Phan Xuân Cường và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123003
Tạp chí Khoa học sức khỏe
Tập 1, số 1 - 2023
Bản quyền © 2023 Tạp chí Khoa học sức khỏe
66
Đặc điểm hình nh ct lớp vi tính đa dãy ca bnh nhân
chy máu não do d dạng động tĩnh mạch não ti bnh vin
Hu Ngh Vit Tip
Phan Xuân Cường1*, Nguyễn Văn Long1, Vương Đức Nam1, Lưu Văn Quý2
Study on the image characteristics of arteriovenous
malformations on multi-slide computed tomography
scan performed in Viet-Czech Friendship hospital
ABSTRACT. Objective: To analyze images of cerebral
arteriovenous malformations with cerebral bleeding on multi-
slide CT scan Method: Cross-sectional description of 23 patients
due to cerebral arteriovenous malformation on multi-slide CT at
the Department of Diagnostic Imaging of Viet Tiep hospital from
01/2021 to 10/2022. Results: the most common age was from
>60. Male/Female = 2.2/1. Cerebral parenchymal hemorrhage,
rate 73.3%, lobar hemorrhage 87%, deep internal bleeding 13.0%.
The location of the vascular malformation was mainly above the
cerebellar tent 91.3%. Small size AVM 78.3%. Focal
malformations fed by branches of the middle cerebral artery
accounted for 56.5%. Most of the malformations were supplied
with blood by many branches, accounting for 52.2%. Most of the
malformations were drained by a superficial draining vein 47.8%.
Conclusion: Multi-slice CT scan allows the radiologist to
diagnose and provides treatment strategies for cerebral
arteriovenous malformation.
Keywords: cerebral arteriovenous malformation, multislice
computed tomography, cerebral hemorrhage, AVM
TÓM TT
Mc tiêu: Phân tích hình nh d dạng động tĩnh mạch não có
chy máu não trên chụp CLVT đa dãy. Phương pháp: t
ct ngang 23 bệnh nhân được chẩn đoán dị dạng động tĩnh
mạch não trên máy CLVT đa dãy tại khoa Chẩn đoán hình ảnh
bnh vin Vit Tip t 01/2021 đến 10/2022. Kết qu: tui
hay gp nht là t >60. Nam / n = 2.2/1. Xut huyết nhu mô
não, t l 73.3%, xut huyết thùy 87%, xut huyết trong sâu
13.0%. V trí d dng mch máu ch yếu trên lu 91.3%.
d dạng kích thước nh 78.3%. d dạng được nuôi bi các
nhánh ca động mch não gia chiếm 56.5%. Đa số d dng
đưc cp máu bi nhiu nhánh nuôi chiếm t l 52.2%. Đa số
d dạng được dẫn lưu bởi tĩnh mạch dẫn lưu nông 47.8%.
Kết lun: Chụp CLVT đa dãy cho phép chẩn đoán đưa ra
chiến lược điều tr d dạng thông động tĩnh mạch não.
T khóa: d dạng động tĩnh mạch não, ct lớp vi tính đa dãy,
chy máu não, AVM.
