 x sin2 2 = -2a. Xeùhaø soá (t ) = sint vôùt � 0; π � cosx − 1 � Khi ñoù �pt =� a tmf i�� 2 2 � 4� t x x �� �� 2 �� t.cost − sint cost ( t - tgt ) �π� �π� ta coù '(t ) = < 0 vôù∀t �� � f (t ) ngb treâ � � = i 0; n 0; f � t2 t2 � 4� � 4�
- x sin2 π 22 2 < 1 ∀x � π ) 22 8 vaøLim f (t ) = 1� < f (t ) < 1 � 2 < Maø )= f( (0; π π 2 π 4 2 t0 x �� �� 2 �� π 8 1 4 m (0; ) � 2 < −2a < 1� − < a < − 2 Vaä pt ñaõ coù ng 1 nghieä x � y cho ñuù π π 2 2 6 5 4 3 2 Bài 3: Cho phương trình x + 3x − 6x − ax − 6x + 3x + 1= 0 . Tìm tất cả các giá trị của tham số a, để phương trình có đúng 2 nghiệm phân biệt. (HSG Nam Định 2004) Giải: Vì x = 0không phải là nghiệm pt. Chia hai vế pt cho x3 ta được 1 1 1 1 (x 3 + 3 ) + 3(x 2 + 2 ) − 6(x + ) − a= (1 Ñaët= + ta thu ñöôï pt 0 ). t x c x x x x t (t 2 − 3) + 3(t 2 − 2) − 6t = a � t 3 + 3t 2 − 9t = a + 6 (1') Töø ch ñaët ta coùx 2 −+tx ∆1 0 (2)pt naø coù = 2 - 4 0 = �۳ caù t : y 2. Töø y ta coù ñaâ t t *Neá t = 2 thì pt ñaõ coù t nghieä u cho moä m *Neá t > 2 thì vôùmoãgiaù cuû t cho töông öùg hai giaù cuû x u i i trò a n trò a Neâ pt (1) coù ng hai nghieä phaâ bieä ۱ pt(1') coù ng hai nghieä t= 2 n ñuù m nt ñuù m hoaë (1') coù ng 1nghieä t thoû maõ t > 2 c ñuù m an 2= a + 6 TH1: Neá (1') coù ng hai nghieä t= 2 u ñuù m voâ nghieä m 22 = a + 6 TH 2:(1') coù ng moänghieä t > 2 ñuù t m Xeùhaø soá (t ) = t 3 + 3t 2 − 9t vôù t > 2, ta coù '(t ) = 3t 2 + 6t − 9 = 3(t − 1)(t + 3) tmf i f Ta có bảng biến thiên: Dựa vào bảng bt ta thấy pt(1’) có đúng một nghiệm t > 2 khi và chỉ khi 2 < a + 6 < 22 � −4 < a < 16 -3 -2 1 2 x f’(t) - + 0 0 27 f(t) 2 22
- Bài 4:Cho hàm số y = − x + (x + a)(x + b ) với a,b là hai số thực dương khác nhau cho trước.Cmr với mỗi số thực s ( 0;1) đếu tồn tại duy nhất số thực 1 �s s � a +b s � ( HSG QG bảng A năm 2006) α > 0: f (α ) = � 2� � as + bs a+b s Giải: Trước hết ta cos BĐT : ) (1) ta có thể cm (1) bằng hàm số ( 2 2 hoặc bằng BĐT Bécnuli 1 s s Áp dụng BĐT Côsi và (1) ta có : ab < ( a + b ) s < a + b (*) (do a b ) 2 2 2 x + a + b − 2 ( x + a )( x + b) Mặt khác ta có: f '( x) = ta dễ dàng cm được f’(x) >0 mọi 2 ( x + a)( x + b) a+b x>0 suy ra f(x) đồng biến với x>0 nên Lim f ( x ) = ab f ( x ) Lim f ( x ) = (**) 2 x 0+ x+ Vì f(x) liên tục khi x>0 nên từ (*) và (**) ta có điều phải cm Bài tập: π 1. Tìm m để pt sau có nghiệm duy nhất thuộc [0; ] 4 3 2 (4 − 6m)sin x + 3(2m − 1 )sin x + 2(m − 2)sin x cosx − (4m − 3)cosx = 0 2.Tìm m để số nghiệm của pt: 15 x 2 − 2(6m2 + 1) x − 3m 4 + 2m 2 = 0 không nhiều hơn số nghiệm của pt: (3m − 1)212 x + 2 x3 + 6 x = (36 m − 9) 28m − 0,25 (HSG Nghệ an 1998) 3. Tìm tất cả các giá trị a để bpt: ln(1 + x) x − ax 2 nghiệm đúng ∀x 0 4. a)Cmr nếu a >0 là số sao cho bpt: a x 1 + x đúng với mọi x 0 thì a e b) Tìm tất cả các giá trị của a để : a x 1 + x ∀x (HSG 12 Nam Định 2006)
