intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ tổn thương đám rối thần kinh cánh tay do chấn thương trên 60 bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện TWQĐ 108

Chia sẻ: Nguyễn Triềuu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

132
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng tử tổn thương đám rối thần kinh cánh tay do chấn thương. Bài viết nghiên cứu mô tả cắt ngang 60 bệnh nhân được bác sỹ lâm sàng khám và chẩn đoán có tổn thương đám rối thần kinh cánh tay do chấn thương, sau đó được chụp CHT 3 Tesla tại Khoa Chẩn đoán Hình ảnh và Phẫu thuật - Viện Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện TWQĐ 108 từ tháng 01 - 2012 đến 12 - 2014.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ tổn thương đám rối thần kinh cánh tay do chấn thương trên 60 bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện TWQĐ 108

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2017<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƢỞNG TỪ TỔN THƢƠNG ĐÁM RỐI<br /> THẦN KINH CÁNH TAY DO CHẤN THƢƠNG TRÊN 60 B NH NHÂN<br /> ĐIỀU TRỊ TẠI B NH VI N TRUNG ƢƠNG QUÂN ĐỘI 108<br /> Nguyễn Ngọc Trung*; Lâm Khánh**; Trần Văn Riệp**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng tử (CHT) tổn thương đám rối thần kinh cánh<br /> tay (ĐRTKCT) do chấn thương. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang<br /> 60 bệnh nhân (BN) được bác sỹ lâm sàng khám và chẩn đoán có tổn thương ĐRTKCT do chấn<br /> thương, sau đó được chụp CHT 3 Tesla tại Khoa Chẩn đoán Hình ảnh và Phẫu thuật - Viện<br /> Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện TWQĐ 108 từ tháng 01 - 2012 đến 12 - 2014. Kết quả:<br /> hình ảnh CHT 3 Tesla của tổn thương ĐRTKCT chủ yếu là trạng thái đứt, nhổ rễ, giả thoát vị màng<br /> tủy, phù nề. Kết luận: CHT 3 Tesla có thể cho hình ảnh các tổn thương chi tiết của ĐRTKCT.<br /> * Từ khóa: Tổn thương đám rối thần kinh cố; Cộng hưởng từ 3 Tesla; Chấn thương.<br /> <br /> Characteristics of Magnetic Resonance Imaging in Brachial Plexus<br /> Injury on 60 Patients at Central Military Hospital 108<br /> Summary<br /> Objectives: To describe the characteristics of magnetic resonance imaging (MRI) in brachial<br /> plexus injury. Subjects and methods: A cross-sectional, prospective study was conducted on 60<br /> patients clinically examined and diagnosed with trauma brachial plexus injury. All of them were<br /> diagnosed by MRI 3 Tesla at Department of Diagnostic Imaging and operated at Military Institute<br /> of Trauma and Orthopedics, Central Military Hospital 108 from January, 2012 to December, 2014.<br /> Results: MRI in brachial plexus mainly involved rupture, avulsion, pseudomeningocele, oedema.<br /> Conclusion: MRI 3 Tesla can provide the detailed images of brachial plexus injury.<br /> * Keywords: Brachial plexus injury; MRI 3 Tesla; Trauma.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Đám rối thần kinh cánh tay (Brachial<br /> plexus) là một hệ thống kết nối phức tạp<br /> của ngành trước các dây thần kinh sống<br /> C5, C6, C7, C8, T1 chi phối vận động, cảm<br /> giác và dinh dưỡng chi trên. Tổn thương<br /> ĐRTKCT xảy ra khi một hay nhiều rễ thần<br /> <br /> kinh bị bứt ra khỏi tủy sống ở phần gốc<br /> hay các thân, bó thần kinh bị giãn, đứt ở<br /> phía ngoài lỗ ghép. Đây là loại tổn thương<br /> trầm trọng, khó điều trị, không tự hồi<br /> phục, có thể gây liệt hoàn toàn hoặc<br /> không hoàn toàn vận động và cảm giác<br /> của phần chi mà nó chi phối, ảnh hưởng<br /> tới sinh hoạt, tâm sinh lý của người bệnh.