1 Trường đại học Y Dược Hải
Phòng
2 Bệnh viện Đại học Y hải Phòng
Tác giả liên hệ
Phan Xuân Cường
Trường Đại học Y Dược Hải
Phòng
Điện thoại: 0914357199
Email: pxcuong@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhận bài: 03/11/2022
Ngày phản biện: 10/11/2022
Ngày đăng bài: 01/12/2022
Phan Xuân Cường và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123003
Tạp chí Khoa học sức khỏe
Tập 1, số 1 - 2023
Bản quyền © 2023 Tạp chí Khoa học sức khỏe
67
ĐẶT VẤN ĐỀ
D dng mch máu não bao gm nhng bt
thường bm sinh h thng mch máu não, d
dạng động tĩnh mạch não (DD ĐTMN) d
dạng tĩnh mạch kiu hang nhng d dng
mch máu não nguy him, để li nhiu biến
chng nht. Chp ct lp vi tính (CLVT) đa
dãy não, mch não luôn k thuật được la
chọn đầu tiên đ phát hin các d dng mch
máu não. Cho phép tái dng hình mch não,
xóa cu trúc não quan sát hình nh mch
trên không gian ba chiu. Vic thc hin chp
ct lp vi tính não, mch não trên ct lp vi
tính đay để xác định các d dng mch máu
não mt bin pháp quan trng giúp bác s
can thip thn kinh thc hin thành công can
thip mch não. Chính vì thế chúng tôi nghiên
cứu đề tài “Nghiên cứu đặc điểm hình nh ca
chy máu não do d dạng động tĩnh mạch não
trên ct lớp vi tính đa dãy tại bnh vin Hu
Ngh Vit Tip” với mc tiêu: Mô t hình nh
chy máu não trong d dạng động tĩnh mạch
não trên ct lớp vi tính đa dãy.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cu: 23 bệnh nhân được
chẩn đoán dị dạng động tĩnh mạch não sau khi
chp CLVT s não trên máy CLVT đa dãy
Địa điểm và thi gian nghiên cu: khoa Chn
đoán hình ảnh Bnh vin Hu Ngh Vit Tip
t 01/2021 đến 10/2022.
Thiết kế nghiên cu: mô t mt lot ca bnh
Các biến s cn lâm sàng v DDMMN cn
thu thp
V trí DD ĐTM: thùy não ca não trán, thái
dương, đỉnh, chm, h sau, mt thùy hay
nhiu thùy
Kích thước DD ĐTMN: nh < 3cm, trung
bình 3-6cm, > 6cm.
Những động mạch não và ĐM nuôi dị dng
Động mch não gia, não trước, não sau; tiêu
não trước trên và sau dưới.
Tĩnh mạch dẫn lưu: nông, sâu. Dị dng kết
hp vi phình mch (phình, gi phình).
Các biến s được đọc hi chn thng nht
bởi 2 bác chẩn đoán hình nh t 5 năm
kinh nghim tr lên, s dng phn mm x
nh trên h thng máy chp ct lớp vi tính đa
dãy đầu thu 128 dãy và 768 dãy.
X s liu: S liu thu thập được x bng
phn mm SPSS 22.0
KẾT QUẢ
Tui và gii
Bng 3.1. Phân b bnh nhân theo nhóm tui và gii
Nhóm tui
Tng
S ng
T l %
S ng
T l %
S ng
T l %
< 20
1
6.2
1
14.2
2
8.7
20-29
3
18.8
2
28.6
5
21.7
30-39
2
12.5
0
0
2
8.7
40-49
3
18.8
2
28.6
5
21.7
50-59
1
6.2
0
0
1
4.3
> 60
6
37.5
2
28.6
8
34.8
Tng
16
100
7
100
23
100
Nhn xét: Tui trung bình 46.17 ± 20.45, nhóm tui t l cao nht trên 60 tui. T l
nam/n = 2.2/1
Đặc điểm hình nh hc d dng mạch não trên CLVT đa dãy
Phan Xuân Cường và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123003
Tạp chí Khoa học sức khỏe
Tập 1, số 1 - 2023
Bản quyền © 2023 Tạp chí Khoa học sức khỏe
68
Bng 3.2: Các hình thái chy máu não
Th xut huyết
S ng
T l %
Chy máu nhu
mô não
CMN đơn thun
5
33.3
73.3
CMN tràn máu não tht
6
40
Chảy máu dưới nhn và/chy máu não tht
4
26.7
Tng
15
100
Bng 3.3: Kích thước khi máu t
Kích thước
S ng
T l %
< 3cm
8
53.3
3-5cm
3
20
> 5cm
4
26.7
Tng
15
100
Nhn xét: Th xut huyết trong nhu não chiếm phn lớn 73.3%. Kích thưc khi máu t
<3cm chiếm t l ln nht vi 53.3%.
