C NG C TRANG S C - NG C T VI T NAM 5000 NĂM

Ọ Ỷ Ệ

ầ Kinh D ng V ng có tên húy là L c T c, con cháu h Th n nông Viêm Đ . Khi Đ Minh đi tu n ươ ươ ụ ế ế ầ ộ ọ

ph ng Nam, đ n núi Ngũ Lĩnh l y con gái V Tiên, sinh ra vua Kinh D ng V ng thông minh, ươ ươ ươ ụ ế ấ

thánh trí cai qu n ph ng Nam g i là n c Xích Qu . Vua l y con gái Th n long đ ng đình sinh ả ươ ọ ướ ấ ầ ộ ỷ

ra L c Long Quân húy là Sùng Lãm. Kinh D ng V ng làm vua ph ươ ươ ạ ươ ể ng Nam năm 2879 TCN, xã h i th i đó là có văn hóa, đi n ộ ờ

ch ng, tôn ti tr t t và đ nh ch xã h i. Con L c Long quân là Hùng V ng, m là Âu C , con gái Đ Lai. Hùng V ng đóng đô ươ ậ ự ươ ươ ẹ ế ế ạ ộ ơ ị ở

Phong Châu, đ t qu c hi u Văn Lang. Th i đ i Hùng V ng n c Văn Lang (xăm hình) Âu L c, Nam Vi t xu t hi n hàng ngàn ờ ạ ươ ệ ặ ố ướ ạ ệ ệ ấ

ầ năm TCN, có đ nh cao văn hóa đ đ ng thau, đ s t, cùng v i s phát tri n nhi u đ trang s c b ng vàng, ng c, ph c v yêu c u ớ ự ồ ồ ồ ắ ứ ụ ụ ể ề ằ ồ ọ ỉ

làm đ p cho t ng l p quí t c. Nhi u công x i d u tích đ n ngày nay. Con ng i đã bi t đ n đ ẹ ề ầ ớ ộ ưở ng ch tác ng c tinh x o còn l ọ ế ả ạ ấ ế ườ ế ế ồ

ng c kho ng 7000 năm. Ng i Ai C p c đ i quan ni m linh thiêng, ng c là máu c a r ng. Văn minh c đ i châu á coi ng c là ả ọ ườ ủ ồ ổ ạ ổ ạ ệ ậ ọ ọ

m t trong t ng cao quý, giàu sang, s tr ộ ứ ạ đ i quý. S quí hi m c a ng c là bi u t ế ể ượ ự ủ ọ ự ườ ế ng t n, h ng th nh. Ng c có màu s c bi n ư ắ ồ ọ ị

o, r c r , trong sáng, hình d ng thay đ i lung linh, c ng r n, mang l i phúc lành, t ng tr ng cho quy n l c đ v ả ự ỡ ứ ắ ạ ổ ạ ượ ề ự ế ươ ư ọ ỷ ng (ng c t ).

Ng i Vi t c đ i đã bi t và s d ng đ ng c trong đ i s ng xã h i. Văn hóa Phùng Nguyên còn l u l i pho t ườ ệ ổ ạ ế ờ ố ử ụ ư ạ ồ ọ ộ ượ ọ ng nam b ng ng c ằ

xanh, xám trong cao 3,6cm cách đây kho ng 4000 – 3500 BP; m t l i bôn t giác ng c, màu vàng ngà dài 3,1cm x 1,2cm Phú ộ ưỡ ả ứ ọ ở

i đ c b ng ng c màu vàng xám 5cm x 5cm vòng tay, khuyên tai Th , nh ng h t chu i ng c th i Phùng Nguyên. Ti p sau là l ờ ữ ế ạ ọ ỗ ọ ưỡ ụ ằ ọ

Đ ng Đ u, nhi u lo i hình trang s c h t chu i hình đ t trúc, hình c u, hình ng, hoa tai 4 c nh khoét lõm (hình vuông), vòng tay. ứ ề ầ ạ ậ ạ ạ ồ ỗ ố ố

Đ n văn hóa Đông S n, Sa Huỳnh, Gi ng Cá V … có các lo i khuyên tai 2 đ u thú b ng ng c xám, bích ng c vô cùng phong phú, ế ạ ầ ằ ơ ồ ồ ọ ọ

đa d ng không th k h t. Trên đ t n c Vi t Nam có nhi u công x ng ch tác ng c, kho ng h n 22 công x ng l n t B c vào ể ể ế ấ ướ ạ ệ ề ưở ế ả ọ ơ ưở ớ ừ ắ

Nam. i t ở Phú Th công x ọ ưở ng ng c H ng Đà r t l n, có v trí thu n l ấ ớ ậ ợ ạ ọ ồ ị ề i ngã ba sông H ng, sông Đà, n i li n v i Vân Nam (Đi n ố ề ồ ớ

Vi c Myanmar là n i s n xu t đ ng c n i ti ng th gi ệ t) g n li n v i n ề ớ ướ ắ ấ ồ ơ ả ổ ế ế ớ ọ i. Myanmar có nh ng m đá quý Jasper, Nephrite l ỏ ữ ộ

thiên thu c phía B c n ng Ph t ng c cao ngót 10m là nguyên m t kh i ng c ắ ộ ướ c này. Tôi đã đ n thăm nhi u t ế ề ượ ọ ở ậ ọ ộ ố ọ Myanmar. Ng c

i trong đó có con đ ng qua Vi t Nam là công x ng H ng Đà, công x ng ch tác ng c Myanmar đã đ a đi kh p th gi ư ế ớ ắ ườ ệ ưở ồ ưở ọ ở ồ đ ng ế

