[CƠN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH]
29
CƠN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH
I. Chẩn đoán
A) LS
- Đau thắt ngực điển hình: 3/3:
+ Vị trí, tính chất, thời gian điển hình:
* Vị trí: sau xương ức hoặc ngực T, lan lên cổ, hàm dưới, vai trái, mặt trong cánh tay, bờ trụ cẳng tay, ngón 4,5 tay T
* Tính chất: đau kiểu bóp chặt, thắt nghẹt, đè nặng
* Thời gian: 5-10’, không quá 20’
+ Xuất hiện khi gắng sức hoặc xúc động nhiều
+ Giảm đau khi nghỉ hoặc dùng nitrate
- Đau thắt ngực không điển hình: 2/3 tính chất
- Không phải đau thắt ngực: ≤1/3 tính chất
B) CLS
1) ECG lúc nghỉ:
- BT không loại trừ
- Hình ảnh:
+ NMCT cũ
+ TMCT: STD, T (-) nhọn, đối xứng
[CƠN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH]
30
+ LBBB
+ LVH
2) ECG gắng sức:
a) CĐ nhóm 1: nghi ngờ hay có BMV
- Chẩn đoán BMV ở BN đau thắt ngực không điển hình
- Đánh giá khả năng, CN, tiên lượng BMV
b) CCĐ:
- ACS trong 2d
- RLN, THA, HF, viêm cơ tim, VMNT, VNTM, NT, PE chưa kiểm soát
- Hẹp van ĐMC nặng có TC, phình bóc tách ĐMC
- Rối loạn cấp tính không do tim: suy thận, cường giáp
c) Kết thúc khi: HR = 95% HR tối đa theo tuổi (208 0.7 x Tuổi)
d) Đánh giá kết quả: (+) khi
- LS:
+ Đau ngực (quan trọng)
+ Tổng trạng: da lạnh, vã mồ hôi, tím
- Huyết động: M, HA
- Điện học: ECG 3 nhịp liên tiếp
+ STD đi ngang hay dốc xuống 1mm với độ dốc <0.7-1 mV/s
[CƠN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH]
31
+ STD đi lên ≥ 1.5mm với độ dốc > 1 mV/s
3) SA tim gắng sức: thể lực có Sens, Spec cao hơn dùng Dobutamine
4) Xạ hình tưới máu cơ tim gắng sức: có Sens, Spec cao nhất
5) MSCT ĐMV: CĐ khi nguy cơ mắc BMV (tuổi, giới, tính chất điển hình) TB
6) Chụp MV: là tiêu chuẩn vàng
a) CĐ nhóm I
- ACS:
+ Biến chứng sau NMCT: TMCT tái phát hoặc biến chứng cơ học
+ Cơn đau thắt ngực hoặc NP gắng sức (+) sau NMCT
+ LS và ECG không biến đổi sau TSH
- SA:
+ Xác định khi nguy cơ mắc BMV cao
+ Còn đau ngực sau khi điều trị nội khoa tối ưu (≥2 thuốc dãn MV với liều tối đa)
+ Xuất hiện TC khác (RLN)
b) CCĐ (tương đối):
- RLĐM
- Suy thận
- Dị ứng cản quang
[CƠN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH]
32
7) CXR: loại trừ bệnh lý khác gây đau ngực: TKMP, bóc tách ĐMC, VP
II. Mức độ đau ngực theo CCS
- Độ I: chỉ xảy ra khi hoạt động thể lực mạnh
- Độ II: xuất hiện khi leo cao >1 lầu hoặc đi bộ >2 block nhà (> 200m)
- Độ III: xuất hiệ khi leo 1 lầu hoặc đi bộ <2 block nhà (< 200m)
- Độ IV: xuất hiện khi làm việc, gắng sức nhẹ
III. Điều trị:
A) Xác định và điều trị bệnh đi kèm làm nặng thêm tình trạng đau ngực (tăng nhu cầu O2)
- Thiếu máu
- Sốt
- HR nhanh
- Cường giáp
- NT
- THA
- Lo lắng
B) Giảm YTNC BMV
Phương pháp
Lý do điều trị
Mục tiêu kiểm soát
Lựa chọn thuốc
Theo dõi
Giảm cân
- Làm chậm tiến
- BMI: 18.5-23
- Chế độ ăn
- CN mỗi lần
[CƠN ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH]
33
triển BMV
- Giảm biến cố
BMV
kg/m2
- Vòng eo < 90cm M,
< 80cm F
- Khởi đầu: giảm 5-
10% CN cơ bản
- Vận động thể lực
khám
Chế độ ăn
- Chất béo < 30% tổng Calo, Transfat < 7% tổng
Calo, Cholesterol <200 mg/d
- ≥2 lần/w
- Rau ≥200 g/d, trái cây ≥200 g/d
- Muối: <5 g/d
- Chất xơ: 30-45g/d
Vận động thể
lực
- Cải thiện độ bền
khi gắng sức
- Giảm cân
- Giảm HA
- Giảm nguy cơ tim
mạch
- 30’/lần
- ≥5 lần/w
Ngưng thuốc
Thuốc lá làm tăng
- PP thông thường