Bng 3.4: Các biu hin khác trên phim chp CLVT s trước và sau tiêm
Các biu hin trên CLVT s não
Th chưa vỡ (n=8)
Th v (n=15)
S ng
T l %
S ng
T l %
Đám tăng tỷ trng t nhiên hoc vôi
hóa
5
62.5
3
20.0
Giãn não tht
1
12.5
0
0
Teo não quanh d dng
3
37.5
0
0
ĐM, TM giãn rộng ngon ngoèo
2
25.0
2
13.3
Khuyết não TD chảy máu cũ
2
25.0
1
6.7
Không có biu hin bt thường
(ngoi tr hình nh chy máu)
2
25.0
12
80
Túi gi phình
3
37.5
3
20.0
Nhn xét: Th chưa v 8 trường hợp, 5 trường hợp tăng t trng t nhiên hoc vôi
hóa, chiếm 62.5%. Teo não quanh d dng chiếm 37.5%. Th v có 15 trường hp, biu hin
tăng tỷ trng t nhiên hoc vôi hóa chiếm 20%.
Bng 3.5: Hình ảnh DDMMN trên CLVT đa dãy
V trí AVM
S ng
T l %
Trên lu
Thùy trán
7
30.4
Thùy đỉnh
1
4.3
Thùy chm
1
4.3
Thùy thái dương
6
26.1
Liên thùy
3
13.0
Nhân xám TƯ, trong não tht
3
13.0
i lu
2
8.7
Tng
23
100
Nhn xét: d dng trên lu chiếm 91.3%. d dng thùy trán chiếm t l cao nht 30.4%,
d dạng dưới lu chiếm 8.7%.
Kích thước d dng
Bng 3.6: Kích thước d dng
Phan Xuân Cường và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123003
Tạp chí Khoa học sức khỏe
Tập 1, số 1 - 2023
Bản quyền © 2023 Tạp chí Khoa học sức khỏe
69
Kích thước
S ng
T l %
< 3cm
18
78.3
3-6cm
3
13.0
> 6cm
2
8.7
Tng
23
100
Nhn xét: S ng các d dng mạch có kích thước < 3cm chiếm t l ln nht vi 78.3%.
d dạng có kích thước > 6cm chiếm t l 8.7%.
Tương quan kích thước d dng và chy máu não
Bng 3.7: Tương quan của kích thước d dng vi chy máu não
Chy máu
Kích thước d dng
Tng
<3cm
3-6cm
>6cm
Không
4
2
2
8
22.2
66.7
100
34.8
14
1
0
15
77.8
33.3
0
65.2
Tng
18
3
2
23
100
100
100
100
Nhn xét: T l chy máu d dạng kích thước nh chiếm 77.8%. T l chy máu d
dạng kích thước trung bình là 33.3%. T l chy máu d dạng có kích thước ln chiếm t l
0%.
Ngun cp máu, dẫn lưu cho ổ d dng
Bng 3.8: Các động mch chính nuôi d dng
Động mch
S bnh nhân
T l %
Não trước
7
30.4
Não gia
13
56.5
Não sau
3
13.0
ĐM tiểu não trên
1
4.3
ĐM tiểu não sau dưới
1
4.3
Nhn xét: Ngun cp máu cho AVM t động mch não gia là nhiu nht chiếm 56.5%, sau
đó là động mch não trước 30.4%.
Bng 3.9: S ng nhánh nuôi d dng
S ng nhánh nuôi
S bnh nhân
T l %
Mt nhánh
11
47.8
Nhiu nhánh
2 nhánh
8
34.8
52.2
3 nhánh
2
8.7
> 3 nhánh
2
8.7
Tng
23
100
Nhn xét: AVM được nuôi bng nhiu nhánh chiếm t l cao 52.2%.
Bng 3.10: V trí tĩnh mạch dẫn lưu
Phan Xuân Cường và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010123003
Tạp chí Khoa học sức khỏe
Tập 1, số 1 - 2023
Bản quyền © 2023 Tạp chí Khoa học sức khỏe
70
Th bnh
TMDL
Th v DD
Chưa vỡ DD
Tng
S ng
T l %
S ng
T l %
S ng
T l %
TMDL sâu
7
46.7
2
25
9
39.1
TMDL nông
8
53.3
3
37.5
11
47.8
Hn hp
0
0
3
37.5
3
13.0
Nhn xét: S AVM đưc dẫn lưu bởi TMDL nông chiếm t l cao 47.8%. d dng dn
lưu tĩnh mạch sâu đơn thuần 9 trường hp chiếm 39.1%. d dạng tĩnh mch dẫn lưu
hn hợp có 3 trường hp chiếm 13.0%.
