Ờ Ả Ơ L I C M N
ứ ể ề ướ ế ỏ Đ hoàn thành đ tài nghiên c u này tr c h t em xin bày t lòng bi ế t
ơ ắ ớ ầ ọ ườ n sâu s c t i quý th y, cô trong khoa Khoa h c Môi Tr ấ ng và Trái đ t
ườ ữ ạ ọ ọ ườ ạ ỗ tr ng Đ i H c Khoa H c. Nh ng ng ắ i đã và đang dìu d t, d y d em trong
ệ ạ ườ ố ề ỡ ọ ậ quá su t trình h c t p, rèn luy n t i tr ấ ng đã giúp đ em r t nhi u trong quá
ề trình hoàn thành đ tài này.
ệ ỏ ế ơ ấ ế ắ ặ Đ c bi t, em xin bày t lòng bi t n chân thành và sâu s c nh t đ n cô
ướ ư ủ ệ ẫ ộ ị ườ giáo h ng d n T.S Hoàng L u Thu Th y – vi n đ a lý Hà n i. Ng ậ i đã t n
ướ ứ ế ệ ẫ ổ tình chu đáo h ng d n, b sung ki n th c và kinh nghi m chuyên môn cho
ứ ề chúng em, giúp em hoàn thành đ tài nghiên c u này.
ể ự ố ắ ề ệ ề ặ ộ ỉ M c dù đã có nhi u c g ng đ th c hi n đ tài m t cách hoàn ch nh
ế ề ế ữ ứ ệ ể ấ ạ nh t, song do nh ng h n ch v ki n th c và kinh nghi m nên không th tránh
ấ ị ữ ư ế ả ấ ỏ ượ kh i nh ng thi u sót nh t đ nh mà b n thân ch a th y đ ấ ậ c. Vì v y em r t
ậ ượ ự ổ ừ ể ề ầ ượ ỉ mong nh n đ c s góp ý, b sung t quý th y cô đ đ tài đ c hoàn ch nh
h n.ơ
ả ơ Em xin chân thành c m n!
Thái Nguyên, ngày 17 tháng 11 năm 2017
Sinh viên
Ma Công H iả
Ở Ầ M Đ U
ọ ề 1. Lí do ch n đ tài
ộ ổ ể ự ầ ậ ấ ạ Trong các thành ph n c u t o nên m t t ng th t nhiên, khí h u là
ặ ệ ữ ể ế ậ ọ ầ thành ph n đ c bi t quan tr ng không th thi u. Gi a khí h u và các thành
ầ ự ư ấ ướ ệ ố ậ ph n t nhiên khác nh đ t, n ấ ố c, sinh v t… luôn có m i quan h th ng nh t
ứ ệ ớ ộ ạ ẫ ế ộ và bi n ch ng v i nhau, tác đ ng qua l ậ i l n nhau. Khí h u tác đ ng đ n các
ư ộ ầ ớ ố ự ạ ạ ạ thành ph n khác v i vai trò nh m t nhân t thành t o, t o nên s đa d ng và
ủ ự ế ố ự ư ứ ờ phong phú c a t nhiên. Các y u t t ư ạ ặ nhiên nh b c x M t Tr i, hoàn l u
ề ặ ệ ể ế ắ ậ ạ ộ ặ khí quy n và b m t đ m đã tác đ ng sâu s c đ n khí h u, t o nên các đ c
ủ ự ể ậ ạ ậ ờ đi m c a khí h u làm cho khí h u có s phân hóa đa d ng theo th i gian và
không gian.
ệ ậ ố ệ ớ ớ Vi t Nam là qu c gia có khí h u nhi ồ ể t đ i gió mùa đi n hình, v i ngu n
ệ ồ ượ ư ẩ ổ ướ nhi t d i dào và l ng m a, m phong phú. Tuy nhiên, do lãnh th n c ta kéo
ươ ớ ự ả ế ộ ưở ế ố ủ ề dài theo ph ng kinh tuy n c ng v i s nh h ng c a nhi u y u t khác nên
ướ ứ ạ ự ướ ắ ậ khí h u n c ta có s phân hóa ph c t p theo h ng B c – Nam, Đông – Tây
ừ ấ ậ ệ ớ ả và t th p lên cao. Khí h u Vi ậ ề t Nam chia thành hai mi n v i b y vùng khí h u
ộ ỉ ư ể ặ ặ ậ ặ ớ v i các đ c đi m khí h u đ c tr ng khác nhau. Lào Cai là m t t nh có đ c
ể ậ ặ ệ ấ ả ướ ữ ủ ả đi m khí h u đ c bi t nh t c n ậ c, mang c nh ng nét riêng c a khí h u
ừ ữ ủ ậ ắ ắ ị vùng Đông B c, v a có nh ng nét riêng c a khí h u Tây B c. Đây là đ a
ươ ả ướ ự ủ ầ ấ ph ấ ng duy nh t trên c n ệ c mà s phân hóa đai cao đ y đ nh t, rõ r t
nh t.ấ
ổ ế ự ả ớ ượ Lào Cai n i ti ng v i khu v c chuyên canh cây ăn qu , cây d ệ c li u,
ố ậ ồ ệ ớ các loài rau, hoa có ngu n g c c n nhi ơ ữ t và ôn đ i. H n n a, Lào Cai còn đ ượ c
ế ế ổ ế ườ ư ể ắ ớ ị ươ bi t đ n v i các đi m du l ch n i ti ng nh Sa Pa, B c Hà, M ng Kh ng, Si
ể ẻ ế ặ ờ ị ươ ậ Ma Cai nh có đ c đi m khí h u mát m mà hi m có đ a ph ng nào có đ ượ c
ư ề ệ ể ể ệ ố đi u ki n đó đ phát tri n. Tuy nhiên, hi n nay Lào Cai ch a khai thác t t các
ư ủ ể ể ậ ế ứ ệ ộ u đãi c a khí h u đ phát tri n kinh t xã h i. Do đó, vi c nghiên c u khí
ự ễ ệ ề ớ ậ ỉ h u t nh Lào Cai có ý nghĩa th c ti n to l n trong vi c đánh giá đúng ti m năng
ả ơ ủ ỉ ữ ệ ậ ẩ ạ và khai thác có hi u qu h n n a tài nguyên khí h u c a t nh, đ y m nh s ự
ế ươ ả ướ ể phát tri n kinh t ộ ủ ị xã h i c a đ a ph ng, vùng và c n c nói chung.
ự ề ớ ọ ậ ỉ ể ặ “Đ c đi m khí h u t nh Lào Cai” V i lí do trên, em đã l a ch n đ tài .
ế ố ứ ề ể ặ ậ Đ tài nghiên nghiên c u đ c đi m khí h u lào cai, các y u t ệ ề và đi u ki n
ậ ỉ ụ ố ơ ụ ể ằ hình thành khí h u t nh Lào Cai nh m ph c t t h n m c tiêu phát tri n kinh t ế
ư ộ ố ề xã h i cũng nh phát huy ti m năng v n có cùa Lào Cai.
ụ ớ ạ ứ ủ ề ụ ệ 2. M c đích, gi i h n, nhi m v nghiên c u c a đ tài
ụ 2.1. M c đích
ứ ề ố ể ậ ặ Đ tài nghiên c u các nhân t hình thành khí h u và các đ c đi m chính
ậ ỉ ướ ầ ậ ỉ ế ủ c a khí h u t nh Lào Cai, b c đ u ti n hành phân vùng khí h u t nh Lào Cai.
ớ ạ ứ ủ ề 2.2. Gi i h n nghiên c u c a đ tài
ộ ứ ậ ố ậ N i dung: T p trung nghiên c u các nhân t ặ hình thành khí h u, đ c
ậ ỉ ế ố ủ ờ ế ủ ể đi m c a khí h u t nh Lào Cai thông qua các y u t c a th i ti ậ t và khí h u,
ướ ầ ậ ỉ ế ơ ở trên c s đó b c đ u ti n hành phân vùng khí h u t nh Lào Cai.
ạ ổ ớ ạ Ph m vi lãnh th nghiên c u: ứ Gi ạ ứ ủ ề i h n nghiên c u c a đ tài là ph m
ổ ự ồ ỉ ủ ấ ơ ị vi t nh Lào Cai, g m lãnh th t ệ nhiên c a 9 đ n v hành chính c p huy n
ệ ắ ố ố (thành ph ) là thành ph Lào Cai (Tp. Lào Cai) và các huy n Bát Xát, B c Hà,
ườ ả ắ ả ươ B o Th ng, B o Yên, M ng Kh ng, Sa Pa, Si Ma Cai, Văn Bàn.
ụ ủ ề ệ 2.3. Nhi m v c a đ tài
ố ậ ỉ Phân tích và làm rõ các nhân t hình thành khí h u t nh Lào Cai.
ế ố ứ ể ặ ậ ỉ Nghiên c u các đ c đi m khí h u t nh Lào Cai thông qua các y u t khí
ư ặ ệ ủ ậ ậ h u và các đ c tr ng riêng bi t c a khí h u.
ướ ầ ậ ỉ ế B c đ u ti n hành phân vùng khí h u t nh Lào Cai.
ươ ứ 3. Ph ng pháp nghiên c u
ươ ậ ố ệ 3.1 Ph ng pháp thu th p s li u
ữ ệ ậ ừ ơ Thu th p nh ng tài li u liên quan t ứ các c quan, trung tâm nghiên c u
ố ệ ệ ậ ố ộ ị ỉ ủ ế trong t nh, qu c gia, vi n đ a lý Hà N i. Trong đó các s li u khí h u ch y u
ượ ự ọ ừ ế ữ ạ ư ả ượ ị đ c l a ch n t ạ k t qu đo đ c và l u tr t ạ i các tr m khí t ng trên đ a bàn
ố ệ ượ ủ ươ ế ộ ọ ỉ t nh Lào Cai, s li u khí t ng th y văn ch ậ ng trình ti n b khoa h c kĩ thu t
ướ ủ ụ ượ ậ ủ ỉ ố ệ ủ ấ c p nhà n ổ c 42A c a T ng c c khí t ng th y văn, s li u khí h u c a t nh
ố ệ ầ ơ ờ ủ ắ Hoàng Liên S n (cũ) và s li u quan tr c trong th i gian 20 năm g n đây c a
Lào Cai (1994 – 2013).