- II.Giải pt bằng phương pháp hàm số: Định lí 1:Nếu hàm số y=f(x) luôn đb (hoặc luôn ngb) thì số nghiệm của pt : f(x)=k Không nhiều hơn một và f(x)=f(y) khi và chỉ khi x=y Định lí 2: Nếu hàm số y=f(x) luôn đb (hoặc luôn ngb) và hàm số y=g(x) luôn ngb (hoặc luôn đb) trên D thì số nghiệm trên D của pt: f(x)=g(x) không nhiều hơn một Định lí 3:Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm đến cấp n và pt f ( k ) ( x) = 0 có m nghiệm, khi đó pt f ( k −1) ( x) = 0 có nhiều nhất là m+1 nghiệm Các ví dụ: Bài 1:Giải pt: 3 x(2 + 9 x 2 + 3) + (4 x + 2)( 1 + x + x 2 + 1) = 0 (Olympic 30-4 ĐBSCL 2000) 1 Giải: Ta thấy pt chỉ có nghiệm trong (− ;0) 2 pt � ( −3x ) (2 + (−3 x) 2 + 3) = (2 x + 1)(2 + (2 x + 1) 2 + 3) � u (2 + u 2 + 3) = v(2 + v 2 + 3) (1) Với u=-3x, v=2x+1; u,v>0. Xét hàm số f (t ) = 2t + t 4 + 3t 2 với t>0 2t 3 + 3t Ta có f '(t ) = 2 + > 0 ∀t > 0 � f (u ) = f (v) � u = v 4 2 t + 3t 1 -3x=2x+1 � x = − là nghiệm duy nhất của pt (1) u=v 5 �π π � tg2x + cosx= vôùx � ; � HSG Lớp 12 Nam Định 2006) 2i - Bài 2: Giải pt: e ( �2 2 � �π π � tg2x Giải: Xét hàm số : f (x ) = e + cosx vôùx � ; �ta có i - , �2 2 � � tg2x − cos3x � 1 tg2x 2e − sin x = sin x � � ì 2etg2x 2 > cos3x > 0 f '(x ) = 2tgx. 2 e V 3 � cos x � cos x � � Nên dấu của f’(x) chính là dấu của sinx. Từ đây ta có f (x ) f (0) = 2 Vậy pt đã cho có nghiệm duy nhất x=0 Bài 3: Giải pt: 2003x + 2005x = 4006x + 2 (HSG Nghệ an 2005) Giải: Xét hàm số : f (x ) = 2003x + 2005x − 4006x − 2 Ta có: f '(x ) = 2003x ln2003+ 2005x ln2005 − 4006
- f ''(x ) = 2003x ln2 2003 + 2005x ln2 2005 > 0 ∀x � f "(x ) = 0 voâ hieä ng m � f'(x)= coù u nhaálaø t nghieä � f(x)= coù u nhaálaø nghieä 0 nhieà t moä m 0 nhieà t hai m Mà ta thấy f(1)=f(0)=0 nên pt đã cho có hai nghiệm x=0 và x=1 Bài 4: Giải pt: 3x = 1+ x + log3(1+ 2x ) (TH&TT) Giải: Đk: x>-1/2 pt � 3x + x = 1+ 2x + log3(1+ 2x ) � 3x + log3 3x = 1+ 2x + log3(1+ 2x ) (1) Xét hàm số: f (t ) = t + log3 t ta có f(t) là hàm đồng biến nên (1) � f (3x ) = f (1+ 2x ) � 3x = 2x + 1� 3x − 2x − 1= 0 (2) Xét hàm số: f (x ) = 3x − 2x − 1� f '(x ) = 3x ln3 − 2 � f "(x ) = 3x ln2 3 > 0 � f (x ) = 0 có nhiều nhất là hai nghiệm, mà f(0)=f(1)=0 nên pt đã cho có hai nghiệm x=0 và x=1 sinx-siny= 3x-3y (1) π Bài 5: Giải hệ pt: x+ y= (2) 5 x,y > 0 (3) π Giải: Từ (2) và (3) ta có : x , y (0; ) 5 π (1) sinx-3x= siny-3y . Xét hàm số f(t)=sint-3t với t (0; ) ta có f(t) là hàm nghịch 5 π biến nên f(x)=f(y) x=y thay vào (2) ta có x = y = là nghiệm của hệ 10 tgx − tgy = y − x (1) Bài 