Công chứng Hợp đồng thuê nhà ở,

mã số hồ sơ 025003

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức dự thảo hợp đồng thuê nhà ở;

- Bước 2: Cá nhân, tổ chức viết phiếu yêu cầu công chứng, hồ sơ nộp tại tổ

chức hành nghề công chứng.

- Bước 3: Phòng Công chứng tiếp nhận hồ sơ. Kiểm tra tính hợp lệ các giấy

tờ có trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Nếu hồ sơ đầy đủ thì thụ lý, giải quyết. Nếu

hồ sơ chưa hợp lệ, hoặc chưa đầy đủ thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc yêu cầu

bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Bước 4: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch

hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người

yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì

ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào

từng trang của hợp đồng, giao dịch.

- Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại tổ chức hành nghề công chứng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch;

+ Dự thảo hợp đồng thuê nhà ở;

+ Bản sao chứng minh nhân dân, hộ khẩu, (nếu tổ chức phải có giấy đăng

ký kinh doanh, giấy tờ chứng minh người đại diện);

+ Bản sao các giấy tờ khác chứng minh mối quan hệ của chủ thể giao dịch

như giấy kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân…

+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc bản sao giấy tờ thay

thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký

quyền sở hữu, sử dụng;

+ Bản sao các giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy

định phải có;

Khi nộp bản sao thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính để

đối chiếu.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: trong ngày làm việc nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ (trừ những

hồ sơ nộp vào lúc sau 15 giờ); đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng

phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 07 ngày làm việc.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân/Tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực

hiện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức hành nghề công chứng.

- Cơ quan phối hợp

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản công chứng

h) Lệ phí

Tính trên tổng số tiền thuê được tính như sau:

- Dưới 100.000.000 đồng mức thu là 100.000 đồng/trường hợp.

- Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng thì mức thu được tinh bằng

0.1 % giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng.

- Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng thì mức thu được

tính bằng 1.000.000.000 + 0.07% của phần giá trị tài hoặc giá trị hợp đồng sản

vượt quá 1.000.000.000 đồng

- Từ trên 5.000.000.000 đồng mức thu được tính bằng 3.800.000 + 0.05%

phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng vượt quá 5.000.000.000 đồng ( mức thu

tối đa không vượt quá 10.000.000 đồng/trường hợp)

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu số 01/PYC

Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :

- Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội. Có hiệu

lực ngày 01/01/2006;

- Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội. Có

hiệu lực ngày 01/07/2007;

- Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội. Có hiệu lực

ngày 01/07/2006;

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính Phủ quy định

chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. Có hiệu lực ngày 08/08/2010;

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính Phủ về cấp

giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền

với đất. Có hiệu lực ngày 10/12/2009;

- Thông tư số 17/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi

trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài

sản khác gắn liền với đất. Có hiệu lực ngày 10/12/2009;

- Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài

Chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và

sử dụng phí công chứng. Có hiệu lực ngày 20/11/2008.