ươ ợ ư ệ ổ 3.2. Ph ng pháp phân tích – t ng h p t li u
ươ ể ổ ợ ố Ph ệ ữ ng pháp phân tích – t ng h p dùng đ phân tích m i quan h gi a
ế ố ậ ỉ ự ể ặ ậ các y u t hình thành khí h u, đ c đi m khí h u t nh Lào Cai, so sánh s khác
ệ ữ ể ậ ặ ị ươ ỉ bi t và các đ c đi m khí h u gi a các đ a ph ư ữ ng trong t nh, cũng nh gi a
ả ướ ớ ỉ Lào Cai v i các t nh, vùng khác và trong c n c.
Ầ Ộ PH N N I DUNG
ƯƠ Ậ Ỉ Ố CH NG 1. CÁC NHÂN T HÌNH THÀNH KHÍ H U T NH LÀO CAI
ờ ứ ạ ặ 1.1. B c x M t Tr i
ằ ả ị ị ừ ế V trí đ a lí Lào Cai n m trong kho ng t 21
051’B đ n 22 ệ ớ
051’B nên Lào ế ề t đ i thiên v chí tuy n.
ế ộ ủ ặ ệ ư Cai mang nét đ c tr ng c a ch đ nhi t vùng nhi
ệ ượ ư ầ ặ ờ ỉ ẫ Trong năm v n có hi n t ả ng hai l n M t Tr i lên thiên đ nh nh ng kho ng
ấ ầ ứ ầ ấ ả ầ ừ cách r t g n nhau, l n th nh t vào kho ng trung tu n tháng 6 (t 16 20/6),
ạ ầ ứ ả ầ l n th hai vào h tu n tháng 6 (2428/6) (b ng 1.1).
ờ ặ ả ỉ ạ ộ ố ị ể ở B ng 1.1: Ngày M t Tr i lên thiên đ nh t i m t s đ a đi m Lào Cai
ờ ặ Ngày M t Tr i
ờ ặ Ngày M t Tr i
Kho ngả
ể
ị
Đ a đi m
Vĩ độ
qua thiên đ nhỉ
qua thiên đ nhỉ
cách
ứ
ứ ấ ầ l n th nh t
ầ l n th hai
ự
ắ C c B c
22051’B
20/6
04 ngày
24/6
22046’B
19/6
06 ngày
25/6
M ngườ ngươ
Kh
ắ
B c Hà
22032’B
18/6
08 ngày
26/6
Tp.Lào Cai
22030’B
18/6
08 ngày
26/6
Hoàng Liên S nơ
22021’B
18/6
08 ngày
26/6
Sa Pa
22020’B
18/6
08 ngày
26/6
ự
C c Nam
21051’B
16/6
12 ngày
28/6
ậ ơ ồ (Ngu n: Khí h u Hoàng Liên S n, 1983)
ế ắ ặ ầ ặ ằ ầ ờ ị Do v trí n m g n chí tuy n B c nên m c dù có hai l n M t Tr i lên
ắ Ở ư ữ ầ ấ ỉ ả thiên đ nh trong năm nh ng kho ng cách gi a hai l n là r t ng n. phía Nam
ữ ầ ặ ằ ả ờ ỉ ủ c a Lào Cai, kho ng cách gi a hai l n M t Tr i lên thiên đ nh trong n m dài
ắ ả ắ ấ ị ạ nh t là 12 ngày, càng lên phía B c, kho ng cách đó càng b rút ng n (t ự i C c
ả ắ ủ ữ ầ ặ ờ
ự ế ở ỉ ớ Do đó, khác v i các t nh khác khu v c phía Nam vĩ tuy n 16
ệ ượ ệ ủ ự ệ ấ ạ ỉ B c c a Lào Cai kho ng cách gi a hai l n M t Tr i lên thiên đ nh là 04 ngày). 0B, trong ch đế ộ ể ự ng xu t hi n hai c c đ i và hai c c ti u t c a Lào Cai không có hi n t nhi
ế ộ ệ ủ ộ ự ạ ỉ trong năm, mà ch đ nhi ể ộ ự t c a Lào Cai ch có m t c c đ i và m t c c ti u.
ự ạ ế ộ ệ ả ả ặ ầ ố C c đ i trong ch đ nhi t x y ra vào kho ng cu i tháng 6 ho c đ u tháng 7
ể ơ ứ ự ầ ả ặ ờ ờ ỉ (ngày M t Tr i lên thiên đ nh l n th hai), c c ti u r i vào kho ng th i gian có
ư ế ế ộ ặ ấ ờ ỏ ệ ủ ả ộ đ cao M t Tr i nh nh t (kho ng tháng 1). Nh th , ch đ nhi t c a Lào
ấ ệ ớ ậ ế Cai có tính ch t nhi t đ i c n chí tuy n.
ạ ấ ạ ặ ờ ờ ộ ỉ ể Bên c nh th i gian M t Tr i lên thiên đ nh, m t khía c nh cũng r t tiêu bi u
ế ộ ứ ạ ữ ư ủ ặ ộ ờ ả ủ c a ch đ b c x là đ cao M t Tr i lúc gi a tr a c a ngày 15 hàng tháng (b ng
1.2).
ư ộ ả ặ ờ ữ B ng 1.2: Đ cao M t Tr i gi a tr a trung bình tháng t ạ ộ ố ị i m t s đ a
Đ aị
Tháng
điể
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
m
46,
53,
65,
86,
89,
88,
70,
58,
48,
M ngườ nươ
Kh
76,9
81,4
43,9
0
4
0
0
5
8
8
8
3
g
65,
Tp. Lào
46,
86,
89,
70,
54,7
77,2
89,1 81,7
59,1 49,1 44,2
Cai
3
3
3
2
6
65,
Sa Pa
46,
86,
89,
89,
70,
59,
49,
54,9
77,4
81,9
44,4
5
5
5
0
3
3
3
8
ả
B o Hà
46,
55,
65,
86,
89,
89,
82,
59,
49,
77,4
44,6
71,0
6
0
5
5
9
4
4
4
0
ể ở đi m ộ Lào Cai (đ )
ậ ồ ơ (Ngu n: Khí h u Hoàng Liên S n, 1983)
ừ ả ữ ấ ặ ộ ờ
ớ ị ố ỏ ơ ậ ạ ấ ấ th p nh t là tháng 11, tháng 12 và tháng 1 v i tr s góc nh p x nh h n 50
ự ư ế ặ ầ ẫ ộ ờ ư T b ng 1.2 cho th y Lào Cai có đ cao M t Tr i lúc gi a tr a 0. ấ Đ n tháng 2, tháng 3 đ cao M t Tr i có s tăng d n lên nh ng v n còn th p,
ỉ ạ ườ ươ ặ ẫ ộ ch đ t trên d i 60 ờ ng đ cao M t Tr i tháng 2 v n còn
0, riêng M ng Kh ấ ị ố
ấ ớ ị ươ ạ th p (đ t 53,4 ướ 0). Đây là tr s khá th p so v i các đ a ph ng khác trong c ả
ướ ấ ớ ị ươ ở ằ ắ ồ ộ n c, nh t là so v i các đ a ph ng ị vùng đ ng b ng B c B hay các đ a
ươ ở ộ ừ ộ ph ng ế Trung và Nam B . T tháng 4 đ n tháng 9, đ cao M t Tr i tăng
ạ ớ ế ề ậ ầ ạ ơ ệ ầ d n, h u h t các tr m quan sát đ u có góc nh p x l n h n 70 t là
ậ ạ ấ ợ ớ ờ ặ ờ 0, đ c bi ặ ờ ặ tháng 6 và tháng 7 có góc nh p x cao nh t, phù h p v i th i gian M t Tr i lên
ỉ ạ ể thiên đ nh t ị i các đ a đi m.
ề ố ờ ắ ố ờ ắ ộ ỉ V s gi n ng, Lào Cai là t nh có s gi ạ n ng thu c lo i trung bình so
ị ươ ả ướ ố ờ ắ ớ v i các đ a ph ng khác trong c n c. S gi ộ n ng trung bình năm dao đ ng
ả ờ ả ướ ớ ừ ờ kho ng 1400 – 1600 gi (so v i trung bình c n c là t 1400 – 3000 gi /năm,
ớ ộ ộ ỉ ừ ờ so v i các t nh Nam B dao đ ng t 2200 – 2800 gi ị /năm…). Trong các đ a
ươ ố ờ ắ ạ ỉ ờ ph ng trong t nh thì Tp. Lào Cai có s gi ấ n ng cao nh t, đ t 1588,4 gi /năm.
ị ố ờ ắ ộ ố ấ ờ ắ ệ M t s huy n tr s gi ư n ng th p nh Sa Pa 1445,3 gi /năm, B c Hà 1474,3
gi /năm…ờ
ố ờ ắ ở ậ Theo qui lu t chung, s gi n ng Lào Cai cũng phân hóa tuân theo chu
ự ị ừ ộ kì ngày và năm, tùy thu c vào t ng khu v c đ a hình. Theo chu kì ngày thì ban
ừ ự ữ ư ầ ạ ớ ạ ằ đêm b ng 0, t sáng s m tăng d n và c c đ i lúc gi a tr a, sau đó l ả i gi m
ế ố ự ệ ữ ầ d n đ n t i. Theo chu kì năm thì có s khác bi ự t gi a các tháng và các khu v c
ố ờ ắ ấ ả ấ ơ ị đ a hình. Các vùng th p h n thì có s gi n ng cao nh t vào kho ng tháng 5
ư ệ ả ả ắ ơ ắ (nh Tp. Lào Cai, B o Th ng, B o Yên, Văn Bàn, hay cao h n là huy n B c
ố ờ ắ ể ạ ờ Ở ữ ư ơ ớ Hà… s gi n ng có th đ t trên 170 gi ). ộ nh ng n i có đ cao l n nh Sa
ố ờ ắ ớ ị ố ướ Pa thì tháng có s gi n ng cao là tháng 3, tháng 4 v i tr s trên d i 170 gi ờ
ả ắ n ng/tháng (b ng 1.3).
ố ờ ắ ả B ng 1.3: S gi n ng trung bình tháng và năm t ạ ộ ố ạ ở i m t s tr m Lào Cai
Thán
Năm
Trạ
g
m
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
(gi )ờ
B cắ
75,8
88,1
122,7
150,1
176,4
140,9
146,1
132,8
116,2
114,5
98,2
112,5
1474,3
Hà
Tp.