<br /> <br /> * Đại học Y Dược Thái Bình<br /> ** Bệnh viện TWQĐ 108<br /> Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Ngọc Trung (drtrung82@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 30/09/2017; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 10/11/2017<br /> Ngày bài báo được đăng: 29/11/2017<br /> <br /> 98<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2017<br /> Chẩn đoán tổn thương ĐRTKCT dựa<br /> trên lâm sàng và cận lâm sàng. Các phương<br /> pháp cận lâm sàng gồm điện cơ, điện thần<br /> kinh, chụp X quang, siêu âm, chụp cắt lớp<br /> vi tính, chụp CHT. Trong đó, chụp CHT là<br /> phương pháp không xâm lấn, đánh giá<br /> tương đối toàn diện tổn thương ĐRTKCT.<br /> Với máy CHT có từ lực từ 1.5 Tesla<br /> trở xuống chỉ khảo sát được rễ thần kinh<br /> ở sát tuỷ sống, nhưng phần xa hơn như<br /> thân, bó thì không đánh giá được, điều đó<br /> đã được khắc phục đối với máy CHT thế<br /> hệ mới, có từ lực cao (3 Tesla). Đây chính<br /> là điều mà các phẫu thuật viên quan tâm<br /> nhằm đưa ra phương án điều trị thích hợp<br /> cho BN. Để có cơ sở thực tiễn, chúng tôi<br /> tiến hành nghiên cứu: Đặc điểm hình ảnh<br /> CHT tổn thương ĐRTKCT do chấn thương<br /> trên 60 BN điều trị tại Bệnh viện Trung ương<br /> Quân đội 108.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 60 BN được khám và chẩn đoán trên<br /> lâm sàng là có tổn thương ĐRTKCT, sau<br /> đó được chụp CHT 3 Tesla tại Khoa Chẩn<br /> đoán Hình ảnh và phẫu thuật ở Viện Chấn<br /> thương Chỉnh hình, Bệnh viện TWQĐ 108<br /> từ tháng 01 - 2012 đến 12 - 2014.<br /> * Tiêu chuẩn lựa chọn:<br /> - BN có tiền sử chấn thương.<br /> - Nghi có tổn thương ĐRTKCT trên<br /> lâm sàng.<br /> - Được chụp CHT cột sống cổ, chụp<br /> thêm cột sống cổ thường quy.<br /> - Được phẫu thuật điều trị.<br /> - Hồ sơ phẫu thuật ghi chép rõ ràng,<br /> đầy đủ.<br /> <br /> * Tiêu chuẩn loại trừ:<br /> - Những trường hợp tổn thương rễ do<br /> bệnh lý: viêm, lao, u…<br /> - BN có tổn thương phối hợp là chấn<br /> thương sọ não, tuỷ có giảm hoặc mất<br /> cảm giác làm sai lệch biểu hiện lâm sàng<br /> của tổn thương ĐRTKCT.<br /> - Không được bác sỹ lâm sàng chẩn<br /> đoán tổn thương ĐRTKCT.<br /> - Không đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu.<br /> * Phương tiện kỹ thuật và tiêu chuẩn<br /> nghiên cứu:<br /> - Máy chụp CHT.<br /> Máy chụp CHT Gyroscan Achieva 3 Tesla<br /> (Hãng Phillips, Hà Lan), đặt tại Khoa Chẩn<br /> đoán Hình ảnh, Bệnh viện TWQĐ 108.<br /> - Quy trình kỹ thuật chụp CHT:<br /> + Các xung là mặt cắt: T2W cắt đứng<br /> dọc, T1W cắt đứng dọc, T2W cắt ngang,<br /> T2W cắt ngang Vista Sense, cắt đứng ngang,<br /> myelography và các hình dựng MIP, MPR<br /> và 3D.<br /> + Chiều dày lát cắt 2 - 4 mm.<br /> * Tiêu chuẩn đánh giá tổn thương<br /> ĐRTKCT trên CHT:<br /> Qua tham khảo nhiều tài liệu trong và<br /> ngoài nước [3, 4, 5, 6, 7, 8, 9], chúng tôi<br /> thấy: các tác giả khác chỉ nghiên cứu<br /> về tổn thương riêng theo từng nhóm<br /> khác nhau, chưa có nghiên cứu nào về<br /> tổn thương có thể phát hiện trên CHT.<br /> Chính vì vậy, trong nghiên cứu này<br /> chúng tôi chia tổn thương thành 11 dấu<br /> hiệu như sau:<br /> <br /> 99<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2017<br /> - Hình ảnh gián đoạn (đứt) các thành phần thuộc ĐRTKCT: là hình ảnh gián đoạn<br /> hoàn toàn ĐRTKCT và tăng tín hiệu trên T2W.<br /> - Hình ảnh nhổ rễ các dây thần kinh sống cổ: là hình ảnh gián đoạn hoàn toàn của<br /> rễ thần kinh ngay gốc sát với tủy sống và tăng tín hiệu trên T2W, MIP.<br /> - Hình ảnh giả thoát vị màng tủy (GTVMT): một trong những nghiên cứu đầu tiên về<br /> tổn thương ĐRTKCT trên CHT được Posniak H.V (1993) mô tả, đó là khối tăng tín<br /> hiệu. Trong những nghiên cứu sau này, GTVMT được mô tả là hình ảnh nang chứa<br /> dịch, tăng tín hiệu trên các ảnh thuộc nhóm T2W, MPR và 3D tạo nên hình ảnh mất<br /> cân xứng so với bên đối diện.<br /> <br /> Ảnh gián đoạn (đứt) thân<br /> C5 bên trái trên dựng MPR.<br /> <br /> Ảnh nhổ rễ C5-C8 bên trái<br /> trên dựng 3D.<br /> <br /> Ảnh giả thoát vị màng tủy<br /> C6-C8 bên phải trên chụp<br /> myelography.<br /> <br /> Ảnh dập tủy trên T2W<br /> cắt ngang.<br /> <br /> Ảnh đụng dập vùng ngoại vi<br /> bên trái trên dựng MPR.<br /> <br /> Ảnh teo thân C5 bên trái<br /> trên dựng 3D.<br /> <br /> Hình 1: Một số tổn thương ĐRTKCT trên CHT.<br /> (Nguồn: Khoa Chẩn đoán Hình ảnh, Bệnh viện TWQĐ 108)<br /> - Hình ảnh phù nề rễ ĐRTKCT: bản chất của phù nề (giãn) là có tổn thương các sợi<br /> bên trong, nhưng chưa gây đứt và lớp màng vẫn bền vững, dẫn đến hình ảnh rễ<br /> ĐRTKCT tăng về kích thước, tăng tín hiệu trên ảnh thuộc nhóm T2W hơn so với các rễ<br /> bên không tổn thương.<br /> - Hình ảnh teo rễ ĐRTKCT: màng bọc bên ngoài của rễ vẫn bền vững, các sợi bên<br /> trong bị tổn thương, nhưng chưa gây đứt hoặc có đứt một số sợi dẫn đến thiểu dưỡng<br /> sợi bên trong của rễ. Trên hình ảnh CHT, rễ ĐRTKCT có kích thước giảm so với các rễ<br /> bên không tổn thương.<br /> 100<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2017<br /> - Hình ảnh tổn thương trong bao của<br /> rễ ĐRTKCT: các sợi bên trong đã đứt,<br /> nhưng màng bên ngoài của rễ chưa bị<br /> tổn thương. Trên CHT là hình ảnh tăng<br /> về kích thước hơn so với bên đối diện,<br /> kèm theo có tăng tín hiệu trên T2W và rễ<br /> ĐRTKCT căng, nhẵn trên dựng.<br /> <br /> - Chèn ép: rễ, thân hoặc bó ĐRTKCT<br /> giảm về kích thước hơn so với bên không<br /> tổn thương do bị chèn ép.<br /> - Đứt không hoàn toàn: là hình ảnh<br /> gián đoạn không hoàn toàn rễ, thân hoặc<br /> bó ĐRTKCT và tăng tín hiệu trên T2W.<br /> - Dập tủy: là hình ảnh tăng tín hiệu<br /> không đồng nhất ở vị trí tủy tổn thương<br /> trên T2W.<br /> <br /> - Đụng dập: là hình ảnh tăng tín hiệu<br /> không đồng nhất ở vị trí tổn thương.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Hình ảnh tổn thƣơng ĐRTKCT trên phim CHT.<br /> * Số lượng rễ ĐRTKCT bị tổn thương trên phim CHT:<br /> <br /> Biểu đồ 1: Số lượng rễ bị tổn thương trên phim CHT.<br /> Trên phim chụp CHT, tổn thương đồng thời cả 5 rễ chiếm tỷ lệ cao nhất (40%),<br /> BN bị tổn thương 1 rễ chiếm tỷ lệ thấp nhất (1,7%).<br /> Bảng 1: Vị trí rễ thần kinh thuộc ĐRTKCT bị tổn thương trên phim CHT.<br /> Tổn thƣơng<br /> <br /> Vị trí<br /> <br /> Không bị tổn thƣơng<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> n<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> C5<br /> <br /> 46<br /> <br /> 76,6<br /> <br /> 14<br /> <br /> 23,4<br /> <br /> 60<br /> <br /> 100<br /> <br /> C6<br /> <br /> 49<br /> <br /> 81,6<br /> <br /> 11<br /> <br /> 18,4<br /> <br /> 60<br /> <br /> 100<br /> <br /> C7<br /> <br /> 51<br /> <br /> 85,0<br /> <br /> 9<br /> <br /> 15,0<br /> <br /> 60<br /> <br /> 100<br /> <br /> C8<br /> <br /> 43<br /> <br /> 71,7<br /> <br /> 17<br /> <br /> 28,3<br /> <br /> 60<br /> <br /> 100<br /> <br /> T1<br /> <br /> 31<br /> <br /> 51,7<br /> <br /> 29<br /> <br /> 48,3<br /> <br /> 60<br /> <br /> 100<br /> <br /> Trên phim CHT, số tổn thương rễ C7 chiếm tỷ lệ cao nhất (51/60 rễ = 85%), vì rễ<br /> này tham gia vào cả tổn thương cao và thấp, số tổn thương rễ T 1 chiếm tỷ lệ thấp nhất<br /> (31/60 rễ = 51,7%).<br /> 101<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2017<br /> * Vị trí tổn thương trên tất cả các xung:<br /> Bảng 2:<br /> Vị trí<br /> Tổn thƣơng<br /> Đụng dập<br /> <br /> Phù nề<br /> <br /> Teo<br /> <br /> Đứt trong bao<br /> Đứt không<br /> hoàn toàn<br /> Đứt hoàn toàn<br /> <br /> Nhổ rễ<br /> <br /> GTVMT<br /> <br /> Dập tủy<br /> <br /> Phù tủy<br /> Không tổn<br /> thương<br /> <br /> C5<br /> <br /> C6<br /> <br /> C7<br /> <br /> C8<br /> <br /> T1<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> Thân<br /> trên<br /> n (%)<br /> <br /> Thân<br /> giữa<br /> n (%)<br /> <br /> Thân<br /> dƣới<br /> n (%)<br /> <br /> Bó<br /> ngoài<br /> n (%)<br /> <br /> Bó<br /> Bó sau<br /> trong<br /> n (%)<br /> n (%)<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 3,3<br /> <br /> 3,3<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 12<br /> <br /> 10<br /> <br /> 8<br /> <br /> 7<br /> <br /> 5<br /> <br /> 11<br /> <br /> 9<br /> <br /> 7<br /> <br /> 21<br /> <br /> 20<br /> <br /> 22<br /> <br /> 20,0<br /> <br /> 16,7<br /> <br /> 13,3<br /> <br /> 11,7<br /> <br /> 8,3<br /> <br /> 18,3<br /> <br /> 15,0<br /> <br /> 11,7<br /> <br /> 35,0<br /> <br /> 33,3<br /> <br /> 36,7<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 27<br /> <br /> 31<br /> <br /> 31<br /> <br /> 26<br /> <br /> 19<br /> <br /> 15<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 45,0<br /> <br /> 51,7<br /> <br /> 51,7<br /> <br /> 43,3<br /> <br /> 31,7<br /> <br /> 25,0<br /> <br /> 8,3<br /> <br /> 6,6<br /> <br /> 6,6<br /> <br /> 3,3<br /> <br /> 5,0<br /> <br /> 7<br /> <br /> 10<br /> <br /> 14<br /> <br /> 11<br /> <br /> 6<br /> <br /> 11,7<br /> <br /> 16,7<br /> <br /> 23,3<br /> <br /> 18,3<br /> <br /> 10<br /> <br /> 2<br /> <br /> 10<br /> <br /> 26<br /> <br /> 20<br /> <br /> 9<br /> <br /> 3,3<br /> <br /> 16,7<br /> <br /> 43,3<br /> <br /> 33,3<br /> <br /> 15<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 3,3<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0<br /> <br /> 6,6<br /> <br /> 6,6<br /> <br /> 3,3<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 0<br /> <br /> 14<br /> <br /> 10<br /> <br /> 11<br /> <br /> 19<br /> <br /> 30<br /> <br /> 34<br /> <br /> 47<br /> <br /> 50<br /> <br /> 34<br /> <br /> 38<br /> <br /> 35<br /> <br /> 23,3<br /> <br /> 16,7<br /> <br /> 18,3<br /> <br /> 31,7<br /> <br /> 50<br /> <br /> 56,7<br /> <br /> 78,3<br /> <br /> 83,3<br /> <br /> 56,7<br /> <br /> 63,3<br /> <br /> 58,3<br /> <br /> Tổng hợp các xung CHT thấy chủ yếu là tổn thương đứt hoàn toàn, phù nề,<br /> GTVMT, nhổ rễ.<br /> - Đứt hoàn toàn, nhổ rễ và GTVMT gặp chủ yếu ở các rễ thần kinh C5-C8. Trong đó,<br /> tỷ lệ bị tổn thương cao nhất ở rễ C7, có lẽ vì rễ này ở giữa nên tham gia vào cả tổn<br /> thương cao và thấp.<br /> - Phù nề thấy chủ yếu ở các bó của ĐRTKCT, số lượng phù nề cao nhất ở bó sau<br /> và bó ngoài (ngoại vi), nguyên nhân có thể là khi BN bị tai nạn, đa phần bị đập vùng<br /> vai bên tổn thương xuống nền cứng.<br /> 102<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
28=>1