b ng Vi t Nam. Bãi T , thu c làng Tiên Th ng, sông T ằ ệ ự ộ ượ ươ ầ ng, huy n Tiên Du, t nh B c Ninh, r ng kho ng 1 v n mét vuông, g n ộ ệ ắ ả ạ ỉ

sông Tiêu T c kia s n xu t nhi u đ trang s c b ng ng c, hi n còn ươ ng, n m trên 1 gò đ t th p, g n chùa Ph t Tích. N i đây tr ầ ậ ằ ấ ấ ơ ướ ứ ề ệ ả ấ ằ ồ ọ

tìm th y nhi u ch tác dang d . Xuôi v phía h l u là công x ở ạ ư ề ế ề ấ ưở ộ ng Tràng Kinh, n m trên núi Hoàng Tôn và núi Ao Non thu c ằ

ng ng c l n nh t n c ta. T i đây đã tìm th y ng c Jasper huy n Th y Nguyên, H i Phòng x a kia n m k bi n Đông là công x ư ề ể ủ ệ ả ằ ưở ọ ớ ấ ướ ạ ấ ọ

và Nephirte s n xu t các lo i vòng tay, h t chu i, nh n,v.v. Khu v c mi n trung t p trung vùng sông Mã, sông Chu, mi n nam ự ề ẫ ậ ả ấ ạ ạ ỗ ở ề

các x ng ng c sông Đ ng Nai, Bà R a-Vũng Tàu v i nh u đ ng c ch tác tinh x o. ưở ọ ở ề ế ả ồ ớ ồ ọ ị

Th ng c th i An D ng V ng Âu L c ươ ươ ẻ ạ ọ ờ

Th ng c “An D ng hành b o” đã tìm đ Qu ng Châu là đ t Giao Châu th i c . Năm Ngô Hoàng Vũ th 6 (227), vua Ngô ươ ẻ ả ọ c ượ ở ờ ổ ứ ả ấ

ả nghe tin Sĩ Nhi p m t, m i chia H p Ph tr v b c thu c Qu ng Châu, qu n H p Ph tr v Nam thu c Giao Châu, đ t Qu ng ố ở ề ắ ố ở ề ế ả ậ ặ ấ ớ ợ ộ ợ ộ

Châu ph thu c vào nhà T n (Đ i Vi t s ký toàn th T1/165/168). Theo nhà nghiên c u “s gi n” D Duy C ng ng Sa ụ ấ ạ ộ ệ ử ở ả ươ ư ứ ư Tr ở ườ

t nh H Nam: “Th ng c “An D ng hành b o” có hình d ng g n ch nh t, b n góc th kh c b n ch An D ng hành b o, kh ầ ỉ ươ ươ ữ ữ ẻ ẻ ạ ậ ắ ả ả ồ ọ ố ố ổ

ch to h n kh ch phía trong m t th g m 124 ch l ẻ ồ ữ ố ổ ự i c tr u. B n kh c toàn văn sáu m i (Giáp Tý), (60 ch can chi). Xung ươ ữ ữ ữ ả ắ ặ ơ ổ

quanh trang trí kh c đ ng v n sóng l n. Do b chôn lâu ngày d i đ t nên màu vàng h i hung hung đ . M t trái th trang trí ắ ườ ằ ượ ị ướ ấ ẻ ặ ơ ỏ

đ ườ ươ ng cong hình móc câu. Nét ch m trên “An D ng ng c gi n” thô. Ông đã phân tích “Ng c b o An D ng này là c a An D ng ươ ươ ủ ả ả ạ ọ ọ

t Nam. An D ng hành b o có l i x a đeo là b t báu h thân, tr tà đ đ c an lành”. c đ i Vi ổ ạ ệ ươ ả ỗ đeo, đây là lo i ng c phi n ng ạ ế ọ ườ ư ể ượ ừ ậ ộ

Ng c gi n này đào đ phía Đông Nam cách thành ph Qu ng Châu 18km trên h l u sông Vi t - Giang do m t nông dân ả ọ c ượ ở ả ố ở ạ ư ệ ộ

khi cu c đ t đào đ s c ấ ố ượ ở ườ n núi năm 1932. Nh ng ng c gi n đào đ ữ ả ọ c ượ ở ọ Qu ng Châu kho ng 200 th , trong đó có th ng c ẻ ẻ ả ả

kh c ch An D ng là c a n c Vi t. Khi Nam Vi t đánh b i Âu L c, các báu v t c a Âu L c là chi n l i ph m nên m i đào đ ươ ữ ủ ắ ướ ệ ệ ậ ủ ế ợ ạ ạ ạ ẩ ớ ượ c

Qu ng Châu. Theo Th y kinh chú d n sách Giao Qu ng Xuân Thu c a V ng Th : vua Vi t là Tri u Đà; khi ch t đ c chôn ở ươ ủ ủ ả ả ẫ ị ệ ế ượ ệ

ớ trong ngôi m hi m hóc th n bí. Vi c chôn c t c a Tri u Đà là nhân hình th núi làm lăng m . Ph n m c a Đà khá xa hoa và l n, ấ ủ ộ ể ộ ủ ệ ế ệ ầ ầ ộ

chôn ch a nhi u đ quý. Th i Ngô, vua Tôn Quy n đã sai ng i tìm m Tri u Đà, đào núi phá đá, k t c c không tìm đ c gì. Đà ứ ề ề ồ ờ ườ ế ụ ệ ộ ượ

c yên thân, khi n ng i đ i sau không bi t chôn ch nào…” tuy xa x ti m l m nh ng v n gi ạ ỉ ế ư ẫ đ ữ ượ ế ườ ờ ế ở ỗ

i ph m đem tu n táng ta có th th y m t s n i đào đ c nh là m gi Nh v y vi c phát hi n ng c gi n là chi n l ệ ư ậ ế ợ ệ ả ọ ể ấ ở ộ ố ơ ẫ ẩ ượ ộ ả ủ ệ c a Tri u ư