Lào
80,4
76,9
105,0
144,9
189,2
148,9
166,6
168,1
162,5
129,9
105,4
110,6
1588,4
Cai
Hoàn
147,9
151,1
185,8
176,6
127,1
75,2
76,7
103,9
102,4
123,3
110,3
151,1
1531,4
g Liên S nơ
SaPa
116,4
112,2
156,4
168,9
150,5
91,8
110,0
114,3
97,8
95,9
104,6
126,5
1445,3
ố ệ ậ ồ ươ ọ (Ngu n: S li u khí h u – Ch ng trình khoa h c 42A)
Ở ố ờ ắ ế ế ầ ắ ị Lào Cai, s gi n ng ít liên quan đ n v trí g n chí tuy n B c, thêm
ạ ạ ả ộ ưở ủ ắ vào đó l i có m t mùa đông l nh do nh h ư ng c a gió mùa Đông B c, có m a
ề ả ưở ế ố ờ ắ ờ phùn vào mùa đông nên tr i nhi u mây, u ám, nh h ng đ n s gi n ng. Mùa
ị ươ ư ế ấ ượ ạ ố ờ ắ h , s gi ề n ng nhi u đ a ph ng th p liên quan đ n mùa m a, l ng mây và
ư ớ ố ờ ắ ặ m a l n làm cho s gi n ng không cao. Đ c bi ệ ạ t t ạ i Sa Pa và tr m Hoàng Liên
ạ ố ờ ắ ị ả ơ ưở ủ ộ S n các tháng mùa h s gi n ng ít, do ch u nh h ng c a đ cao và n m ằ ở
ườ ủ ơ ượ ư ớ s n đón gió Đông Nam c a dãy Hoàng Liên S n, nên l ng m a l n, mây mù
ố ờ ắ ố ờ ắ ủ ở ề bao ph nhi u nên s gi n ng ít, vào tháng 7 và tháng 8 s gi n ng Hoàng
ỉ ạ ơ ờ Liên S n ch đ t 7576 gi /tháng.
ố ờ ắ ế ặ ộ ờ ờ Nhìn chung, đ cao M t Tr i, th i gian chi u sáng và s gi n ng là
ế ộ ứ ạ ủ ỉ ố ể ệ ữ ấ ấ ế nh ng ch s th hi n rõ nét nh t ch đ b c x c a Lào Cai. Và t t y u theo
ế ậ ặ ộ ờ ờ ớ qui lu t chung, đ cao M t Tr i càng l n, th i gian chi u sáng càng dài, s gi ố ờ
ớ ượ ạ ổ ứ ậ ộ ượ ắ n ng trong năm càng l n thì l ng b c x t ng c ng nh n đ c trong năm
ượ ạ ổ ứ ự ể ộ ớ càng l n. L ỉ ng b c x t ng c ng không ch dùng đ tính toán s thu – chi
ượ ể ừ ứ ạ ơ ở ộ năng l ng, đ t đó làm c s đánh giá cán cân b c x mà đó còn là m t trong
ơ ở ể ữ ư ị ở ỗ ự ờ nh ng c s đ xác đ nh th i gian mùa m a, mùa khô m i khu v c khác
nhau.
ộ ứ ạ ổ 1.1.1. B c x t ng c ng
ộ ỉ ế ắ ằ ạ ắ ầ Là m t t nh n m g n chí tuy n B c, l i không có mùa khô sâu s c kéo
ư ị ươ ả ướ ượ ớ dài nh các đ a ph ng khác trên c n c, l ng mây l n trong năm nên Lào
ượ ạ ở ứ ổ ượ ứ ạ Cai có l ứ ng b c x m c trung bình. T ng l ng b c x thu đ
ề ệ ở ể ạ ừ ể ị đi u ki n quang mây các đ a đi m có th đ t t 150 – 200 kcal/cm ượ c trong 2/năm. Tuy
ự ế ữ ả ờ nhiên trong th c t không ph i lúc nào tr i cũng quang mây mà có nh ng tháng
ề ế ầ ượ ượ l ờ ng mây chi m quá 2/3 b u tr i (75 – 80%), đi u đó làm cho l ng b c x ứ ạ
ặ ấ ượ ứ ạ ự ế ở ứ ươ ộ ổ t ng c ng đo đ ượ ạ c t i m t đ t (l ng b c x th c t ) m c t ấ ố ng đ i th p
ả (b ng 1.6).
ả ượ ứ ạ ổ ộ B ng 1.4: L ng b c x t ng c ng trung bình tháng và năm t ạ ộ ố i m t s
2)
Th
Tr
Năm
mạ
10
11
áng 1 3 2 5,0 5,6 8,5
4 11,7
5 10,4
6 11,6
7 5,4
8 8,1
9 12 5,4 4,9 3,4 6.0
86,0
Sa Pa B oả
4,8 5,7 7,8
10,0
12,4
11,1
11,6
10,2
9,8 7,9
6,2 5,0
102,5
Hà
ố ệ
ậ
ồ
ươ
ậ
ọ
(Ngu n: S li u khí h u – Ch
ơ ng trình khoa h c 42A và Khí h u Hoàng Liên S n,
1983)
ạ ở tr m Lào Cai (kcal/cm
ượ ạ ổ ự ứ ự ộ L ổ ng b c x t ng c ng có s thay đ i theo khu v c và theo mùa. Các
ự ấ ượ ư ộ ượ ứ ạ khu v c th p, l ng m a và đ mây che ph th p nên có l ơ ng b c x cao h n
ứ ạ ổ ả ộ ơ (B o Hà b c x t ng c ng 102,5 kcal/cm ượ ạ c l ị i, n i có đ a hình cao,
ủ ề ượ ủ ấ 2/năm), ng ấ mây mù bao ph nhi u tháng trong năm, nh t là mùa đông nên l ứ ng b c x ạ
2/năm).
ậ ượ ỉ ạ ề ấ ơ nh n đ c th p h n nhi u (Sa Pa ch đ t 86,0 kcal/cm
ượ ứ ộ ạ Theo mùa, l ạ ổ ng b c x t ng c ng t ơ i Lào Cai cao h n vào các tháng
ạ ừ ế tháng 4 đ n tháng 8 (tháng 4 t
ạ ả i B o Hà là 12,4 kcal/cm
ấ mùa h , nh t là các tháng t kcal/cm2/năm, tháng 5 t ấ ở ệ ộ ư ượ ứ ạ ổ ộ t đ cao nh t có nhi ạ i Sa Pa là 11,7 2/năm). Riêng tháng 7 là tháng ả ạ i không ph i Lào Cai nh ng l ng b c x t ng c ng l
ế ượ ề ấ ư cao nh t, đi u đó liên quan đ n l ng mây và m a trong tháng này. Tháng 7
ượ ư ớ ả ầ ưở ế ự ủ ủ cũng là tháng có l ng m a l n, ph n nào nh h ng đ n s bao ph c a mây
ầ ượ ứ ạ ủ ươ ấ ố ờ trên b u tr i, do đó l ng b c x c a tháng 7 t ứ ng đ i th p. Các tháng có b c
ữ ầ ấ ộ ạ ổ x t ng c ng th p là các tháng đ u và gi a mùa đông (t tháng 11 – tháng 2),
ứ ạ ổ ỉ ạ ừ ộ ượ l ng b c x t ng c ng ch đ t t 3,0 – 6,0 kcal/cm ừ 2/tháng).
1.1.2. Cán cân b c xứ ạ
ạ ượ ứ ạ ư ặ Cán cân b c x là đ i l ả ng đ c tr ng cho kh năng thu và chi năng
ặ ấ ế ộ ủ ể ả ặ ộ ượ l ờ ặ ng c a m t đ t. Nó ph n ánh các đ c đi m vĩ đ và ch đ M t Tr i
ạ ấ ủ ề ặ ệ ị ố ủ ụ ộ ư nh ng l i ph thu c vào tính ch t c a b m t đ m. Do đó, tr s c a cán cân
ự ừ ự ạ ấ ồ ờ ổ ể ứ b c x không đ ng nh t mà có s thay đ i tùy t ng khu v c, tùy th i đi m
khác nhau.
ứ ạ ạ ươ ị ố ư T i Lào Cai, cán cân b c x luôn d ng, nh ng tr s không cao, dao
ừ ằ ở ộ ậ ế ộ đ ng t 40 – 65 kcal/cm2/năm. Đó là do n m ế vĩ đ c n chí tuy n, góc chi u
ủ ặ ờ ớ ạ ự ớ ủ ộ ị sáng c a M t Tr i không l n, l i ch u tác đ ng c a gió mùa c c đ i, mùa khô
ứ ạ ủ ứ ạ ệ ơ ấ không rõ r t…Cán cân b c x này th p h n cán cân b c x c a vùng nhi ệ ớ t đ i
ể ả đi n hình (75 kcal/cm2/năm) (b ng 1.5).