6: Giải hệ: (30-4 MOĐBSCL 2005) y + 1 − 1= x − y + 8 (2) y −1 Giải: Đk: (*) y+8 x (1) � tgx + x = tgy + y � x = y (do hàm số f (t ) = tgt + t là hàm đồng biến) y + 1 − 1= y − y + 8 � y + 1 = y − y + 8 + 1 Thay vào (2) ta có: � y + 1= y − y + 8 + 2 y − y + 8 + 1� y + 8 = 4y − 4 y + 8 �8 �8 y y � � � 3y − 8 = 4 y + 8 � � 3 � y =8 �� 3 � y 2 − 48y + 64 = 16y + 128 � y 2 − 64y − 64 = 0 9 9 � � Vậy x = y = 8 là nghiệm duy nhất của hệ đã cho
- HỆ HOÁN VỊ VÒNG QUANH: f (x1) = g(x2 ) f (x 2 ) = g(x 3 ) Định nghĩa:Là hệ có dạng: (I) ................. f (x n ) = g(x1) Định lí 1: Nếu f,g là các hàm cùng tăng hoặc cùng giảm trên A và (x1, x2,..., x n ) là nghiệm của hệ trên A thì x1 = x2 = ... = x n Định lí 2:Nếu f,g khác tính đơn điệu trên A và (x1, x2,..., x n ) là nghiệm của hệ trên A x1 = x3 = ... = x n −1 thì x1 = x2 = ... = x n nếu n lẻ và nếu n chẵn x2 = x4 = ... = x n x 3 + 3x − 3 + ln(x 2 − x + 1 = y ) 3 2 Bài 7:Giải hệ: y + 3y − 3 + ln(y − y + 1 = z ) z3 + 3z − 3 + ln(z2 − z + 1 = x ) Giải:Ta giả sử (x,y,z) là no của hệ. Xét hàm số f (t ) = t 3 + 3t − 3 + ln(t 2 − t + 1) 2t − 1 2 ta có: f '(t ) = 3t + 3 + > 0 nên f(t) là hàm đồng biến 2 2 t − t +1 Ta giả sử: x=Max{x,y,z} thì y = f (x ) �f (y ) = z � z = f (y ) �f (z) = x Vậy ta có x=y=z. Vì pt x 3 + 2x − 3 + ln(x 2 − x + 1) = 0 có nghiệm duy nhất x=1 nên hệ đã cho có nghiệm là x=y=z=1 x 2 − 2x + 6log3(6 − y ) = x y 2 − 2y + 6log3(6 − z) = y (HSG QG Bảng A năm 2006) Bài 8:Giải hệ: z 2 − 2z + 6log3(6 − x ) = z x log3(6 − y ) = x 2 − 2x + 6 f (y ) = g(x ) y � � Giải: Hệ � � 3(6 − z) = � � (z) = g(y ) log f 2 y − 2y + 6 � � (x ) = g(z) f z log3(6 − x ) = z2 − 2z + 6
- t Trong đó f (t ) = log 3 (6 − t ) ; g (t ) = với t � −� ( ;6) t 2 − 2t + 6 6−t g '(t ) = > 0 ∀t � −�� ( ;6) (t ) Ta có f(t) là hàm nghịch biến, g(t) là hàm đb 3 2 − 2t + 6 Nên ta có nếu (x,y,z) là nghiệm của hệ thì x=y=z thay vào hệ ta có: x log3 (6 − x) = pt này có nghiệm duy nhất x=3 x2 − 2x + 6 Vậy nghiệm của hệ đã cho là x=y=z=3 Bài tập: 81 1. 3 x + 2 + 3 x + 1 = 3 2x 2 + 1 + 3 2x 2 ; 2. 81sin10 x + cos10x = 256 2 −2 3. (x-1)(x+ (x2 − 2)e x + xe x ; 4. 3cosx = 2cosx + cosx; 5. (1+ x )(2 + 4x ) = 3.4x 2)= x3 + 3x 2 + 2x − 5 = y 6. y 3 + 3y 2 + 2y − 5 = z (HSG QG 2006) z3 + 3z2 + 2z − 5 = x 7. Tìm a để hệ sau đây có nghiệm duy nhất 2 3 2 x1 = x2 − 4 x2 + ax 2 2 3 2 x2 = x3 − 4 x3 + ax 3 ............................ 2 3 2 xn = x1 − 4 x1 + ax1 8. Tìm m để các pt sau có nghiệm: a)x x + x + 12 = m( 5- x + 4- x ); b) 3+ + 6- x - x (3+ x )(6- x ) = m cos6x + sin6 x 2 2 c)tg x + cot g x + m(tgx + cotgx)+ 0; d) 3= = m.tg2x cos2x - sin2 x