Đà (theo thuy t nghi ch ng). T p t c chôn theo các v t quí báu nh ng c gi n chôn theo ng i ch t có kho ng t đ i nhà ậ ụ ư ủ ế ậ ả ọ ườ ế ả ừ ờ

Th ng. Sách Th t qu c kh o đ i Minh d n sách M c trang m n l c c a Tr ng Bang C đ u th k XII (1131) đ i T ng vi ươ ạ ụ ủ ặ ấ ả ẫ ố ờ ươ ờ ố ơ ầ ế ỷ ế t:

“Kho ng năm Chính Hòa tri u T ng Huy Tông (1111 - 1118) tri u đình tìm ki m các đ nh, di đ i tam đ i… sai quân phá m T Can ộ ỷ ề ế ề ạ ả ố ờ ỉ

ng T ng, tìm đ c mâm đ ng đ c, có kh c 16 ch , l ở ph Ph ủ ượ ườ ượ ồ ườ ng kính h n hai th ơ ướ i b t đ ữ ạ ắ ượ ắ c 43 phi n ng c m i phi n dài ọ ế ế ỗ

h n 3 t c, trên tròn mà nh n, d i r ng mà vuông, s c ng c trong sáng. Đó đ u là nh ng v t r t l trong nh ng đ chôn theo”. ấ ơ ọ ướ ộ ậ ấ ạ ữ ề ắ ọ ữ ồ

Theo l thì hình d ng l n bé các v t đó gi ng nh “An D ng ng c gi n” ta m i tìm th y, ch có khác là đ o ng c phía trên i t ờ ả ươ ư ả ấ ả ạ ậ ớ ố ọ ớ ỉ ượ

i và không có văn t mà thôi”. xu ng d ố ướ ự

c đoán c a D Duy C ng năm 1956 đ c ch ng minh 24 năm sau, t Nh ng ữ ướ ươ ủ ư ượ ứ ạ ệ i Qu ng Châu đã phát hi n ra m c a cháu Tri u ệ ộ ủ ả

Đà là Văn đ Tri u Mu i tháng 8 năm 1980, con thái t ế ệ ộ ử ọ ự ủ Tr ng Th y. Báo cáo kh o c do M ch Anh Hào giám đ c danh d c a ạ ủ ả ổ ố

ng trình t i H i ngh kh o c Đông á tháng 3 năm 1986 t vi n b o tàng Qu ng Châu trong bài t ả ệ ả ườ ạ ộ ả ổ ị ạ ộ ồ i H i ngh s nh Đ i h c H ng ạ ọ ị ả

Kông. Tr c đây Tôn Quy n đã sai t ng Lã Du tìm m Võ Đ Tri u Đà nh ng không tìm đ c, sau đó đã tìm m c a Minh Đ ướ ề ướ ư ế ệ ộ ượ ộ ủ ế

Anh T , là con c a Văn Đ Tri u Mu i, ch t c a Võ Đ Tri u Đà, l y đ ắ ủ ủ ế ệ ề ế ệ ấ ộ ượ ấ ọ c r t nhi u b o v t trong đó cũng có nhi u đ ng c. ề ề ả ậ ồ

Theo l c di v Vi t Nam khu v c g n chùa Th y thu c Hà N i ngày nay. Vùng này cũng là ờ i truy n ngôn m c a Tri u Đà đã đ ộ ủ ề ệ ượ ề ệ ự ầ ầ ộ ộ

n i t ng L Gia đánh nhau b thua quân Hán do Ph c Ba t ng quân L Bác Đ c ch huy. N c ta b Hán xâm l đó, t ơ ể ướ ụ ữ ị ướ ướ ứ ộ ỉ ị c t ượ ừ

năm Tân Mùi (110 TCN).

Nh ng đ ng c ọ ở ữ ồ lăng Văn Đ Tri u Mu i - Nam Vi ệ ế ộ t ệ

Lăng m Tri u Mu i đ ộ ượ ệ ộ ậ c tình c phát hi n ra sau 2200 năm là m t d u n l ch s to l n, có nhi u giá tr v văn hóa, m thu t, ộ ấ ấ ị ị ề ử ề ệ ờ ớ ỹ

nh c khí, trang s c, trang ph c, ch ng minh b ng v t ch t c th n n văn minh Vi t Nam. Trong lăng m có nhi u đ dùng sinh ấ ụ ể ề ứ ụ ứ ậ ạ ằ ệ ề ộ ồ

ho t, g m vóc, ng c ngà, g m s , tr ng đ ng, th p đ ng c a th i Hùng v ng n c Văn Lang và An D ng n ứ ố ủ ạ ấ ạ ọ ố ồ ồ ờ ươ ướ ươ ướ c Âu L c. Riêng ạ

v đ ng c, có m t kh i l ề ồ ố ượ ọ ộ ầ ng r t l n, ch m kh c tinh x o kho ng h n 200 món ng c khí. Đ u tiên ph i k đ n b qu n áo, gi y ả ể ế ấ ớ ả ả ầ ầ ạ ắ ơ ọ ộ

b ng ng c đ li m cho Văn Đ , đ c ch ể ệ ế ượ ằ ọ c liên k t b ng 2291 mi ng ng c khâu b ng ch t ế ế ằ ỉ ơ ỏ đ , vi n g m đ (ti y ng c lũ) đã đ ỏ ề ằ ấ ọ ọ ượ ế

tác t i các công x ng ng c Vi ạ ưở ọ ở ệ ế ấ t Nam. Ngoài hàng ch c n vàng, m Văn Đ còn 9 n ng c trong đó có ba n đ ch : Đ n, ụ ấ ữ ế ề ấ ấ ộ ọ