ứ ạ ả B ng 1.5: Cán cân b c x trung bình tháng và năm t ạ ộ ố ạ ở i m t s tr m Lào
Th
Tr
Năm
mạ
áng 1 2,9
2 3,0
3 4,7
4 5,3
5 3,8
6 4,6
7 3,1
8 7,3
9 3,8
10 2,2
11 1,2
12 2,8
44,7
Sa Pa B oả
2,1
2,8
4,4
7,5
8,7
7,5
8,0
7,4
6,5
4,6
3,0
2,0
64,5
Hà
ố ệ
ậ
ồ
ươ
ậ
ọ
(Ngu n: S li u khí h u – Ch
ng trình khoa h c 42A và Khí h u Hoàng Liên
ơ S n, 1983)
Cai (kcal/cm2)
ứ ạ ổ ứ ạ ạ ộ ươ T ng t ự ư ượ nh l ng b c x t ng c ng, cán cân b c x t i Lào Cai có s ự
ệ ữ ứ ạ ạ ị ấ khác bi t gi a các khu v c, t
ạ ứ ạ ặ ờ ớ ơ ị (Sa Pa đ t 44,7 kcal/cm
ề ế ế ứ ạ ả ơ ấ ự ạ i vùng núi cao, cán cân b c x đ t giá tr r t th p 2/năm), vùng đ a hình th p, b c x M t Tr i l n h n nên ấ 2/năm). N u xem xét v bi n trình cán cân b c x cao h n (B o Hà 64,5 kcal/cm
ứ ạ ứ ạ ễ ậ ấ ị cán cân b c x trong năm, d dàng nh n th y giá tr cán cân b c x cao vào các
ạ ị ố ừ ế ả ộ
ứ ạ ấ ầ ơ ộ
ỏ ờ ượ ặ ộ ờ ớ tháng mùa h (tháng 4 đ n tháng 8) v i tr s dao đ ng kho ng t 3,0 – 9,0 kcal/cm2/tháng. Các tháng mùa đông có cán cân b c x th p h n, m t ph n do ề ượ c trong mùa đông ít (do đ cao M t Tr i nh , tr i nhi u l ứ ạ ng b c x thu đ
ạ ư ượ ặ ấ ỏ ớ mây l i có m a phùn), năng l ng m t đ t t a ra khá l n nên cán cân b c x ứ ạ
ứ ạ ỏ ộ ỉ ừ nh . Vào các tháng trong mùa đông, cán cân b c x ch dao đ ng t 1,0 – 3,0
ơ ấ ề ặ ấ ớ ố ỉ ệ t là
kcal/cm2/năm, th p h n r t nhi u so v i các t nh (thành ph ) khác, đ c bi ạ ố ở ỉ phía nam dãy B ch Mã. các t nh (thành ph )
ứ ạ ạ ộ ừ ủ Biên đ trung bình c a cán cân b c x t i Lào Cai dao đ ng t 6,0 – 7,0
ị ố ươ ươ ị ố ứ ớ ộ kcal/cm2/năm. Tr s này t ng đ ạ ủ ộ ng v i tr s biên đ cán cân b c x c a
ắ ằ ắ ộ ồ ồ ỉ ỉ ắ các t nh vùng B c Trung B , Đông B c, đ ng b ng sông H ng và các t nh B c
ị ố ư ớ ộ ơ ỉ ề Tây Nguyên; nh ng so v i các t nh Nam B thì tr s này cao h n khá nhi u
2/năm).
ứ ạ ừ ộ ộ (Nam B có biên đ cán cân b c x t 3,0 – 6,0 kcal/cm
ạ ứ ạ ạ ở ứ ự Tóm l i, cán cân b c x t i Lào Cai m c trung bình và có s phân hóa
ạ ớ ữ ậ ớ ờ ượ khá l n gi a các tháng trong năm. Th i gian có góc nh p x l n và l ứ ng b c
ơ ườ ướ ổ ạ ớ x l n th ng r i vào các tháng tr
ề ứ ự ế ạ ớ ọ ằ không l n, n m tr n trong 1
ị ố ứ ự ề ạ ộ ạ c và sau ngày h chí. Lãnh th Lào Cai 0 vĩ tuy n nên s phân hóa v b c x và cán cân ứ ạ ổ ứ b c x theo khu v c là không nhi u. Tr s b c x t ng c ng và cán cân b c
ươ ươ ắ ắ ớ ộ ỉ ạ ủ x c a Lào Cai t ng đ ư ng v i các t nh phía B c và B c Trung B nh ng
ề ệ ấ ơ ớ ộ ỉ ị ộ th p h n so v i các t nh Nam Trung B và Nam B . Chính đi u ki n đ a lí là
ắ ẫ ế ố ứ ạ ặ ế ệ nguyên nhân sâu s c d n đ n phân hóa các y u t b c x , đ c bi t là phân hóa
theo đai cao và kinh đ .ộ
ể ư 1.2. Hoàn l u khí quy n
ế ắ ậ ằ ộ ị ầ N m trong vùng n i chí tuy n bán c u B c nên khí h u Lào Cai ch u tác
ắ ủ ư ủ ự ớ ộ ể ủ ộ đ ng sâu s c c a hoàn l u khí quy n c a đ i và c a vùng. Đó là s tác đ ng
ườ ủ ở ệ ớ ậ th ng xuyên c a các trung tâm khí áp ậ vùng c n nhi t đ i (cao áp c n nhi ệ t
ươ ạ ả ấ ạ ồ ờ ị Thái Bình D ng), vùng xích đ o (d i áp th p xích đ o)… đ ng th i ch u tác
ạ ộ ủ ộ đ ng theo mùa c a các trung tâm khí áp hình thành và ho t đ ng theo mùa nh ư
ấ ụ ị ụ ị ấ ụ ị áp cao l c đ a châu Á, áp th p l c đ a châu Úc trong mùa đông, áp th p l c đ a
ộ ươ ụ ị ắ Ấ ạ châu Á, áp cao l c đ a châu Úc, áp cao B c n Đ D ng trong mùa h .
ạ ộ ơ ả ư ủ ự ủ ế ặ ộ Nét đ c tr ng c b n c a vùng n i chí tuy n là s ho t đ ng c a gió
ủ ậ ậ ộ ị ệ ớ ướ m u d ch (gió tín phong). D i tác đ ng c a cao áp c n nhi t đ i Thái Bình
ạ ộ ươ ộ ồ ở ầ ấ ủ ể ấ D ng, m t lu ng không khí ho t đ ng t ng th p c a khí quy n xu t phát
ủ ế ệ ừ t rìa Tây Nam c a cao áp này đ n Lào Cai nói riêng và Vi t Nam nói chung
ướ ắ ầ ồ theo h ng Đông B c. Ng ượ ạ c l ể i trên t ng cao, lu ng không khí di chuy n
ướ ừ ề ạ ắ theo h ng Tây Nam t ế vùng xích đ o v chí tuy n B c, trong đó có Lào Cai,
ư ậ ị ạ t o thành vòng hoàn l u m u d ch.
ạ ộ ộ ạ ư ứ ế ậ ị ừ Gió m u d ch ho t đ ng quanh năm nh ng m c đ m nh y u tùy t ng
ự ớ ạ ộ ạ ờ ở ầ ậ ấ ị th i kì, khi mà gió mùa c c đ i ho t đ ng m nh t m th p, thì gió m u d ch
ở ầ ẽ ữ ự ặ ớ ợ ạ ộ ho t đ ng t ng cao ho c xen k gi a các đ t gió mùa c c đ i. Trong các
ữ ậ ệ ươ ể ạ ạ tháng gi a mùa h , cao áp c n nhi t Thái Bình D ng phát tri n m nh m ẽ
ề ụ ị ạ ộ ở ộ ậ ạ ấ ị nh t, ph m vi ho t đ ng cũng m r ng v l c đ a châu Á, do đó gió m u d ch
ượ ườ ơ đ c tăng c ấ ng h n. Tuy nhiên, khi đó áp th p châu Á và áp cao châu Úc đang
ạ ộ ể ạ ấ ạ ạ ị trong giai đo n phát tri n m nh nh t, nên gió mùa mùa h ho t đ ng th nh
ở ệ ệ ủ ự ể ế ậ hành Vi t Nam trong đó có Lào Cai. Bi u hi n c a s thi t l p gió mùa mùa
ủ ả ộ ụ ị ệ ớ ộ ụ ữ ị ạ h là v trí trung bình c a d i h i t nhi t đ i, v trí vùng h i t ồ gi a hai lu ng
ầ ậ ắ ị ở ướ m u d ch Nam – B c bán c u trong tháng 7 ả kho ng 20 c ta. Sau đó, s ự
0B n ả ộ ụ
ế ủ ạ ố suy y u c a gió mùa mùa h vào cu i mùa đã làm cho d i h i t nhi ệ ớ ị t đ i b
ẩ đ y lùi vào phía Nam.
ạ ộ ẽ ủ ắ ạ ạ Trong mùa đông ho t đ ng m nh m c a gió mùa Đông B c thì ho t
ặ ế ủ ự ả ậ ớ ị ị ộ đ ng c a gió m u d ch gi m b t. Vào tháng 1, v trí front c c (m t ti p xúc
ữ ự ớ ươ ệ ở t Thái Bình D ng)
ư ế ạ ộ ủ ự ậ ổ ị
ộ ậ vĩ đ 17 – gi a không khí c c đ i và không khí c n nhi 180B. Nh th ho t đ ng c a gió m u d ch có s thay đ i trong năm, không ắ ườ ề ậ ố ỉ ng xuyên chi ph i khí h u mi n B c nói chung và t nh Lào Cai nói riêng. th
ạ ạ ộ ủ ả ộ ị ạ Tóm l i do tác đ ng c a hoàn c nh đ a lí, gió mùa ho t đ ng t i Lào Cai
ộ ơ ế ầ ấ ộ ượ ạ ừ ề không thu c m t c ch thu n nh t. Nó đ c t o thành t ố nhi u kh i không
ủ ộ ườ ấ ấ khí c a các trung tâm tác đ ng khác nhau, th ng xuyên tranh ch p, l n át
ặ ắ ủ ự ủ ư ạ ậ ộ nhau. S tác đ ng c a hoàn l u gió mùa đã t o ra nét đ c s c c a khí h u Lào
ư ạ ộ ẩ ạ Cai là phân thành hai mùa: Mùa đông l nh, ít m a và m t mùa h nóng m,
ệ ứ ư ủ ề ộ ơ ị m a nhi u, đôi khi ch u tác đ ng c a hi u ng ph n.
ủ ề ặ ệ ể ặ 1.3. Đ c đi m c a b m t đ m
ị 1.3.1. Đ a hình
ứ ạ ộ ỉ ấ ộ ắ ớ ị Lào Cai là m t t nh vùng núi cao v i đ a hình r t ph c t p và đ chia c t
ự ướ ủ ả ộ ớ ỉ ớ l n. Đ cao trung bình c a toàn t nh kho ng 1000m so v i m c n ị ể c bi n. Đ a
ẽ ậ ậ ắ ạ ộ ị ừ hình b chia c t m nh m và có tính phân b c rõ nét: B c đ cao t ế 200m đ n
ậ ộ ế ả ừ ế ế 500m chi m kho ng 28,1%, b c đ cao t ệ 500m đ n 1000m chi m 26,7% di n
ạ ậ ộ ừ ộ ầ tích, ph n còn l i là b c đ cao t ậ 1000m – 2000m và b c đ cao trên 2000m.
ệ ệ ố ở ứ ệ ộ ấ ớ ộ ơ ặ Đ c bi t m c chênh l ch đ cao tuy t đ i Lào Cai là r t l n. N i có đ cao
ự ướ ấ ấ ớ ể ệ ả ắ ộ th p nh t là 80m so v i m c n ả c bi n (thu c huy n B o Th ng), ngay c Tp.