Bảng 3.11. Tương quan giữa v trí tĩnh mạch dẫn lưu với xut huyết não
TMDL
Không XH
Có XH
Tng
S ng
T l %
S ng
T l %
S ng
T l %
TMDL nông
3
27.3
8
72.7
11
100
TMDL sâu
2
22.2
7
77.8
9
100
Nhn xét: T l chy máu ca nhóm TMDL nông 72.7%, t l chy máu ca nhóm TMDL
sâu là 77.8%. Khác biệt này không có ý nghĩa thống kê, vi p=0.795
BÀN LUẬN
Trong nghiên cu ca chúng tôi, tui trung
bình 46.17, nhóm tui hay gp nht
nhóm tui trên 60, chiếm t l 34.8%, nhóm
tui <60 chiếm t l 65.2%. Nghiên cu ca
Nguyn Xuân Hin [1]. tui trung bình
41.23, nhóm tui hay gp nht là nhóm tui
40-49, chiếm 25.8%, nhóm tui >60 chiếm
t l 16.7%. Theo Phan Văn Đức [2], la
tui hay gp nht t 30-39 tui chiếm
28.34%, tui trên 60 chiếm t l 7.84%, tui
dưới 60 chiếm 69.56%. Nghiên cu ca
Hng Khôi [3], nhóm tuổi thường gp nht
trên 40, chiếm t l 63.9%. Nghiên cu
của Đỗ Đc Thun [4], nhóm v AVM, la
tui 20-40 chiếm t l cao 53.67%, gim
dn các la tuổi 40 đến 60 trên 60 vi
t l tương ng 24.39% 12.19%. Các
nghiên cứu khác cũng nhn thy bnh nhân
AVM não v t l cao nhóm bnh
nhân t 20 đến 40, như nghiên cứu ca Bir
S.C cng s năm 2016 78 bnh nhân
chảy máu não do AVM [5]. Như vậy kết qu
nghiên cu của chúng tôi cũng như nhiu
nghiên cứu đã công b khác đều ch ra bnh
thường gp độ tuổi lao động, tuy nhiên có
s khác bit gia nghiên cu ca chúng tôi
so vi các tác gi khác là tui trên 60 chiếm
t l cao 36.4%, th do thi gian
nghiên cu ngn, c mu 23 bnh nhân
chưa đủ ln.
Gii: bnh gp nam nhiều hơn nữ, t l
nam/n 2.2/1. Trong nghiên cu ca
Nguyn Thanh Bình [6] t l nam 60.6%, t
l ca n 39.4%. Theo Phan Văn Đức t
l nam 64.71%; t l nam/n 1.83:1.
Theo Nguyn Xuân Hin, t l nam/n
1.06/1. Theo nghiên cu ca Hng Khôi,
t l nam 55.6%, n 44.4%.
Trong nghiên cu ca chúng tôi thy chy
máu trong nhu não chiếm 73.3%. Chy
máu nhu đơn thun chiếm 33.3%, th
chy máu nhu mô kết hp vi tràn máu não
tht chiếm 40.0%. Chảy máu dưới nhn
chy máu não tht chiếm 26.7%.
Theo Nguyn Xuân Hin [1], chy u
trong nhu não chiếm 79.3%. Chy máu
nhu đơn thuần chiếm 55.2%, th chy
máu nhu kết hp vi tràn máu não tht
chiếm 24.1%. Chảy máu dưới nhn và chy
máu não tht ch chiếm 20.7%.
Theo Phan Văn Đc t l chy máu não nhu
đơn thuần chiếm t l 47.37%, chy
máu nhu kết hp tràn máu não tht
chiếm 31.58%, chảy máu dưới nhn
trong não tht chiếm 21.05% [2]. Nghiên
cu ca Nguyễn Thanh Bình cũng chỉ ra
rng chy máu nhu não chiếm 32.6%,
tiếp theo chy máu nhu não não
tht chiếm 24.2%, chy máu trong não tht
ch chiếm 12%, chy máu thùy chiếm