Tri u Mu i, Thái t ộ ệ đ ử ượ c đ t bên thi hài Văn đ . ế ặ

Đ n Tri u Mu i là m t kh i ng c m u tr ng ng vàng, xung quanh thành n trang trí đ ng tri n, trên núm n t c hình linh phù ế ấ ệ ấ ầ ắ ả ộ ộ ố ọ ườ ấ ạ ệ

ng h há mi ng nhe nanh, gi t ượ ệ ổ ươ ộ ng móng vu t d d i. Ta có th so sánh v i m t n ng c th i Lê Tr nh th k XVI, XVII là m t ộ ấ ố ữ ộ ế ỷ ể ớ ọ ờ ị

kh i ng c màu xanh xám cao 6,7cm x 7,3cm, là n V n th vô c ng, trên núm có hình linh thú t ng h t ng t cách nhau ạ ấ ố ọ ọ ươ ượ ổ ươ ự

kho ng 1800 năm v t n b ng ng c Vi ề ỷ ấ ả ằ ọ ệ t Nam. Đ bích ng c g m 56 món đ ọ ồ ồ ượ ắ c ch tác vô cùng tinh x o, m thu t, ch m kh c ả ế ậ ạ ỹ

ng) có đ ng kính l n 33,4cm đ c u kỳ hình r ng trong các bích ng c tròn. M t đ i bích ng c (nha ch ọ ầ ộ ạ ồ ọ ươ ườ ớ ượ ủ c m nh danh là vua c a ệ

các lo i bích ng c. M t h p ng c hình tr cao 77cm ch m hình 2 con ph ng và các hình trang trí phù điêu chau chu t có ánh ộ ộ ụ ạ ạ ọ ọ ượ ố

màu vàng trong kh i viên tr màu xanh. Nhi u đai đeo th t l ng đ móc đeo ki m b ng ng c nhi u màu dài 18,4cm hình h i cong ắ ư ụ ể ế ề ề ằ ơ ố ọ

đ c ch tác cho Văn Đ đeo ki m, đeo t n, đeo túi h ượ ế ế ế ỷ ấ ươ ữ ng li u, ch m kh c hình r ng, hình rùa, r n, nh n r t sinh đ ng. Nh ng ạ ấ ệ ạ ắ ắ ồ ộ

đai l ng b ng ng c này còn có th th y trong đ ng c c a tri u Nguy n l u gi c c a Vi đ ể ấ ễ ư ủ ư ề ằ ọ ồ ọ ữ ượ ủ ệ ắ t Nam có trang trí hoa văn kh c

th k I đ n th k III dài 8,5cm x 2,1cm có hình dáng t ng t chìm, n i b ng ng c tr ng, tr ng ngà t ọ ổ ằ ắ ắ ừ ế ỷ ế ỷ ế ươ ự ở ộ ắ m Văn Đ nh ng ng n ế ư

u) hình s ng tê là đ đ c bi t, có m t không hai c a Nam Vi h n nhi u. Đ ng c còn chi c ng c giác bôi (chén u ng r ế ề ơ ồ ọ ọ ố ượ ồ ặ ừ ệ ủ ộ ệ ề t. Nhi u

đ trang s c ng c đeo c hình vũ n , màu vàng dáng múa sinh đ ng. M t âu ng c màu vàng đ ng trong m hình tròn, trông ứ ữ ồ ọ ổ ộ ộ ọ ồ ờ

nghiêng hình ô van, cao 7,7cm, đ ng kính 9,8cm, đ nh n p có khuyên vòng tròn ch m hoa văn v n th ng ki u Đông S n, chui ườ ừ ể ắ ạ ặ ơ ỉ

m t kh i ng c đã khéo léo tách ra chui l ng vào nhau vô cùng tinh t t Nam qua núm n p, ch ng t ắ ứ ỏ khi ch tác t ế ừ ộ ố ọ ồ ế ủ c a th ng c Vi ợ ọ ệ

h n hai ngàn năm tr c. Ngoài ra còn có m t t ng ng c màu vàng trang ph c g m hoa sen, tay r ng đang múa, tóc ch i x ngôi ơ ướ ộ ượ ả ẻ ụ ấ ọ ộ

gi a buông ra phía sau, r t đi n hình thi u n Vi ữ ệ ữ ể ế ấ t. Trong m còn có g i ng c trai. M t h p đ ng hàng ngàn viên ng c trai kích ộ ộ ự ộ ố ọ ọ

th 1 đ n 3cm. Th i Lý n c l n t ướ ớ ừ ế ờ ướ c ta cũng đã ph i n p c ng ph m nhi u lo i ng c to b ng qu m n, qu đào sang tri u T ng. ọ ả ậ ả ộ ề ề ẩ ạ ằ ả ố ố

Th i Mã Vi n nhà Hán, nhà Minh, nhà Thanh đã sang v vét đ vàng, ng c, ngà voi c a n c ta r t nhi u, mang v Trung Hoa. ủ ệ ờ ơ ồ ọ ướ ề ề ấ

Nhân đây, xin d n m t câu chuy n c p ng c c a n c ta là viên b i t ng nhà Mãn Thanh Tôn Sĩ Ngh , đã ch y tr n kh i Thăng ệ ẫ ộ ướ ủ ọ ướ ạ ướ ạ ố ỏ ị