ự ả ớ ỉ ướ ể Lào Cai cũng ch cao kho ng 100m so v i m c n c bi n. Các cao nguyên
ườ ươ ị ấ ằ ắ ở ộ M ng Kh ng (772m), B c Hà (974m) hay th tr n Sa Pa n m đ cao
ự ướ ớ ể ẻ ậ ấ ỉ 1570m so v i m c n c bi n có khí h u mát m . Đ nh cao nh t là Phanxipan
cao 3143m.
ả ớ ể ổ ị ặ Nhìn t ng quan, đ a hình Lào Cai có th chia thành hai d i v i các đ c
ể ớ ủ ả ị ồ đi m khác nhau, mà ranh gi i c a hai d i đ a hình đó là thung lũng sông H ng.
ủ 1.3.2 Th y văn
ộ ế ố ủ ấ ớ ể ặ ộ Th y văn là m t y u t ậ ế có tác đ ng r t l n đ n các đ c đi m khí h u
ủ ủ ừ ậ ộ ữ nói chung và c a khí h u Lào Cai nói riêng. Th y văn v a là m t trong nh ng
ầ ạ ả ạ ừ ố ể ệ ế ố y u t góp ph n t o nên c nh quan chung, l i v a là nhân t th hi n rõ các
ậ ủ ỉ ư ự ế ầ ủ ặ đ c tr ng khí h u c a t nh Lào Cai. Th y văn tham gia tr c ti p vào vòng tu n
ậ ượ ỏ ả ạ ớ ớ ấ hoàn v t ch t và năng l ấ ng trong l p v c nh quan. T i Lào Cai, v i tính ch t
ệ ớ ế ộ ư ế ậ ậ khí h u nhi ộ ự t đ i gió mùa c n chí tuy n, có s phân hóa ch đ m a thành m t
ạ ư ư ề ộ ư mùa h m a nhi u và m t mùa đông m a ít, có 34 tháng khô nh ng không có
ủ ủ ể ả ấ ặ ạ tháng h n, nên đ c đi m th y văn c a Lào Cai cũng ph n ánh r t rõ nét các
ư ậ ủ ặ đ c tr ng c a khí h u.
ƯƠ Ư Ặ Ậ Ỉ CH Ủ NG 2. CÁC Đ C TR NG C A KHÍ H U T NH LÀO CAI
ế ộ ệ 2.1 Ch đ nhi t
ồ ứ ạ ở ứ ế ộ ặ ố ờ ắ ờ ớ Ch đ M t Tr i v i ngu n b c x m c trung bình, s gi n ng trong
ữ ề ả ố ưở ế ộ ế ớ năm phân b không đ u gi a các tháng đã nh h ng l n đ n ch đ nhi ệ ủ t c a
ự ủ ạ ị ị ộ ỉ t nh. Bên c nh đó, v trí đ a lí, s tác đ ng c a gió mùa mùa đông cùng v i đ ớ ộ
ế ộ ị ệ ủ ẫ ạ ặ cao đ a hình làm cho ch đ nhi ủ t c a Lào Cai, m c dù v n đ t tiêu chí c a
ệ ớ ộ ư ề ế ề ế ạ ơ vùng nhi t đ i n i chí tuy n nh ng thiên v chí tuy n h n là v xích đ o.
ế ộ ệ 2.1.1 Ch đ nhi t trung bình
ớ ị ớ ườ ắ ạ ủ ộ ị ầ V i v trí g n sát v i đ ế ng chí tuy n B c, l ậ i ch u tác đ ng c a qui lu t
ị ớ ủ ỉ ự ề ề ặ ớ ớ ộ phi đ a đ i do đ c thù c a t nh mi n núi v i nhi u khu v c có đ cao l n, thêm
ớ ầ ủ ấ ộ ớ vào đó, tác đ ng c a gió mùa mùa đông v i t n su t khá l n đã làm cho nhi ệ ộ t đ
ủ ề không khí c a Lào Cai không cao và không đ u theo các tháng trong năm. Nhi ệ ộ t đ
0C, đ m b o cho t ng nhi
ạ ỉ ả ả ổ ệ ạ ộ t ho t đ ng đ t t ạ ừ
trung bình chung toàn t nh đ t trên 20 7000 – 80000C.
ệ ộ ổ ệ ộ ạ ộ ự Tuy nhiên nhi t đ trung bình và t ng nhi t đ ho t đ ng có s phân
ừ ự ữ ự ề ề ấ ị hóa không đ u theo t ng khu v c, nh ng khu v c có n n đ a hình th p d ướ i
0C và nhi
ớ ệ ộ ạ ộ ệ ộ 700m m i có t ng nhi t đ ho t đ ng cao đ t 7500 – 8000 t đ trung
ạ ệ ớ ự ạ ữ ổ ạ 0C, đ t tiêu chu n c a vùng nhi ạ bình đ t trên 21 ệ t
ạ ộ ệ ẩ ủ 0C v i t ng nhi ớ ổ t đ i. Nh ng khu v c đ t nhi 0C chi m t l ế t ho t đ ng trên 8000 ỉ ệ ộ đ trung bình năm trên 22
ự ọ ấ ỏ ồ ộ nh . Đó là khu v c d c thung lũng sông H ng thu c vùng th p Tp. Lào Cai và
ữ ệ ả ắ các huy n Bát Xát, Văn Bàn, B o Th ng, B o Yên. Nh ng vùng cao trên
ệ ộ ướ ệ ộ ề ổ t đ trên d i 6500 t đ trung bình năm trên ả 0C và nhi
1000m đ u có t ng nhi 180C (b ng 2.1) ả
0C)
Th
Tr
Năm
áng
mạ
1
2
3
4
10
11
12
8
9
7
6
5
24,
23,
22,
20,
23,
11,6 13,0 16,7 21,0
24,1
M ngườ nươ
Kh
16,5 13,5 1
9
8
3
5
4
g
23,
23,
22,
ắ
B c Hà
10,8 12,2 16,0 19,7
23,1 21,8 19,2 15,6 12,1 1
7
5
20,
24,
26,
23,
20,
5 26,
Tp. Lào
16,0 16,8
27,6 27,7 27,3
17,3 2
6
0
3
8
2
8
Cai Hoàng
7,1
8,9
12,4 14,4 15,7 16,4 16,4 16,4 15,3 13,1
9,7
7,5
1
Liên S nơ SaPa
8,5
9,9
9,5
1
13,9 17,0 23, 20,
18,3 19,6 19,8 19,5 18,1 15,6 12,4 20, 26,
26,
23,
ả
B o Hà
15,8 16,7
27,8 27,9 27,5
17,0 2
3
8
3
8 ị
3 ồ
ả ệ ộ ạ B ng 2.1: Nhi t đ không khí trung bình tháng và năm t i Lào Cai (
8 ự nhiên Vi
ệ ậ ơ (Ngu n: Đ a lí t t Nam 2 và Khí h u HoàngLiên S n, 1983)
ệ ộ ự 2.1.2. Nhi ị t đ c c tr
ạ ệ ộ ự ụ ẽ ặ ộ ộ ị ị T i Lào Cai, nhi t đ c c tr ph thu c ch t ch vào đ cao đ a hình và
ủ ư ấ ộ Ở ự tác đ ng c a hoàn l u gió mùa, nh t là gió mùa mùa đông. ị các khu v c đ a
ệ ấ ả ấ ệ ộ ự ị ớ hình th p có kh năng xu t hi n nhi t đ c c tr v i nhi ệ ộ ố t đ t ơ ớ i cao l n h n
ớ ồ ờ ấ ở ấ ạ ớ ơ so v i các vùng núi cao, đ ng th i nhi ệ ộ ố t đ t i th p vùng th p l i l n h n so
ự ị ả ả ớ v i các khu v c đ a hình cao (b ng 2.2 và b ng 2.3).
ả ệ ộ ấ B ng 2.2: Nhi t đ không khí cao nh t trung bình tháng và năm t ạ ộ ố i m t s
0C)
Thá
Trạ
Năm
ng
m
6
7
8
1
2
3
4
5
9
10
11
12
28,
28,
28,
24,
20,
M ngườ nươ
Kh
15,4 16,9 21,0 25,1 28,1
27,3
17,4
23,4
4
7
4
4
3
g
20,
24,
26,
23,
ắ
B c Hà
14,8 16,2
27,5 27,7 27,4 26,1
19,9 16,7
22,6
Tp. Lào
20,
4 25,
2 28,
8 32,
32,
32,
32,
25,
22,
5 28,
21,3
31,3
27,7
0
3
9
2
7
6
4
0
0
5
Cai Hoàng
10,5 12,7 16,0 18,2 19,1 19,1 19,0 19,5 18,5 16,4 13,1
11,1
16,1
Liên S nơ
22,
22,
23,
SaPa
12,1 13,8 18,3 21,2
23,1
21,5 18,9 15,8 13,2
18,9
5
9 ố ệ
0 ậ
ể ở ị đ a đi m Lào Cai (
ồ ươ ọ (Ngu n: S li u khí h u – Ch ng trình khoa h c 42A)
ạ ượ ừ ế ắ ả ượ ỉ Theo k t qu quan tr c và đo đ c đ c t ạ các tr m khí t ng trong t nh
ệ ộ ệ ộ ấ ớ thì tháng 7 là tháng có nhi ấ t đ cao nh t
ả ở ạ ừ ộ ơ trung bình tháng 7 dao đ ng t 19 – 33
ự ướ ớ ấ t đ cao nh t trung bình l n nh t. Nhi 0C, ngay c ạ ể ẫ ấ 2170m so v i m c n tr m Hoàng Liên S n (cao 0C. Các khu v c đ a hình th p, dao ự ị c bi n) thì v n đ t 19
0C, cao nh t là t
0C).