- III. Các bài toán cực tri- chứng minh BĐT: Bài 1: Cho 4 số thực a,b,c,d thoả mãn: a2+b2=1; c-d=3. Cmr: 9+6 2 F = ac + bd − cd (HSG Nghệ an 2005) 4 ( a 2 + b 2 )(c 2 + d 2 ) − cd = 2d 2 + 6d + 9 − d 2 − 3d = f (d ) Giải: ta có: F 3 9 3 9 1 − 2( d + ) 2 + 1 − 2(d + ) 2 + Ta có f '(d ) = (2d + 3) 2 vì 2 < 0 nên 2 2 2 d 2 + 6d + 9 2d 2 + 6d + 9 3 9+6 2 f (d ) f (− ) = ta có đpcm 2 4 Bài 2: Cho 0 < x < y z 1. : 3 x + 2 y + z 4 .Tìm gtln F = 3x 2 + 2 y 2 + z 2 (TH&TT) 4 − 2y − z Giải: Từ gt ta có: x thay vào F ta được 3 2− y 1 1 1 F f ( y ) = (4 z 2 + 4 z ( y − 2) + 10 y 2 − 16 y + 16) f ( ) = (9 y 2 − 12 y + 20) = g ( y ) 3 2 3 3 2 2 y 1 (vì y
- Bài 5:Cho x , y, z > o Cmr: x 4 + y 4 + z 4 + xyz ( x + y + z ) xy ( x 2 + y 2 ) + yz ( y 2 + z 2 ) + zx( z 2 + x 2 ) Giải: Không mất tính tổng quát ta giả sử: x y z . Xét hàm số f ( x) = x 4 + y 4 + z 4 + xyz ( x + y + z ) − xy ( x 2 + y 2 ) − yz ( y 2 + z 2 ) − zx ( z 2 + x 2 ) Ta có : f '( x) = 4 x3 − 3x 2 ( y + z ) + xyz + yz ( x + y + z ) − ( y 3 + z 3 ) � f "( x ) = 12 x 2 − 6 x( y + z ) + 2 yz � f "( x) > 0 (do x y z ) �−f=−x= f '( y ) z 2 y z 3 z 2 ( y z ) 0 nên f(x) là hàm đb '( ) ��−x= +−f = y ) z 4 2 z 3 y y 2 z 2 z 2 ( z y ) 2 0 đpcm f( ) ( Bài 6: Cho n,k là các số nguyên dương n 7;2 k < n . Cmr: k n > 2n k (HSG QG bảng B 96-97) Giải : Bđt � n ln k > k ln n + ln 2 � n ln k − k ln n − ln 2 n n Xét hàm số f ( x) = n ln x − x ln n − ln 2 với x [2; n -1] � f '( x) = − ln n � f '( x) = 0 � x = x ln n n > 2 � e n > n 2 ∀n � . Xét hàm số g ( x) = e x − x 2 � g '( x ) = e x − 2 x � g "( x ) = e x − 2 > 0 7 ln n � g '( x ) > g '(7) = e7 − 14 > 0 � g ( x ) > g (7) = e 7 − 49 > 0 Vậy f ( x) Min{ f (2), f (n -1)} . Ta cm Min{ f (2), f (n -1)} 0 2n−1 n 2 ta dễ dàng cm được bằng quy nạp hoặc đạo hàm * f (2) �۳ 0 1 * f (n − 1) �� (n − 1)n ��n−1 t > 2(1 + )t ∀t � (*) trong đó t=n-1 0 2n 6 t 1 1 Ta có (1 + )t < e < 3 � 2(1 + )t < 6 �� (*) đúng t t t Vậy ta có đpcm (c − a ) 2 2a 2b 2c + + 3+ Bài 7: Cho 0 < a b c .CMR: b+c c+a a +b a (c + a ) b c = α và = x ĐK : 1 α x . Khi đó bđt cần cm trở thành Giải:Đặt a a x2 + x + 4 2α x +1 2 x( x + 1) 2 2x x2 + x + 1 � + 2α + + + �� (2 ) α + x 1+ x 1+α α+x 1+ α x +1 x +1 2 x ( x + 1) Xét hàm số f ( x) = x 2 + x + 1 − (2 + 2α + ) với 1 α x α+x 1+α α −1 2(2 x + 1) 2x+1 2 = (α − 1)[ Ta có: f '( x) = 2 x + 1 − α + 1 − 2 − ] 0 do 1 α x α +1 ( x + α ) 2 ( x + α )2 1 Như vậy hàm f(x) là đồng biến do đó f ( x) f (α ) = α 2 − 3α + 3 − α 1 1 1 Nhưng f '(α ) = 2α − 3 + 2 = α + α + 2 − 3 33 α .α . 2 − 3 = 0 α α α � =�) f (α ) f (1) 0 đpcm f (x a b c 3 + + Bài 8: cho a,b,c>0. Cmr: a+b b+c c+a 2 1 1 1 3 b c a Giải: Đặt x = , y = , z = � xyz = 1 và bđt đã cho � 1 + x + 1 + y + 1 + z �2 a b c