Long khi b vua Quang Trung ti n ra b c năm 1789. Sách Thanh Cung m i ba tri u Vi ườ ề ế ắ ị ệ ầ t: “có m t hôm Hòa Khôn đi vào cung ch u ộ

tr s m, th y viên đ i th n Tôn S Ngh t ớ ị ướ ấ ạ ầ ỹ c Văn T nh Công đã đ n tri u phòng ng i đ i t ế ồ ợ ừ ướ ề ỉ ệ c. Nhân lúc ch đ i ch ng có chuy n ờ ợ ẳ

gì đ gi yên h (l hình tỳ bà) trong b c ra ng m ch i. Hòa Khôn th y v y, ch y t i xem thì ra ể ế t th i gian, Ngh bèn l y chi c t ị ế ỵ ấ ờ ồ ọ ạ ớ ắ ấ ậ ọ ơ

chi c t . Khôn thích quá, li n gi ế ỵ yên h này là m t kh i trân châu l n v a b ng qu tr ng gà, ch m tr r t m l ừ ả ứ ổ ấ ỹ ệ ằ ạ ồ ộ ố ớ ề ơ ầ tay ra mu n c m ố

t nên c p đ c đó, hôm qua tôi đã tâu rõ v i Hoàng đ (Càn Long) l y. Ngh ho ng lên v i nói: “Ng c này nhân tôi đi đánh Đ i Vi ấ ạ ả ộ ọ ị ệ ướ ượ ế ớ

là hôm nay đem hi u kính ngài, quy t không th nào cho đ i nhân đ c đâu. ế ế ể ạ ượ

Khôn th y Ngh có v ho ng s quá sá, bèn c i nói: Tôi có ý đùa đ i nhân đ y thôi, ch đâu mu n l y mà đ i nhân s ?. Cách ba ẻ ấ ả ợ ị ườ ố ấ ứ ạ ấ ạ ợ

hôm sau, Tôn S Ngh l i vào ch u, ng i đ i t yên ị ạ ỹ ồ ợ ạ ầ i tri u phòng và g p Hòa Khôn. Khôn đ a tay vào trong b c rút ra m t chi c t ư ế ỵ ề ặ ọ ộ

h , đ a cho Ngh xem và nói: ồ ư ị

- Đ i nhân xem! Tôi cũng có m t chi c t yên h đây này. ế ỵ ạ ộ ồ

Ngh c m xem, thì ra là chi c ng c t yên h này là đ Ngh đã dâng cho hoàng đ Càn Long. Ngh h i Khôn: ị ầ ọ ỵ ế ị ỏ ế ồ ồ ị

- Đ i nhân l y đâu ra v y? ấ ạ ậ

- L y c a hoàng th ng ch còn l y đâu n a! - Khôn nói” ủ ấ ượ ấ ở ứ ữ

n c ta đ Đó là câu chuy n th t, đã x y ra trong n i cung tri u Thanh Càn Long v kh i ng c mà Tôn S Ngh c ề p ị ướ ở ướ ề ệ ậ ả ộ ố ọ ỹ ượ ứ c H a

Ti u Thiên vi t trong sách đã d n (TCBT/Tc/trang 260, 261). ế ế ẫ

Đ ng c c ta đã đ c s d ng nhi u trong t ng l p quý t c, trong cung đình, ng c g n trên mũ ô sa, các xâu ng c g n trên n ọ ở ướ ồ ượ ử ụ ề ắ ầ ắ ớ ộ ọ ọ

mũ bình thiên, các quan vào h u chúa Tr nh m c áo thanh cát đ u th t dây theo kép xâu ng c. ặ ề ắ ầ ọ ị

Trong nh ng món đ ng c c a v ng tri u Nguy n thu c b o tàng cung đình Hu còn l u gi đ ng c Vi th k I đ n th k t t ữ ủ ồ ọ ươ ư ế ề ễ ả ộ ữ ồ ọ ệ ừ ế ỷ ế ỷ ế

III t ng cá ng c m u xanh xám, cá ng c màu tr ng ngà xanh, nghiên m c ng c tr ng xám dài 9,1cm r ng 6,9cm, t ượ ự ắ ầ ắ ọ ọ ọ ộ ượ ọ ng thú ng c

màu vàng cam ng xám, ng c tr ng xám trang trí, hình thú màu tr ng h ng, t ng ve s u ng c m u ngà dài 7,4cm r ng 1,8cm, ắ ả ắ ọ ồ ượ ầ ầ ọ ộ

ng ve s u m u nâu xám dài 3,5cm r ng 1,5cm, t t ượ ầ ầ ộ ượ ề ng ng c màu tr ng ngà dài 2,6cm, r ng 1,7cm hình ve s u… r t nhi u đ u ộ ề ắ ầ ấ ọ

th i gian đ u công nguyên t ở ờ ầ ừ ế ỷ th k I đ n th k III. ế ế ỷ

Nh ng đ ng c tri u Nguy n ọ ữ ề ễ ồ

Đ ng c tri u Nguy n qua th i gian bi n đ ng l ch s đã b th t thoát nhi u ra n c ngoài. Tuy nhiên b o tàng cung đình Hu còn ị ấ ử ề ề ễ ế ồ ọ ờ ộ ị ướ ế ả

l u gi ư đ ữ ượ ọ ỉ c m t s đ ng c quí giá, đ i di n cho di n m o đ ng c c a nhà vua Nguy n trong hai th k XIX, XX là các ng c t , ủ ộ ố ồ ế ỷ ệ ễ ệ ạ ạ ọ ồ ọ

n ki m, đ th , đ sinh ho t vui ch i b ng ng c. n ng c Đ i Nam hoàng đ chi t (Thi u Tr ) 1844, n Đ i Nam th thiên vinh ấ ồ ờ ồ ọ ấ ơ ằ ế ế ạ ạ ọ ỷ ụ ệ ấ ạ ị

, là m t kh i ng c tr ng cao 14,5cm, hình g n vuông 13cm x 12 x 4,3cm thành n 3 t ng đ n. Núm n hình m nh truy n qu c t ề ố ỷ ệ ế ấ ầ ấ ầ ắ ấ ộ ố ọ

chi t b ng ng c xám xanh cao 10,5cm dài r ng cu n, đ u r ng cao n i hoành tráng trên đ n (Thi u Tr ). n Đ i nam Thiên t ồ ầ ồ ị ấ ế ấ ệ ạ ộ ổ ử ỷ ằ ọ

12,4cm x 5,2cm nh ng t n này đ u đ c t o tác m thu t tinh x o, chau chu t sáng trong lung linh hi m có. n Thi n Đ c, n Y ữ ỷ ấ ề ượ ạ ứ ấ ế ệ ậ ả ấ ố ỹ

nhân b ng ng c tr ng t o hình nh hình chi c lá ch m kh c chau chu t. n Nh t tân, H u tân ng c tr ng núm n r ng khoanh ấ ồ ố ấ ự ư ế ạ ắ ậ ắ ằ ắ ạ ọ ọ

tròn đ u r ng nhô cao nhe nanh vu t. n Nghi bi u V n tôn ng c tr ng cao 5,3cm, vuông 3,3cm hình s t ầ ồ ố ấ ư ử ắ ầ ấ tr ng đang ch u. n ể ạ ắ ọ

Kh i Đ nh Hoàng đ chi t ế ả ị ỷ làm năm Bính Thìn 1916 b ng ng c tr ng, ch m kh c đ u r ng l n n trong mây hình kim t ạ ầ ồ ớ ẩ ằ ắ ắ ọ ự ấ tháp. n

T Đ c thân hân cao 4,7cm ch m t ự ứ ạ ượ ự ứ ng đ u, đuôi r ng n i g cao trong mây trên m t kh i ng c vuông cao 4,7cm. n T Đ c ổ ồ ấ ầ ồ ộ ố ọ

ng r ng u n l n cao hai tay Th n Khuê hình ô van là m t kh i ng c tr ng cao 4,2cm, dài 4,4cm, r ng 2,3cm, t c t ắ ạ ượ ầ ộ ố ọ ộ ố ượ ồ n đ u v ầ ươ

vu t râu ki u t ng t r ng đi n Kính thiên… Đi m qua các đ ng c khác còn có đôi song ki m âm d ể ươ ố ự ồ ở ệ ể ế ồ ọ ươ ng b ng ng c tr ng và ọ ằ ắ

n m vàng, m t thanh dài 80 và m t thanh dài 90cm đ c ki m và chuôi ki u tây ph ng. Chuôi g m b ng ng c tr ng n m vàng, ế ể ạ ộ ộ ố ươ ươ ằ ắ ạ ọ

l ưỡ ươ ọ i g m cong ki u g m Nam á. M t chuôi ki m ng c màu xà c nâu đ n m vàng, thanh ki m th ng. Đôi đai th b ng ng c ờ ằ ỏ ạ ươ ừ ế ể ế ẳ ộ ọ

tr ng, kh m vàng cao 21cm đ ng kính 16cm đính ng c nhi u màu: lam ng c, h ng ng c, núm đài th hình qu chuông trên là ắ ả ườ ề ả ọ ọ ồ ọ ờ

b u h lô, t o dáng nhi u t ng, th t h lô vòng quanh đài là ch tri n l n, t o dáng uy n nhã m l ữ ệ ớ ề ầ ắ ồ ỹ ệ ể ạ ầ ạ ồ ạ . Các th ng c nh ý nhi u lo i ư ẻ ề ọ

b ng ng c tr ng, b c ch m ng c Ng diên Văn b o b ng ng c tr ng xám, cao 28,6cm r ng 17,8cm hình l ứ ự ằ ắ ằ ắ ạ ả ọ ọ ọ ộ ưỡ ậ ng long tri u nh t, ề

ch m bong hai m t b ng ng c tr ng xám, trang trí hoa m , b c c m l thanh nhã, cao quý, trong sáng, mát m t, mát tay. Đ ỹ ố ụ ặ ằ ỹ ệ ạ ắ ọ ắ ồ

nghiên ng c cũng có r t nhi u ki u dáng: nghiên m c hình lá sen dài 19cm r ng 13cm ng c xanh xám nâu có gân lá sinh đ ng, ự ề ể ấ ộ ọ ộ ọ

vi n mép u n cong vào r t t ấ ự ề ố ế nhiên, đ p. Nghiên m c hình trái táo, nghiên m c hình ô van ng c tr ng xám, nghiên m c hình chi c ự ự ự ẹ ắ ọ

ệ lá, nghiên m c ng c tr ng xám b c kim lo i, nghiên m c ng c tr ng, ch m hoa lá, nghiên m c kh c th ng ch c a vua Thi u ắ ế ủ ự ự ự ự ạ ắ ắ ạ ọ ọ ọ ơ

Tr . Đ ng c tri u Nguy n còn các lo i th bài nh ng ti n s c m nh tri u vua Thi u Tr , Thi u Tr v n tu . Th bài cho các quan ự ề ị ạ ư ệ ề ệ ệ ế ẻ ề ễ ẻ ắ ạ ồ ọ ị ị

đ u b ng ng c tr ng. Ngoài ra các lo i l , bình, đ nh ng c ch m kh c c u kỳ, tinh x o, đ ạ ọ ề ằ ắ ọ ạ ắ ầ ả ọ ỉ ườ ố ng nét ch m có truy n th ng gi ng ề ạ ố

ch tác ng c th i c đ i Nam Vi t. M t s âu bình, m chén u ng chè b ng ng c tr ng có xu h ng hi n đ i, ki u cách giao thoa ờ ổ ạ ế ọ ệ ộ ố ấ ằ ắ ố ọ ướ ệ ể ạ

ng tây không th k h t. Đ c bi v i ph ớ ươ ể ể ế ặ ệ t m t s đ ng c đ c tr ng Vi ọ ộ ố ồ ư ặ ệ ằ t Nam nh c i, ch y giã tr u b ng ng c, đi u bát b ng ầ ư ố ế ầ ằ ọ

ng c xanh h th y, đôi sáo b ng ng c tr ng, qu n bút, gang kính b ng ng c, các ch u (quán t y) r a tay b ng ng c tr ng, vành ồ ủ ử ằ ậ ẩ ằ ắ ằ ắ ả ọ ọ ọ ọ

ch u n m vàng g n nhi u ng c màu, các lo i ng phóng to nh b ng ng c tr ng cũng nhi u món đ trang trí t ng ng c, khánh ỏ ằ ạ ố ề ề ắ ậ ạ ắ ọ ọ ồ ượ ọ

ng c, ng c b i,v.v. không th k h t. ể ể ế ọ ọ ộ

Nh ng đ kim bài, kim khánh, ng c b i và nh ng đ ng c không ph i là món đ thông th ng c a quí t c, quan l c dùng, ữ ữ ả ồ ọ ộ ồ ọ ồ ườ ủ ộ i đ ạ ượ

mà đ ng c th hi n v trí, danh ph n, vinh d c a ng c đeo, đ c s d ng. Riêng v n ng c t th ể ệ ự ủ ậ ồ ọ ị i đ ườ ượ ượ ử ụ ọ ỷ ườ ề ấ ậ ng là nh ng báu v t, ữ

ng thiêng liêng, cao quí. Nh ng đ ng c đ c kh o t quy n uy c a hoàng đ vua chúa, mang bi u t ế ể ượ ủ ề ữ ồ ọ ượ ả ả ở ọ trên là nh ng đ ng c ữ ồ

hi n còn đ c l u t n n c ta. Qua nhi u bi n đ ng, thay đ i tri u đ i đ ng c b th t l c nhi u n i, đ c bi t là b quân xâm ệ ượ ư ồ ở ướ ị ấ ạ ạ ồ ề ề ế ề ặ ộ ổ ọ ơ ệ ị

c v vét, h y ho i. Nh ng thông tin v ng c t c a các v t thòi l n v văn hóa. Các quy l ượ ọ ỉ ủ ủ ữ ề ạ ơ ươ ng tri u Lý, Tr n đ u không có là thi ề ề ầ ệ ề ớ

ch khi t o tác các lo i n t c a hoàng đ , bao gi cũng làm t m t kh i ng c l n, quí giá hi m có, nên g i là ng c t , màu làm ạ ấ ỷ ủ ế ế ạ ờ ừ ộ ọ ớ ọ ỷ ế ố ọ

t. Nh đ i vua Thi u Tr đ b ng hai lo i lam ng c và b ch ng c có đ ng c tu i cao trong sáng, không tì v t, là lo i ng c t ọ ọ ố ế ạ ằ ạ ạ ọ ọ ộ ổ ư ờ ị ượ c ệ

dâng ng c quí đ làm ng c t “Đ i Nam thu thiên vĩnh m nh truy n qu c t ” đ c coi là th i “thái hòa” n c Đ i Nam. ọ ỷ ể ọ ố ỷ ượ ệ ề ạ ờ ướ ạ

Th i Chúa Tr nh các t n cũng đã không còn, nh ng v n còn d u tích đóng trong các b n s c ch , l nh ch nh : T n Bình an ờ ị ỷ ấ ư ỷ ấ ỉ ệ ư ẫ ấ ả ắ ỉ

V ng t có niên đ i 1599. Chúa Tr nh Tráng có ng c t là Thanh đô v ng t ng chi t (1680), ươ ỷ ọ ỷ ạ ị ươ ỷ (1628), chúa Tr nh T c là Tây v ị ạ ươ ỷ

ng t (1709); chúa Tr nh Giang có Uy nam v ng t ; chúa Tr nh Doanh có Minh v ng chi t chúa Tr nh C ng có n Đ v ươ ộ ươ ấ ị ỷ ị ươ ỷ ị ươ ỷ

(1742); chúa Tr nh Sâm có Tĩnh đô v ng t ng Đoan v ng chi t (1785); Nh ng t ị ươ ỷ (1768); chúa Tr nh Kh i có S th ị ư ượ ả ươ ỷ ữ ỷ ấ ủ n c a

chúa Tr nh ngày nay cũng đã không còn đ nghiên c u v hình dáng, ch m kh c ngh thu t th k XVI, XVII, XVIII. Th i Lê Tr nh ế ỷ ứ ề ệ ể ạ ắ ậ ờ ị ị

là m t giai đo n l ch s phát tri n cao m i m t c a n c ta, đ l ặ ủ ạ ị ử ể ộ ọ ướ ể ạ ộ i nhi u d u n v ngh thu t ki n trúc đình, chùa, điêu kh c, h i ế ấ ấ ề ề ệ ậ ắ

h a. Vua Lê đóng vai trò lo vi c đ o, Chúa lo vi c đ i. Các vua Lê duy nh t ch có ti p s th n Trung Hoa, trong năm ch ra ngoài ứ ầ ế ệ ệ ấ ạ ọ ờ ỉ ỉ

Hoàng cung m t l n t giao, l n th hai v thăm quê ộ ầ ế ứ ề ầ ở ọ Thanh Hóa. Ngoài ra ch dùng m t kim n đóng s c phong, không có ng c ấ ắ ộ ỉ

. Các chúa Tr nh tr c ti p đi u hành đ t n c, quân đ i, thu thu , phát đ ng chi n tranh và ti p s th n các n t ỷ ấ ướ ự ế ề ị ứ ầ ế ế ế ộ ộ ướ ề c, các chúa đ u

có ng c t . Ng c t Vi t Nam t c Nam Vi riêng. ọ ỷ ọ ỷ ệ th i c đ i n ừ ờ ổ ạ ướ ệ t vua Võ đ Tri u Đà có ng c t ệ ọ ỷ ế , đ n vua Văn đ cũng có ng c t ế ọ ỷ ế

Các vua Vi t Nam x ng đ khi còn s ng, khác v i Trung Qu c. Các vua Hán không x ng đ khi còn s ng, ch khi ch t m i có ệ ư ư ế ế ế ố ớ ố ố ớ ỉ

Th y hi u đ . Ng c t truy n qu c, đ c coi nh là v t tín thiêng liêng truy n ngôi t đ i vua này t i vua khác, đó là nh ng khác ọ ỷ ụ ệ ế ề ố ượ ư ề ậ ừ ờ ớ ữ

bi t Nam và Trung Qu c. Trung Qu c coi vi c x ng đ c a Vi t Nam là ti m l m, không ch u công nh n, ch g i là ệ t gi a Vi ữ ệ ế ủ ư ệ ố ố ệ ỉ ọ ế ậ ạ ị

V ng. ươ

L i k t ờ ế

Đ ng c Vi t Nam đã đ c ch tác r t s m, cùng v i đ đ ng, đ s t trong chuy n Phù Đ ng Thiên v ọ ở ệ ồ ượ ớ ồ ồ ấ ớ ồ ắ ệ ế ổ ươ ọ ng. Nh ng đ ng c ữ ồ

t có tr Văn Phùng Nguyên, An D ng, Văn Đ Nam Vi ươ ế ệ ướ c công nguyên hàng ngàn năm. Th ng c An D ng hành b o, ng c t ẻ ọ ỷ ươ ả ọ

Đ là nh ng minh ch ng v t ch t c th , đ nh cao c a quy n l c đ v ấ ụ ể ỉ ề ự ế ươ ủ ứ ữ ế ậ ộ ng trong xã h i, v i m t ý th c truy n th ng dân t c ứ ề ộ ớ ộ ố

c ta sau này. Bi u t ng r ng tiên khi t o tác ng c t , đ c s c v riêng, đ c l p, ngang cùng T n Hán, k c các tri u đ i n ầ ộ ậ ể ả ạ ướ ề ể ượ ọ ỷ ặ ạ ắ ồ ề

phong cách m thu t, đ i Vi ậ ỹ ượ c truy n th a t ề ừ ừ nhi u đ i không thay đ i trong 23 th k c a ng ổ ế ỷ ủ ề ờ ườ ệ ổ t c , dù đã b quân xâm l ị ượ c

xuyên t c, h y ho i nhi u t p t c văn hóa Vi t hàng ngàn năm, nh m đ ng hóa v n th t b i. Trung Qu c năm 1968 kh o c ề ậ ụ ủ ạ ạ ệ ấ ạ ở ằ ẫ ồ ả ố ổ

cũng đã đào đ n c a v L u Bang b ng ng c tr ng kh c 4 ch “Hoàng h u chi t ” núm hình kỳ lân, đ c t ượ ỷ ấ ợ ư ữ ủ ắ ắ ậ ằ ọ ỉ ượ ủ c kh ng đ nh là c a ị ẳ

Lã H u Thi m Tây g n lăng Hán Đ . Ng c n tr n Tr ậ ở ể ế ầ ườ i đã t ng đ nh xâm l ị ừ ượ ướ c ta nh ng đã b Võ Đ Tri u Đà đánh thua ế ư ệ ị ở ậ ườ ng

Sa. “Võ đ ng i xe mui vàng, c m c t ờ ả ạ ể đ o, dùng nghi v ngang v i nhà Hán”. S Trung Hoa đã có nhi u “ng y th ”, làm ta hi u ụ ư ử ệ ề ế ắ ồ ớ

lăng m Văn đ Tri u Mu i cháu Tri u Đà là m t c t m c l ch s , ch ng minh sai l c l ch s cha ông x ng Đ . Chính vi c phát l ư ạ ị ử ế ệ ộ ộ ộ ố ị ử ứ ế ệ ệ ộ ộ

và h n 200 món đ ng c cao c p n c Vi t c đ i, nh ng câu c th b ng v t ch t: Tr ng đ ng, th p đ ng, kim n, ng c t ồ ụ ể ằ ọ ỷ ấ ậ ấ ạ ố ồ ấ ơ ồ ọ ướ ệ ổ ạ ữ

chuy n truy n thuy t, huy n tho i là hào quang c a s th t l ch s n ự ậ ị ử ướ ủ ệ ề ế ề ạ c ta th i c đ i. ờ ổ ạ

Ngày nay trong l k ni m 1000 kinh đô Thăng Long, t ng Ph t ng c to l n và đ c bi t là t ễ ỷ ệ ượ ặ ậ ọ ớ ệ ượ ầ ng ng c Đ c Ph t hoàng Tr n ứ ậ ọ

Nhân Tông đ c t o tác r c r ghi d u năm th 4890 c a đ t n c Vi t Nam ngàn năm văn hi n. ượ ạ ự ỡ ấ ướ ủ ứ ấ ệ ế