ướ ấ ạ ộ đ ng trên d i 30 i Tp. Lào Cai (32,7
ệ ấ ấ ở Nhi t đ không khí th p nh t trung bình năm ộ Lào Cai dao đ ng
ả ươ ấ ở ự ấ ấ ị ộ 0C, t kho ng 10 – 20 ố ng đ i th p các khu v c đ a hình th p và r t th p ấ ở
ự ạ ộ ự các khu v c núi cao. T i Tp. Lào Cai (đ cao 100m so v i m c n
ệ ộ ớ ạ ấ ấ ấ nhi t đ không khí th p nh t trung bình năm m i đ t 19,8 ể ớ ướ c bi n), 0C, th p h n so v i ớ ơ
ẩ ệ ớ ấ ơ ủ tiêu chu n c a vùng nhi ấ t đ i. Còn các huy n cao h n, ch s đó r t th p,
ỏ ơ ậ ự ồ th m chí Sa Pa còn nh h n 13 ệ 0C, khu v c Ô Quý H còn 10,8 ỉ ố 0C (b ng 2.3). ả
ả ệ ộ ấ ấ B ng 2.3: Nhi t đ không khí th p nh t trung bình tháng và năm t ạ ộ i m t
0C)
Thá
Trạ
Năm
ng
m
9
5
1
2
3
4
6
7
8
10
11
12
20,
20,
9,2
10,6 14,0
17,4
21,3
21,8
21,2
17,6
14,0 10,8
16,5
M ngườ nươ
Kh
0
2
g
20,
20,
ắ
21,0
B c Hà
8,1
9,5
13,0 16,5 19,5
18,8 16,4 12,6
9,0
15,4
6 24,
24,
3 24,
20,
23,
20,
Tp. Lào
12,9 14,3
17,7
23,1
17,4
16,1
19,8
4
6
2
9
4
7
Cai Hoàng
5,1
6,6
9,7
11,6 13,7 14,9 14,9 14,7 13,6 11,2
7,8
5,4
10,8
Liên S nơ SaPa
5,9
7,4
17,4
17,6
9,9
6,8
12,7
10,7 13,7 16,3 ồ
17,3 ậ
15,8 13,4 ươ
ể ở ố ị s đ a đi m Lào Cai (
ố ệ ọ (Ngu n: S li u khí h u – Ch ng trình khoa h c 42A)
ệ ộ ỏ Tháng 1 là tháng có nhi
ị ố ệ ộ ừ ệ ả ấ ấ ấ t đ không khí th p nh t trung bình nh nh t, 0C. Đ c bi ặ 5 – 13 ớ v i các tr s nhi ộ t đ dao đ ng kho ng t
0C), vùng núi cao Hoàng Liên S n (5,1
ị ố ấ ơ
ị ố ấ ạ ơ
ệ t các huy n vùng 0C), B cắ ấ cao, tr s đó r t th p:SaPa (5,9 Hà (8,10C). T i Tp. Lào Cai và các huy n vùng th p, tr s này cao h n (Tp. Lào ệ Cai 12,90C).
ứ ề ệ ộ ự ố ộ ị Trong quá trình nghiên c u v nhi t đ c c tr , m t thông s không th ể
ớ ỉ ố không xét t i, đó là các ch s nhi ệ ộ ố t đ t ệ ố i cao tuy t đ i và nhi ệ ộ ố t đ t ấ i th p
ượ ắ ạ ể ỗ ờ ị ệ ố tuy t đ i đã đ c quan tr c t i các đ a đi m trong chu i th i gian dài.
ệ ố ở ươ ượ Nhi ệ ộ ố t đ t i cao tuy t đ i ị các đ a ph ỉ ng trong t nh không v t quá
ươ ở ả ị ng ự ị vùng th p và khu v c đ a hình lòng ch o, nhi ệ ộ t đ
ệ ố ể ạ ạ i cao tuy t đ i có th đ t 38 – 40 i Tp. Lào Cai đã đo đ ượ ớ i c t
ượ ặ c ngày 22/5/1957). Đ c bi các khu v c vùng núi cao, nhi ấ 0C, riêng t ệ ở t
ệ ố ắ ượ ượ ư ạ 420C, riêng các đ a ph ố t 41,00C (đo đ ố t i cao tuy t đ i quan tr c đ c không v ự 0C nh Sa Pa (đ t 29,8 ệ ộ t đ 0C, t quá 30
ắ ượ ạ ơ quan tr c đ c vào tháng 4/1930), hay Hoàng Liên S n (đ t 24,9
ự ữ ể ệ ộ ượ đ
0C, quan tr cắ ị c ngày 22/5/1977). S chênh l ch đ cao tuy t đ i gi a các đ a đi m quan 0C và th p nh t là tr m ạ
ấ ấ ấ ớ ớ ắ i 6,1 tr c khá l n, t
ơ ệ ố 0C (cao nh t là tr m Lào Cai 41,0 ạ 0C) (b ng 2.4). ả Hoàng Liên S n 24,9
ả ệ ộ ấ ạ ộ ố ị B ng 2.4: Nhi ệ ố t đ cao nh t tuy t đ i tháng và năm t ể i m t s đ a đi m
0C)
Thá
Trạ
Năm
ng
m
7
8
9
5
6
1
4
3
2
10
11
12
33,
30,
33,
33,
32,
30,
M ngườ nươ
Kh
27,0
31,9
34,3
34,2
29,1 27,0
34,3
8
9
5
2
7
7
g
32,
30,
25,
30,
32,
32,
32,
29,
28,
ắ
B c Hà
33,1
31,4
27,0
33,1
8
9
7
9
6
8 39,
Tp. Lào
9 35,
39,
9 40,
36,
7 32,
31,4 34,6
38,1 41,0
37,2
31,5
41,0
7
0
8
9
6
7
Cai Hoàng
20,
22,
24,
24,
24,
24,
23,
17,3
24,1
21,8 21,0 18,0
24,9
8
7
6
9
8
3
3
Liên S nơ
22,
29,
29,
28,
29,
28,
29,
26,
24,
SaPa
27,3
27,2 27,2
29,8
5
2
8
5
7
0
4 ố ệ
6 ậ
ở Lào Cai (
3 (Ngu n: S li u khí h u – Ch
ồ ươ ọ ng trình khoa h c 42A)
ệ ố ạ ầ ớ ề Xét v nhi ệ ộ ố t đ t i cao tuy t đ i theo tháng t i Lào Cai, ph n l n các s ố
ạ ượ ạ ệ ạ ấ ệ ố li u đo đ c đ c t i các tr m cho th y tháng có nhi ệ ộ ố t đ t i cao tuy t đ i là
ư ở ả ề ờ tháng 6 tháng 7, đôi khi c tháng 5 (nh Tp. Lào Cai). Đi u đó là do th i kì đó
ể ờ ờ ỉ ở ầ ộ ờ ặ đúng vào th i đi m M t Tr i lên thiên đ nh ạ ớ Lào Cai, c ng v i th i kì đ u h ,
ề ị ươ ủ ề ệ ạ ộ ị nhi u đ a ph ng ch u tác đ ng c a gió Tây khô nóng, t o đi u ki n hình thành
ứ ộ ệ ố ữ ệ ộ nhi ệ ộ ố t đ t i cao. M c đ chênh l ch đ cao tuy t đ i gi a các tháng trong cùng
ở ỗ ộ ạ ề ớ ừ ệ ạ 6
ữ ộ ạ ươ ườ ệ ng chênh l ch nhi ệ ộ t đ
ể m t tr m và trong m i tháng các tr m đ u l n. Đi n hình là chênh l ch t 80C gi a các tháng trong cùng m t tr m (M ng Kh ệ ố ấ ấ ệ ộ ố t đ t
0C, Tp. Lào Cai là 6,60C, Hoàng Liên S n là 7,6
ơ ữ không khí gi a tháng có nhi 7,20C, B c Hà là 7,0 ắ ấ i cao tuy t đ i cao nh t và th p nh t là 0C, Sa Pa là
ế ứ ữ ề ệ ạ ộ
ị ớ ế ị ướ ệ ơ 7,30C). N u xét v chênh l ch gi a các tr m trong cùng m t tháng, m c đ ộ 0C, đi u đó do tính ch t phi đ a đ i quy t đ nh. ấ ề ớ chênh l ch l n h n, trên d i 10
ệ ố ể ấ ố ặ ệ Nhi ệ ộ ố t đ t i th p tuy t đ i có th xu ng d i 0
ơ ắ ự ị v c đ a hình cao (Hoàng Liên S n 5,7 ướ 0C, đ c bi 0C quan tr c ngày 14/12/1975, Sa Pa 3,2
ắ ắ ắ quan tr c ngày 14/12/1975, B c Hà 3,6
ự ấ ươ ắ ư ả Kh ng 0,6
0C quan tr c ngày 31/12/1975). Ngay c khu v c th p nh thành ph ệ
ắ ộ ố ệ ấ ố ớ t là các khu 0C 0C quan tr c ngày 27/12/1902, M ng ườ ố 0C (quan tr c ngày Lào Cai nhi ố i th p tuy t đ i cũng xu ng t t đ t i 1,4
ả 03/01/1974) (b ng 2.5).
ả ệ ộ ấ ệ ố ấ ạ ộ ố ị B ng 2.5: Nhi t đ th p nh t tuy t đ i tháng và năm t ể i m t s đ a đi m
0C)
Thá
Trạ
Năm
ng
m
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
4,
8,
0,8
2,3
4,2
7,5
12,7
15,0
16,6
17,6
13,5
0,6
0,6
M ngườ nươ
Kh
7
2
g
5,
ắ
B c Hà
2,8
0,2
2,7
6,8
11,2
13,7
15,0
15,0
12,0
1,9
3,6
3,6
Tp. Lào
5,
7 8,
1,4
5,6
6,8
10,0
14,8
18,7
20,0
17,3
15,8
2,8
1,4
8
8
Cai Hoàng
0,
3,
2,8
3,1
1,9
1,9
5,3
8,7
10,2
12,4
6,0
5,7
5,7
0
6
Liên S nơ
5,
2,0
1,3
0,0
3,0
8,2
11,0
7,0
10,4
8,8
1,0
3,2
3,2
SaPa
6
ở Lào Cai (
ố ệ ậ ồ ươ ọ (Ngu n: S li u khí h u – Ch ng trình khoa h c 42A)
ề ệ ố ấ ườ ả Đi u đáng chú ý là nhi ệ ộ ố t đ t i th p tuy t đ i th ng x y ra vào tháng
ặ ệ ộ ấ ấ 12 ho c tháng 1, là các tháng có nhi t đ trung bình th p nh t trong năm. Đó
ấ ủ ẽ ộ ị ắ ạ cũng là tháng Lào Cai ch u tác đ ng m nh m nh t c a gió mùa Đông B c,
ờ ế ấ ờ ờ ộ
ệ ộ ệ ể ấ ấ ạ ố ờ trong năm. Khi nhi t đ xu ng th p d i 0
ờ ế ế ơ ủ ấ ấ ồ ặ đ ng th i cũng là tháng có đ cao M t Tr i và th i gian chi u sáng th p nh t ướ 0C là th i đi m xu t hi n lo i hình ề t có tuy t r i, nh t là các vùng núi cao c a SaPa, Ý Tý (Bát Xát). Đi u th i ti
ỡ ệ ớ ủ ắ ướ ề ờ ồ này đã phá v tính nhi ậ t đ i c a khí h u mi n B c n ở c ta, đ ng th i m ra
ệ ủ ộ ấ ậ ớ ở m t d u hi u c a khí h u ôn đ i núi cao có Lào Cai.
ề ự ệ ố ở ấ ị ạ ể ệ ộ ố t đ t i th p tuy t đ i các đ a đi m t
ớ ớ ấ ấ ơ ấ i 7,1
ệ S chênh l ch v nhi 0C, th p nh t là Hoàng Liên S n 5,7 ế ứ ộ ừ ệ ệ ộ ố t đ t
là khá l n t Lào Cai 1,40C. N u xét trong t ng tháng, m c đ chênh l ch nhi ề ơ ấ ệ ố ớ ư ạ ườ tuy t đ i còn l n h n r t nhi u, nh t i M ng Kh
ệ ắ i Lào Cai 0C và cao nh t là tr m ạ ấ i th p 0C, ệ ng chênh l ch 17,0 0C, Hoàng Liên S nơ B c Hà chênh l ch 18,6
ệ ươ 0C, Tp. Lào Cai chênh l ch 18,6 0C… ệ 0C, Sa Pa chênh l ch 14,2 ệ chênh l ch 18,1
ư ậ ề ự ị ủ ệ ộ ấ ượ Nh v y xét v c c tr c a nhi ầ t đ đã ph n nào th y đ ấ ổ c tính b t n
ệ ủ ự ủ ấ ậ ệ ộ ự ị đ nh c a khí h u Lào Cai. Đó là s xu t hi n c a nhi ị t đ c c tr quá cao vào
ị ả ạ ấ ưở ủ mùa h , quá th p vào mùa đông. do Lào Cai ch u nh h ự ớ ng c a gió mùa c c đ i
ề ề ặ ạ ộ ạ l nh v mùa đông và gió Tây khô nóng v mùa h . M t khác, do Lào Cai là m t
ề ở ộ ị ộ ị ừ ể ỉ t nh mi n núi cao sâu trong n i đ a, ít ch u tác đ ng t ự Bi n Đông nên các c c
ệ ộ ể ệ ấ ị tr nhi t đ th hi n r t rõ nét.
ế ộ ư 2.2. Ch đ m a
ổ ượ ư 2.2.1. T ng l ng m a trung bình năm
ỉ ượ ạ ớ ư ộ Lào Cai là t nh có l ổ ng m a trung bình năm thu c lo i l n trong t ng
ố ủ ả ướ ỉ ượ ủ ư ố s 63 t nh (thành ph ) c a c n c. L ng m a trung bình c a Lào Cai
ừ ị ố ả ả kho ng t ổ ế 1500 – 2500mm/năm, tr s ph bi n kho ng 1700 – 2000mm/năm.
ớ ự ủ ế ư ủ ạ ộ M a ch y u vào mùa h , do tác đ ng c a gió mùa Đông Nam cùng v i s tác
ờ ế ủ ễ ộ ứ ắ ị ượ ộ đ ng c a các nhi u đ ng th i ti t và b c ch n đ a hình. Tuy nhiên l ư ng m a
ữ ấ ố ồ ỉ ự trung bình năm phân b không đ ng nh t trên toàn t nh, có nh ng khu v c
ư ấ ướ ư ự ữ ượ l ng m a th p d i 1500mm/năm nh ng cũng có nh ng khu v c là vùng núi
ượ ư ạ ả cao đón gió l ng m a đ t trên 3500mm/năm (b ng 2.6).
ạ ộ ố ị ể ở ượ ư ả B ng 2.6: L ng m a trung bình tháng và năm t i m t s đ a đi m Lào Cai
Đ aị
Thá
Năm
điể
ng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
m
M ngườ
32
44
52
103
203
283
391
369
192
131
83
32
1915
(mm)
15 18
29 30
43 43
103 121
142 165
217 260
287 329
293 363
180 238
74 125
48 64
20 19
1451 1775
Lào
ngươ Kh Bát Xát ắ B c Hà Tp.
21
36
60
120
209
236
301
331
241
131
55
25
1766
25 31
30 34
47 43
128 159
188 145
251 199
241 199
332 262
219 218
158 124
47 38
29 34
1695 1486
Cai Ph Luố Văn Bàn Minh
20
19
29
126
125
292
223
232
158
92
29
17
1362
20 56
42 79
62 106
150 197
164 353
205 393
219 453
248 478
241 333
101 209
36 122
22 55
1510 2834
ngươ L ả B o Hà Sa Pa Hoàng
64
72
82
220
417
565
680
632
418
236
101
66
3553
Liên S nơ ồ
ố ệ
ệ
ậ
ươ
ậ
ọ
ơ
(Ngu n: S li u khí h u Vi t Nam – Ch
ng trình khoa h c 42A và Khí h u Hoàng Liên S n, 1983)
ư ớ ị ỉ ơ Trên đ a bàn toàn t nh đã hình thành trung tâm m a l n là Hoàng Liên S n
ớ ượ ư ừ – Sa Pa v i l ng m a t ư ộ 2800 – 3500mm/năm, là m t trong các trung tâm m a
ư ớ ủ ắ ướ ề ộ ố ớ ủ ướ l n c a n c ta và là m t trong b n trung tâm m a l n c a mi n B c n c ta
ư ắ ở ơ (B c Quang – trung l u sông Lô Hà Giang, Hoàng Liên S n – Sa Pa, vùng núi
ư ả Nam Châu Lãnh – Qu ng Ninh, vùng núi Pu Si Lung – trung l u Sông Đà).
ượ ư ớ ư ậ ự ằ ườ L ng m a l n nh v y là do khu v c này n m trên s n núi cao đón gió
ườ ổ ọ ơ (s n đông Hoàng Liên S n đón gió Đông Nam th i d c theo thung lũng sông
ồ ườ ạ ơ H ng lên, s n Tây Hoàng Liên S n đón gió mùa Tây Nam). Bên c nh đó có
ữ ự ấ ằ ượ nh ng khu v c n m trong các thung lũng khu t gió nên l ư ng m a ít, th ườ ng
ướ ư ươ d i 1500mm/năm nh Minh L ng (1362mm/năm), Văn Bàn (1486mm/năm),
ặ ở ướ ư ả Bát Xát (1451mm/năm), ho c ứ m c d i 1600mm/năm nh B o Hà
(1510mm/năm).
ượ ư ủ ự ệ ớ ạ Bên c nh đó,l ữ ng m a c a Lào Cai cũng có s chênh l ch l n gi a
ư ấ ấ ớ ỏ ượ ư ở ắ ượ l ng m a tháng l n nh t và nh nh t quan sát đ ụ c. Ví d nh B c Hà
ư ấ ằ ả ượ ư ộ ượ l ấ ng m a c năm (th p nh t) không b ng l ấ ng m a m t tháng cao nh t
ượ ư ượ (năm 1939 l ng m a là 1313mm trong khi tháng 7 năm 1937 l ư ng m a lên t ớ i
ự ữ ệ ấ ấ ậ ớ ỏ 1375mm). S chênh l ch gi a tháng l n nh t và nh nh t, th m chí là năm cao
ấ ớ ấ ấ ớ ụ ầ ả nh t v i năm th p nh t lên t i hàng ch c l n (b ng 2.7).
ả ượ ư ớ ấ B ng 2.7: L ỏ ấ ng m a l n nh t (Rx) và nh nh t (Rm) trung bình tháng và
Đ aị
Thá
Năm
điể
ng
6
7
11
12
1
2
3
9
8
4
5
10
m Lư M ngườ
Rx
60
38
28
100
128
135
201
470
669
334
297
118
2344
ngợ
Kh
nươ
Rm
9
6
4
0
6
3
89
100
0
0
1010
53
51
mư
g
186
Rx
33
33
66 28
8 24
a
90
113
122
521
674
548
156
88
1972
Bát Xát
Rm
2
2
6
0
0
0
0
217
39
0
0
828
47
14
0
31
0
Rx
90
50
23
30
25
Rm
3
62
132
108
513
1375
188
120
3284
ắ
2
6
3
5
B c Hà
24
0
0
0
74
181
0
0
1313
106
8
7
5
0
Rx
49
28
40
25
551
Tp. Lào
108
99
586
810
701
177
105
3456
Rm
8
0
9
5
26
92
68
75
Cai
0
0
1
0
1052
44
4
8
Rx
56
49
16 30
66
100
160
354
411
488
270
117
81
2198
ả
4
3
5
B o Hà
Rm
74
47
42
2
14
0
0
0
1013
0
13
63
Rx
63
41 36
66
62
36
23
28
824
873
954
201
312
3497
Rm
Sa Pa
6
2
2
2
0
2
3
46
202
133
0
0
2062
153
38
23
10
3
11
Rx
63
92
189 63
Hoàng
36
29
26
Rm
6
8
3
4376
218
155
149
197
810
1145
Liên
6
6
3
30
36
3162
42
14
15
38
28
431
507
S nơ
97
4
156
9
0
5
ạ ộ ố ị ể ở năm t i m t s đ a đi m Lào Cai (mm)
ự ượ ư ư ộ ỉ t nh Lào Cai có s phân hóa l ng m a thành hai mùa, m t mùa m a ít
ư ề ộ ươ ớ ự ủ ứ ệ ộ và m t mùa m a nhi u, t ng ng v i s phân hóa c a nhi ạ ộ t đ và ho t đ ng
ư ừ ộ ố ị ư ế ể ủ c a gió mùa. Mùa m a t tháng 4 đ n tháng 10 (m t s đ a đi m mùa m a có
ể ế ớ ơ ộ ơ ươ ứ ủ ớ ế th đ n s m h n, k t thúc mu n h n) t ạ ộ ng ng v i ho t đ ng c a gió mùa
ệ ượ ư ượ ạ ớ ề mùa h , v i n n nhi t cao, l ế ng m a chi m 85 – 90% l ư ả ng m a c năm.
