B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
-------------------------WX----------------------------
LUN VĂN THC S KHOA HC
CƠ S D LIU HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG THI GIAN
X LÝ TRUY VN TRONG CƠ S D LIU HƯỚNG
ĐỐI TƯỢNG THI GIAN
NGUYN TH HI
HÀ NI 2006
NGÀNH: CÔNG NGH THÔNG TIN
MÃ S:
Người hướng dn khoa hc: TS. NGUYN KIM ANH
Trang - 1 -
Nguyn Th Hi – Công ngh thông tin 2004
LI CM ƠN
Li đầu tiên ca lun văn em xin gi li cm ơn chân thành đến cô giáo, Tiến
s Nguyn Kim Anh người đã trc tiếp hướng dn, giúp đỡ và to mi điu
kin thun li cho em t lúc tìm hiu, định hướng cũng như tìm kiếm tài liu
trong lĩnh vc Cơ s d liu hướng đối tượng thi gian cho đến lúc hoàn
thành lun văn. Chúc cô mnh khe, công tác tt và ngày càng có nhiu kết
qu mi t lĩnh vc nghiên cu mà cô yêu mến.
Em xin được gi li cám ơn đến bn bè và nhng người thân trong gia đình
đã to điu kin cũng như giúp đỡ em mi mt trong quá trình hoàn thành
lun văn. Chúc mi người gp nhiu may mn.
Em cũng xin gi li cám ơn đến tt c các thy cô giáo ca Khoa Công Ngh
Thông Tin và Trung tâm Đào to Sau Đại hc ca Trường Đại hc Bách
Khoa Hà Ni đã giúp đỡ, ch bo, to mi điu kin cho em hoàn thành được
lun văn này.
Hà ni, mùa thu 2006!
Trang - 2 -
Nguyn Th Hi – Công ngh thông tin 2004
M ĐẦU
Qun lý d liu là mt phn không th thiếu đối vi vic phát trin các h
thng thông tin, qun lý d liu theo thi gian trong các h thng thông tin
ng dng trong các lĩnh vc thay đổi thường xuyên và đòi hi nhiu yêu cu
như tài chính, ngân hàng, vin thông, y tế đã làm cho các h qun tr cơ s d
liu quan h không qun lý v mt thi gian bc l nhng hn chế. Điu này
đòi hi các nhà nghiên cu v cơ s d liu phi đưa ra nhng kết qu kh
quan hơn, nhng h qun tr mi hơn, các kiu x lý khác làm sao để phc v
được ngày càng tt hơn nhu cu mà thc tế đòi hi. Vì thế, mt hướng nghiên
cu cơ s d liu mi ra đời đó là xem xét d liu dưới dng các đối tượng
như nó vn tn ti trên thc tế và thêm yếu t thi gian để đáp ng các yêu
cu cho các ng dng qun lý v mt thi gian.
Cơ s d liu đối tượng thi gian mi được nghiên cu vào nhng năm 90
ca th k 20 và nhng năm đầu ca th k 21. Mt bt ng là các nhà khoa
hc đã thu được nhng kết qu tt hơn mong đợi và ha hn mt min ng
dng rng ln s được s dng các kết qu này khi đưa vào thc tế. Cơ s d
liu hướng đối tượng thi gian không nhng thu được các kết qu v cơ s
thuyết như các đại s nghiên cu v cơ s d
liu thi gian (đại s TA,
OSAM*/T, …) [SSH-98] mà còn thu được các kết qu v mt thc hành là đã
xây dng được các h qun tr cơ s d liu hướng đối tượng thi gian vi
đầy đủ các tính năng bao gm mô hình, ngôn ng định nghĩa và c ngôn ng
truy vn đầy đủ, toàn vn trên d liu hướng đối tượng thi gian (TOOM,
TODL, TOQL). Vì lý do như vy, cùng vi s hướng dn ca cô giáo Tiến s
Nguyn Kim Anh, em đã chn tìm hiu và nghiên cu v “Cơ s d liu đối
tượng thi gian và x lý truy vn trong cơ s d liu đối tượng thi gian”
Ni dung chính ca lun văn là gii thiu v mô hình cơ s d liu hướng đối
thi gian trong các h thng thông tin (TOOBIS). Và đểđược các nguyên
tc x lý bên dưới ca ngôn ng định nghĩa cũng như ngôn ng truy vn thì
Trang - 3 -
Nguyn Th Hi – Công ngh thông tin 2004
lun văn gii thiu đại s TA cơ s toán hc cho x lý cơ s d liu hướng
đối tượng thi gian trong TODL và TOQL. TOQL được gii thiu để minh
ha li rõ nét hơn các toán t cũng như các toán hng trong cơ s d liu
hướng đối tượng thi gian.
Trong thi gian tìm hiu và nghiên cu đề tài, em đã đạt được nhng kết qu
bước đầu v cơ s d liu hướng đối tượng thi gian, làm cơ s để hoàn thành
cun lun văn này. Ni dung ca lun văn bao gm 4 chương :
Chương I: Tng quan
Chương II: CSDL hướng đối tượng thi gian trong các h thng thông tin
Chương III: Cơ s toán hc cho x lý CSDL hướng đối tượng thi gian
Chương IV: TOQL mt ngôn ng truy vn cho CSDL hướng đối tượng thi
gian
Chương V: Kết lun ca lun văn
Ni dung ca lun văn mi ch là nhng vn đề cơ s ca cơ s d liu hướng
đối tượng thi gian, nhng vn đề sâu hơn mong rng s được trình bày trong
mt thi gian gn nht.
Trang - 4 -
Nguyn Th Hi – Công ngh thông tin 2004
CHƯƠNG I – TNG QUAN
Gii thiu
Cơ s d liu là mt thành phn không th thiếu trong quá trình phát trin các
h thng thông tin. Trong thi gian gn đây, các ng dng thông tin không ch
dng li các ng dng trong lĩnh vc x lý d liu kinh doanh, thương mi
mà còn phát trin sang các lĩnh vc khác như trí tu nhân to, thông tin văn
phòng, đa phương tin… Do vy, cơ s d liu (CSDL) không còn ch
kiu quan h truyn thng mà còn phát trin thành CSDL đối tượng, vi các
yêu cu v mt qun lý thi gian và x lý d liu theo thi gian. CSDL đối
tượng có yêu cu v mt qun lý thi gian đã được phát trin nhm đáp ng
các ng dng thông tin mt cách đầy đủ hơn.
Trong chương này lun văn trình bày nhng khái nim cơ bn ca CSDL đối
tượng và CSDL thi gian. Phn 1.1 s trình bày v CSDL thi gian cũng như
các bài toán liên quan và phn 1.2 s trình bày v CSDL đối tượng.
1.1 Cơ s d liu thi gian
1.1.1 Khái nim
H qun tr cơ s d liu (DataBase Management System - DBMS) [NKA-
04] là mt h thng phn mm cho phép to lp cơ s d liu (DataBase –
CSDL) và điu khin mi truy nhp đối vi CSDL đó.
H cơ s d liu có 4 thành phn [NKA-04] :
CSDL hp nht: CSDL ca h có hai tính cht cơ bn là ti thiu hóa
dư tha và được chia s.
Nhng người s dng: Người s dng ca h là bt k mt cá nhân nào
có nhu cu truy nhp CSDL, bao gm nhng người s dng cui,
nhng người viết chương trình, nhng người qun tr CSDL.
Phn mm DBMS