- 1 1 2 2z + = � Giả sử z 1 xy 1 nên ta có: 1+ x 1+ y 1 + xy 1+ z 1 1 1 2z 1 2t 1 + + + = + = f (t ) với t = z 1 � � 1+ x 1+ y 1+ z 1+ z 1+ z 1+ t 1+ t2 2(1 − t ) 2 2t 3 Ta có: f '(t ) ��∀ = ��− 2 2 = 0 f (t ) f (1) t1 đpcm 2 22 (1 + t ) (1 + t ) (1 + t ) 2 Nhận xét:Từ bài toán trên ta dễ dàng giải quyết được bài toán sau: a3 b3 c3 3 ) +( ) +( (chọn đội tuyển thi IMO 2005) Cho a,b,c>0. Cmr: ( ) a+b b+c c+a 8 Bài tập áp dụng: π 1. Cho α ,β � (0; ).Cmr : α .sinα − β sinβ > 2(cosβ − cosα ) 2 2. Cho x, y R và 2 x − y = 2 .Tìm gtnn của P = x 2 + ( y − 3)2 + x 2 + ( y + 1)2 (HSG QG Bảng B năm 1998) 3.Cho a,b>0. Cmr: (a + 1) ln(a + 1) + eb (a + 1)(b + 1) (HSG 12 Nam Định 2004)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ứng dụng đạo hàm giải phương trình, bất phương trình của hàm số
5 p | 2707 | 596
-
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 12 (Phần ứng dụng đạo hàm)
10 p | 1758 | 496
-
Chuyên đề “Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học Vật lí ở trường THCS”
21 p | 1033 | 174
-
Giải bài tập giải tích 12 cơ bản - Chương 1 - Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số
44 p | 388 | 78
-
Chuyên đề Ứng dụng đạo hàm trong các bài toán hàm số - GV. Nguyễn Tất Thu
13 p | 314 | 67
-
tiếp cận 11 chuyên đề trọng tâm giải nhanh trắc nghiệm toán: phần 1
120 p | 247 | 59
-
SKKN: Ứng dụng đạo hàm trong giải bài Toán đại số và giải tích
0 p | 243 | 50
-
Chuyên đề 1: Ứng dụng đạo hàm khảo sát tính biến thiên và vẽ đồ thị hàm số
19 p | 639 | 50
-
Chuyên đề 1: Ứng dụng đạo hàm để xét tính biên thiên và vẽ đồ thị hàm số - Chủ đề 1.5
36 p | 269 | 39
-
ÚNG DỤNG ĐẠO HÀM VÀO CÁC BÀI TOÁN CHỨA THAM SỐ
6 p | 189 | 33
-
Chuyên đề 1: Ứng dụng đạo hàm để xét tính biên thiên và vẽ đồ thị hàm số - Chủ đề 1.2
42 p | 205 | 32
-
Chuyên đề 1: Ứng dụng đạo hàm để xét tính biên thiên và vẽ đồ thị hàm số - Chủ đề 1.1
19 p | 233 | 23
-
Chuyên đề 1: Ứng dụng đạo hàm để xét tính biên thiên và vẽ đồ thị hàm số - Chủ đề 1.3
39 p | 176 | 21
-
Chuyên đề 1: Ứng dụng đạo hàm để xét tính biên thiên và vẽ đồ thị hàm số - Chủ đề 1.4
22 p | 144 | 21
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số biện pháp góp phần phát triển năng lực tư duy và lập luận toán cho học sinh thông qua chuyên đề: Ứng dụng đạo hàm vào giải toán thực tế
120 p | 15 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực, phẩm chất, kỹ năng, tư duy sáng tạo, đạo đức, thẩm mỹ cho học sinh thông qua việc thiết kế, chế tạo một số hệ thống chuyển động ứng dụng thế năng trọng trường Vật lí 10 THPT
14 p | 15 | 6
-
Chuyên đề: Chuyên đề hàm số - Bùi Qũy
28 p | 94 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn