92
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG TỔN THƢƠNG THẦN KINH QUAY
I. ĐẠI CƢƠNG
Thn kinh quay là nhánh tn ln nht ca đám rối thn kinh cánh tay, xut
phát t sau, đƣợc hp bi các si thn kinh t r C6, C7, C8 th c T1.
Thn kinh quay chi phi vận động cho các dui nga cánh tay, cng tay
và chi phi cm giác cho mt sau cánh tay, cng tay và na ngoài mu tay.
Trong s 3 thn kinh ln chi trên quay, tr gia thì bnh thn
kinh quay do nguyên nhân chèn ép ít gặp hơn. Tuy nhiên, thần kinh quay thƣờng
b tổn thƣơng hơn trong những trƣờng hp chấn thƣơng vùng cánh tay, đc bit
gãy xƣơng. Gãy ơng cánh tay, đặc bit gãy 1/3 giữa xƣơng cánh tay, là
nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tổn thƣơng thần kinh quay. Thn kinh quay
th b lit ngay khi chấn thƣơng hoặc th phát sau đó do th thut nn chnh
xƣơng hoặc do can xƣơng đè ép trong giai đon mun. vùng cánh tay, 2
nguyên nhân hay gp khác ca lit thần kinh quay Hội chng ti Th Bảy”
đi nạng nách không đúng k thut gây chèn ép thn kinh quay đon cao.
vùng cng tay, 2 hi chng dẫn liên quan đến lit thn kinh quay do b đè ép
“Hội chng thn kinh gian cốt sau” Hội chứng đƣờng hm thn kinh
quay”, trong đó hi chng thn kinh gian cốt sau thƣờng gặp hơn. Lit thn kinh
quay đon này ch ảnh hƣởng đến vận động ca c tay bàn tay. Ngoài ra,
thn kinh quay th b tổn thƣơng bt c đoạn nào trên đƣờng đi của do
vết thƣơng gây ra bởi hung khí hay đn bn. Tùy theo v trí mức độ tn
thƣơng mà lựa chn phƣơng pháp điu tr thích hp, bo tn hay phu thut. Vt
tr liu phc hi chức năng thần kinh quay b tổn thƣơng phụ thuc rt
nhiều vào phƣơng pháp điều tr đƣc la chn.
II. CHẨN ĐOÁN
1. Các công vic ca chẩn đoán
1.1. Hi bnh
+ Lý do vào vin: ri lon cm giác? liệt? teo cơ? ,…
+ Bnh s: thi gian xut hin bnh, triu chứng đầu tiên, tính cht triu
chng, chẩn đoán và điều tr cũ, tiến trin ca bnh, tình trng hin ti
+ Tin sử: đặc điểm ngh nghip, thói quen sinh hot, tin s chn
thƣơng,…
1.2. Khám và lƣợng giá chức năng:
* Khám:
93
- Quan sát:
+ Du hiệu “bàn tay rũ cổ cò”
+ Tình trạng teo cơ, rung thớ phía tay bên liệt so vi bên lành trong
giai đoạn mun ca bnh.
- Khám vận động:
+Cơ lực: lit hoc yếu các nhóm do thn kinh quay chi phi bao gm
các duỗi khuu, nga cng tay, dui c tay dui các ngón. V trí tn
thƣơng thần kinh quay càng cao thì s cơ bị lit càng nhiu.
+Trƣơng lực cơ: giảm
- Khám cm giác: mt hoc gim cm giác mt sau cánh tay, cng tay
mt ngoài mu tay. V trí tn thƣơng thần kinh quay càng cao thì vùng mt cm
giác càng rng. bnh nhân bắt đầu hi phc thn kinh sau chấn thƣơng thể
có tình trạng tăng cảm giác.
- Khám phn x: mt hoc gim phn x gân tam đầu cánh tay và phn
x trâm quay.
* Lƣợng giá chức năng:
ng g chức năng chi trên của bnh nhân bng b câu hi DASH
(Disabilities of Arm, Shoulder and Hand). B câu hỏi này đƣợc dùng đ đánh
giá kh năng thực hin các hoạt động sinh hot hng ngày s dng tay
mức độ ảnh hƣởng ca tay bệnh đến công vic các hoạt động th thao, ngh
thut. Bnh nhân tr li các câu hi da vào các hoạt động thc tế ca h trong
1 tuần trƣc đó. Mỗi hot đng s đƣc cho đim t 1 đến 5 tùy o mc độ khó
khăn khi thc hin hoạt động đó. S dng công thc cho sn đ tính ch s DASH,
t đó ng giá đƣc mc độ gim kh năng s dng chi trên ca bnh nn.
1.3. Ch định xét nghim cn lâm sàng:
- X-quang: giúp phát hiện gãy xƣơng, can xƣơng hoặc u xƣơng gây chèn
ép thn kinh quay.
- MRI: trong mt s tng hp, MRI giúp phát hin mt s t chc
không cn quang gây chèn ép thn kinh quay (u m, u hch, phình mạch,…)
- Kho sát chẩn đoán điện: điện cơ đồ (EMG) và kho sát dn truyn thn
kinh giúp xác định thn kinh b tổn thƣơng, định khu v trí tổn thƣơng giúp
theo dõi quá trình hi phc ca thần kinh quay. Thƣờng kết qu kho sát chn
đoán điện vẫn bình thƣờng trong giai đoạn sm ca bnh.
2. Chẩn đoán xác định
94
- Liệt các nhóm do thần kinh quay chi phi: dui khuu, nga cng
tay, dui c tay, dui các ngón. Du hiệu “bàn tay rũ cổ cò”.
- Mt cm giác mt sau cánh tay, cng tay, mt ngoài mu tay.
- Mt phn x gân cơ tam đầu cánh tay, phn x trâm quay.
- Kết qu kho sát chẩn đoán điện phù hp vi tổn thƣơng thần kinh quay.
3. Chẩn đoán phân biệt
- Bnh lý ct sng c gây chèn ép r C6, C7
- Tổn thƣơng đám rối thn kinh cánh tay
- Mt s bnh khác ca não hoc ty sng gây lit chi trên. d:
tổn thƣơng vỏ não hồi trƣớc trung tâm, bệnh xơ cứng cột bên teo cơ,…
4. Chẩn đoán nguyên nhân
- Tổn thƣơng thần kinh quay đoạn t nách đến khuu:
+ Gãy xƣơng cánh tay mới hoặc cũ
+ Hi chng lit ti Th By
+ Đi nạng nách không đúng kỹ thut
+ Hch nách, phình mch chèn ép
- Tổn thƣơng thần kinh quay đoạn t khuỷu đến c tay:
Thƣờng gặp “Hội chng thn kinh gian cốt sau” do nhánh gian cốt sau
ca thn kinh quay b đè ép bởi mt s nguyên nhân sau:
+ Gãy xƣơng, can xƣơng, trật đầu trên xƣơng quay
+ U mỡ, u thần kinh, u tế o Schwan, d dng động nh mch gây đè ép
+ Ngh nghiệp liên quan đến các hoạt động sp nga liên tc cng tay
nhƣ nhạc trƣởng, ngƣời đánh đàn violin,…
III. PHC HI CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU TR
1. Nguyên tc phc hi chức năng và điều tr
- Tổn thƣơng thn kinh quay nói riêng thn kinh ngoi biên nói chung
đƣc chia thành 3 mức độ nặng khác nhau theo Seddon. Thái độ x trí ph thuc
nhiu vào mức độ tổn thƣơng:
+ Độ 1: Điều tr bo tồn. Thƣờng hi phc hoàn toàn.
+ Độ 2: Điu tr bo tn là la chọn ban đầu. Nếu không có du hiu phc
hi thn kinh sau mt thời gian điều tr thì nghĩ đến phu thuật thăm điu
trị. Thƣờng bnh nhân hi phc không hoàn toàn.
95
+ Độ 3: Phu thut bt buc. Thn kinh s không hi phc nếu không
đƣc phu thut ni thn kinh. Qtrình phc hi ph thuc nhiều vào phƣơng
pháp phu thut và kh năng tái phân phi thn kinh sau phu thut.
2. Các phƣơng pháp và kỹ thut phc hi chức năng
- Giai đoạn cp: ngay sau chấn thƣơng hoặc sau phu thut
+ Bt đng chi tổn thƣơng: thời gian tùy thuc vào tình trng tổn thƣơng
và phƣơng pháp phẫu thut
+ Vận động: tn suất cƣờng độ tập cũng phụ thuc vào tình trng tn
thƣơng và phƣơng pháp phẫu thut
+ Mang máng thn kinh quay: nhm d phòng biến dạng co rút “rũ cổ cò”
+ vấn cho bnh nhân biết cách bo v an toàn cho vùng thƣơng tn,
đặc bit sau phu thut ni thn kinh. Tránh gây tổn thƣơng cho vùng chi bị
mt cm giác.
- Giai đoạn hi phc: khi có du hiu tái chi phi thn kinh
+ Tái rèn luyn vận động: tp mạnh cơ theo chƣơng trình tăng tiến
+ Gim tình trạng tăng cm giác: quá trình tái chi phi thần kinh thƣờng
đi kèm với tình trạng tăng cảm giác. Cho bnh nhân tiếp xúc vi nhiu vt làm
bng cht liệu khác nhau để gim tình trng trên.
+ Tái rèn luyn cm giác: giúp bnh nhân hc cách nhn biết đồ vt khi
s.
- Giai đoạn mãn tính: quá trình tái chi phi thần kinh đã đạt đỉnh, mt s
chức năng vận động và cm giác không còn kh năng phục hồi thêm đƣợc na.
+ Tiếp tc s dng dng c chỉnh hình để d phòng co rút gân cơ.
+ S dng dng c tr giúp cho chi trên trong các hoạt động sinh hot
hng ngày.
+ D phòng tổn thƣơng cho vùng chi bị gii hn vận động và cm giác.
IV. THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM
- Trong quá trình điều tr, cn theo dõi cht ch các du hiu tái chi phi
thn kinh v vận động cũng nhƣ cảm giác đ có thái độ x trí thích hp.
- Sau khi ra vin, bnh nhân cần đƣợc tái khám đnh k để đánh giá mc
độ tái chi phi thần kinh, thay đổi chƣơng trình tp luyn phc hi chức năng
theo từng giai đoạn, cũng nhƣ để phát hin nhng tình trng không mong mun
nhƣ co rút gân cơ, biến dng chi.