
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020
105
giá kỹ năng giao tiếp của sinh viên y khoa năm thứ
tư tại đơn vị kỹ năng y khoa, Y học TP Hồ Chí
Minh, 9(1).
7. Nguyễn Thế Hiển (2016), Thực trạng đảm bảo
chất lượng giáo dục cơ sở đào tạo bác sĩ đa khoa,
đề xuất và thử nghiệm một số tiêu chí đánh giá
chất lượng, Luận án tiến sĩ Y tế công cộng. Đại học
Y Hà Nội.
8. Josephine L. D., Meenakshy K. A., Lynne E
(2004). M, Impact of an evidence-based medicine
curriculum on medical students’ attitudes and
skills, J Med Libr Assoc, 92(4), 397 – 406.
9. Wolpaw T., Côté L., Papp K.K. et al (2012),
Student uncertainties drive teaching during case
presentations: more so with snapps, Academic
Medicine, 87(9), 1210-7.
ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH CỦA
CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG THẮT LƯNG THẤP MẤT VỮNG
Nguyễn Đình Hòa*
TÓM TẮT31
Mục tiêu: Mô tả tổn thương giải phẫu bệnh lý của
chấn thương cột sống thắt lưng thấp mất vững. Đối
tượng nghiên cứu: 51 trường hợp được chẩn đoán
là góc cột sống thắt lưng thấp từ L3- L5 được điều trị
phẫu thuật lối sau bằng phương pháp bắt vít qua
cuống tại khoa PTCS BV Việt Đức từ 2007 đến tháng 6
năm 2011. Kết quả: vỡ cung sau: 78,4%, góc mỏm
ngang: 76,5%, vỡ diện khớp: 25,5%, giảm chiều cao
thân đốt sống trung bình: 46,9% ± 3,7. Tỷ lệ hẹp ống
sống: 46,33% ± 3,6. Góc gù thân đốt trung bình:
18,270 ± 1,4. Góc gù vùng chấn thương trung bình:
6,37 0 ± 1,8 Kết luận: Vị trí tổn thương giảm dần từ
trên xuống dưới. Ống sống bị hẹp càng nhiều thì nguy
cơ bị tổn thương thần kinh càng cao
Từ khóa:
chấn thương cột sống thắt lưng, bắt vít
qua cuống.
SUMMARY
CHARACTERISTICS OF PHYSICAL
DISEASES OF LIVER WAY INJURY LOSS
Purpose: Description of pathological lesions of low
lumbar spine trauma Subjects and Methods: 51
cases diagnosed as low lumbar spine angle from L3-L5
were treated for posterior back surgery by pedicle
bolting method at Viet Duc Hospital from 2007 to June
2011. Results: posterior tail rupture: 78.4%, horizontal
angle: 76.5%, joint rupture: 25.5%, decreased average
vertebrae height: 46.9% ± 3.7. Spinal stenosis ratio:
46.33% ± 3.6. Hunchback angle of average body:
18,270 ± 1,4. Hunchback angle of average injury: 6.37
0 ± 1.8. Conclusions: Lesion position decreases from
top to bottom. The narrower the spinal canal is, the
higher the risk of nerve damage.
Keywords:
Lumbar spine injury, bolted through
the stem.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chấn thương cột sống thắt lưng thấp là tổn
*Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đình Hòa
Email: ndhoavietducspine@gmail.com
Ngày nhận bài: 4.3.2020
Ngày phản biện khoa học: 28.4.2020
Ngày duyệt bài: 8.5.2020
thương ở đoạn cột sống thắt lưng từ L3 đến L5
[2], [7], thường gặp trong tai nạn lao động, tai
nạn giao thông và tai nạn sinh hoạt. Tỷ lệ chấn
thương cột sống thắt lưng thấp so với các vùng
khác không cao, chiếm 25% so với chấn thương
cột sống thắt lưng [7].
Ở Việt nam chưa có thống kê chính xác nào
về tình hình chấn thương cột sống nhưng số liệu
thống kê ở các trung tâm lớn cho thấy chấn
thương cột sống ngày một tăng. Tổn thương về
giải phẫu vùng CSTLT thường phức tạp mà mục
đích can thiệp phẫu thuật cũng không giống so
với chấn thương cột sống ở vùng khác. Ở Việt
Nam cũng ít nghiên cứu về tổn thương vùng này.
Chính vì vậy bài báo này được đưa ra nhằm mục
đích
“Mô tả tổn thương giải phẫu bệnh lý của
chấn thương cột sống thắt lưng thấp mất vững.”
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 51
trường hợp được chẩn đoán là góc cột sống thắt
lưng thấp từ L3- L5 được điều trị phẫu thuật lối
sau bằng phương pháp bắt vít qua cuống tại
khoa PTCS BV Việt Đức từ 2007 đến tháng 6
năm 2011.
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng
nghiên cứu
- Tất cả 51 bệnh được chẩn đoán xác định là
góc cột sống thắt lưng từ L3-L5 có chỉ định phẫu
thuật và được mổ cố định cột sống tại khoa
PTCS BV Việt Đức.
- Có đủ bệnh án, có kết quả phim XQ, phim CLVT.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ đối tượng
nghiên cứu
- Bệnh trượt đốt sống
- Những bệnh nhân có tổn thương phối hợp
là chấn thương sọ não có giảm hoặc mất tri giác.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu Mô
tả lâm sàng không đối chứng hồi cứu và tiến cứu
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu: Áp