ư ườ ả ờ ớ Mùa m a ít (mùa khô) th ể ng trùng v i mùa đông và kho ng th i gian chuy n
ự ủ ậ ạ ộ ị ệ giao mùa, s tác đ ng m nh c a gió mùa mùa đông gió m u d ch, có hi n
ư ư ư ố ượ ư ượ t ng m a phùn làm cho s ngày m a khá cao nh ng l ớ ng m a không l n,
ế ượ ư ả ủ ượ ự ư chi m 10 – 15% l ng m a c năm. Chính s phân hóa c a l ng m a không
ậ ự ế ộ ự ậ ệ th t s rõ nét, nên khí h u Lào Cai phân mùa d a theo ch đ nhi ủ ế t là ch y u,
ượ ư ứ ư ề ạ kèm theo tiêu chí l ộ ng m a, t c là Lào Cai có m t mùa h nóng, m a nhi u và
ừ ư ư ẻ ề ạ ộ m t mùa đông l nh ít m a (tr vùng núi cao quanh năm mát m , m a nhi u).
2.4. Khí áp và gió
2.4.1. Khí áp
ị ố ấ ả ạ ộ ộ Lào Cai có tr s khí áp trung bình thu c lo i th p, dao đ ng kho ng t ừ
ự ữ ề ồ 800 – 1000mb, khá đ ng đ u gi a các tháng trong năm, tuy nhiên có s phân
ả ự ị hóa theo các khu v c đ a hình (b ng 2.8).
ự ạ ả ạ ạ B ng 2.8: Khí áp m c tr m trung bình tháng và năm t i tr m Sa Pa và Tp.
Thán
Trạ
Năm
m
g 1
7
8
4
2
3
5
6
9
10
11
12
Tp.
998,
990,
992,
Lào
1007,2
1005,1
1001,7
994,9
991,9
997,1
1003,0
1005.7
1007,1
999,6
9
5
4
Cai Sa Pa
840,
839,
843,5
842,3
841,8
837,8
837,2
838,1
841,4
844,4
845,4
844,6
841,4
9
5 ồ
Lào Cai (mb)
ố ệ ậ ươ ọ (Ngu n: S li u khí h u – Ch ng trình khoa h c 42A)
ề ễ ị ố ế ặ ờ Xét v di n bi n khí áp theo th i gian, m c dù tr s khí áp các tháng khá
ư ấ ậ ẫ ấ ươ ố ồ đ ng nh t, nh ng v n nh n th y rõ khí áp t ng đ i cao vào các tháng mùa
ừ ớ ị ố ị ố ế ơ đông (t tháng 11 đ n tháng 3) v i tr s khí áp luôn cao h n tr s khí áp trung
ị ố ủ ự ể ấ ị ệ bình năm c a các đ a đi m. Tháng có tr s khí áp cao nh t có s khác bi t tùy
ự ị ị ố ệ ề ấ ị ơ n i và tùy vào đi u ki n đ a hình, các khu v c đ a hình th p, tháng có tr s khí
ấ ườ ơ ị ị ố ơ áp cao nh t th ng r i vào tháng 1, n i đ a hình cao, tháng có tr s khí áp cao
ườ ị ố ặ ấ ấ nh t th ng là tháng 11 ho c tháng 12 (Sa Pa tháng có tr s khí áp cao nh t là
ớ ạ ị ố ấ tháng 11 v i khí áp là 845,4mb, t i Tp. Lào Cai tháng có tr s khí áp cao nh t là
ớ ị ố tháng 1 v i tr s là 1007,2mb)….
ạ ừ ờ ế ả Vào th i kì mùa h (t ị ố tháng 4 đ n tháng 10) tr s khí áp gi m đi đôi chút
ừ ế ướ ị ố ấ ị ố ớ v i các tr s khí áp t 800mb đ n d ấ i 1000mb. Tháng có tr s khí áp th p nh t
ớ ị ố ạ ừ ớ là tháng 7 v i tr s đ t t ể 830 – 990mb. Tháng 3 v i tháng 10 là hai tháng chuy n
ạ ể ở ề mùa, nên khí áp t ị i các đ a đi m hai tháng này chênh nhau không nhi u.
ư ế ấ ạ ộ ồ Nh th , Lào Cai có khí áp trung bình năm thu c lo i th p, khá đ ng
ự ư ữ ự ệ ị ấ ề đ u trong năm nh ng có s chênh l ch gi a các khu v c đ a hình. Vùng th p
ơ ủ ấ ộ khí áp cao h n và ng ượ ạ c l ơ i, vùng cao khí áp th p h n. Biên đ năm c a khí áp
ấ ề ữ ệ ấ ớ ớ ỏ (chênh l ch gi a tháng l n nh t và nh nh t v khí áp trung bình) khá l n, dao
ộ đ ng 2 – 3mb (Tp. Lào Cai 16,3mb, Sa Pa 8,2mb).
ế ộ 2.4.2. Ch đ gió
ề ướ ứ ạ ề ể ặ ạ ị ị V h ng gió, do đ c đi m đ a hình ph c t p, có nhi u d ng đ a hình
ướ ủ ề ủ ầ ả ắ núi cao ch n gió nên h ệ ng gió c a Lào Cai không ph n ánh đ y đ đi u ki n
ấ ị ư ươ ướ ở hoàn l u và mang tính ch t đ a ph ắ ng khá sâu s c. H ng gió Lào Cai ph ụ
ẽ ệ ề ặ ộ ị ướ ể ế ị ị thu c ch t ch vào đi u ki n đ a lí, mà tr c h t là đ a hình, đ a đi m quan
ổ ậ ạ ắ ướ ổ ị tr c… Trong đó n i b t là tình tr ng h ng gió th nh hành không thay đ i theo
Ở ươ ả ọ mùa. ị các đ a ph ồ ng d c thung lũng sông H ng và sông Ch y hay là các
ở ộ ư ề thung lũng sông m r ng v phía Đông Nam nh vùng Bát Xát, Tp. Lào Cai,
ặ ắ ả ắ ắ ả B o Hà, B o Th ng, B c Hà… thì quanh năm có gió Đông B c ho c gió Đông
ế ư ệ ượ ế ặ ạ ạ ư Nam chi m u th . Hi n t ng này cũng l p l i t i vùng núi cao nh Sa Pa,
ở ệ ủ ắ ầ ư ữ ứ ể tuy nhiên Sa Pa đã b t đ u có nh ng bi u hi n c a hoàn l u, t c là gió Đông
ế ư ế ư ế ế ế ắ B c chi m u th trong tháng 10 đ n tháng 1 và gió Tây chi m u th trong
tháng 7.
ố ệ ắ ướ ấ ạ S li u quan tr c h ng gió vào các tháng 1,4, 7, 10 cho th y, t i các
ở ộ ấ ọ ướ ướ vùng th p d c thung lũng sông m r ng theo h ng Đông Nam thì h ng gió
ắ ố ị ướ ạ th nh hành trong b n tháng quan tr c đó là h ng Đông Nam (t ắ i B c Hà,
ướ ế ừ ấ ướ ầ ủ ắ h ng gió Đông Nam chi m t 45 – 54% t n su t h ng gió c a B c Hà trong
ạ ướ ả ố b n tháng đó, t i Tp. Lào Cai h ế ng gió Đông Nam chi m 30 – 51%, B o Hà là
ướ ắ ướ 43 – 60%). Ngoài h ố ng Đông Nam thì vào b n tháng quan tr c đó, h ng Nam
ướ ị ố ấ ấ ướ ắ và h ng Đông cũng có tr s khá cao, th p nh t là h ng gió Tây và B c.
ạ ướ ắ ơ ộ ị ị T i vùng cao, h ủ ứ ng gió ít ch u tác đ ng c a b c ch n đ a hình h n, nên
ể ệ ủ ướ ấ ồ ơ ổ ị ụ ạ khá đ ng nh t và th hi n rõ h n tính n đ nh c a h ư ng hoàn l u. Ví d t i Sa
ướ ế ư ế ắ ướ Pa, tháng 1 h ng gió chi m u th là Đông B c (18,8%), tháng 4 h ng gió
ế ư ế ướ ướ ị ướ chi m u th là h ng Tây (17,9%), tháng 7 h ng th nh hành là h ắ ng Tây B c
ướ ị ướ ắ (31,3%), tháng 10 h ng gió th nh hành là h ư ậ ng Đông B c (26,2%). Nh v y
ị ự ả ở ủ ị ướ ơ ả ủ ế n u không ch u s c n tr c a đ a hình, thì h ng gió c b n c a Lào Cai là
ắ ề ặ ướ h ng Đông hay Đông B c v mùa đông và Đông Nam, Nam ho c Tây Nam vào
mùa h .ạ
ả ạ ộ ưở ị T i Lào Cai đ cao đ a hình không nh h ể ế ự ng đáng k đ n s phân b ố
ướ ủ ế ị ướ ạ ị h ng gió th nh hành mà ch y u là h ạ ng đ a hình. T i các tr m khí t ượ ng
ướ ấ ế ượ ư ế vùng cao, h ắ ng gió Đông B c không nh t thi ế t chi m đ c u th trong mùa
ấ ộ ẳ ạ ầ đông và gió Tây Nam không có t n su t tr i lên h n vào mùa h . Trên th c t ự ế
ướ ữ ụ ề ệ ộ ổ ị h ng gió không nh ng ph thu c vào đi u ki n đ a lí mà còn thay đ i theo
ữ ự ể ờ ớ ộ ớ ầ th i gian, gi a năm này v i năm khác và có s dao đ ng đáng k so v i t n
ấ ủ ỗ ướ su t c a m i h ng.
ạ ế ố ề ố ậ ọ Tóm l i, khí áp và gió là hai trong s nhi u y u t khí h u quan tr ng đ ể
ậ ỉ ự ạ ạ t o nên khí h u t nh Lào Cai. Chính s phân hóa khí áp và gió t ự i các khu v c
ự ữ ậ ạ ồ ộ ờ ị đ a hình đã t o ra s phân hóa khí h u, đ ng th i là m t trong nh ng căn c đ ứ ể
ậ ỉ ự ạ t o nên s phân vùng khí h u t nh Lào Cai.
ƯƠ Ậ Ỉ CH NG 3. PHÂN VÙNG KHÍ H U T NH LÀO CAI
ậ ủ ự ậ 3.1. S phân hóa mang tính quy lu t c a khí h u Lào Cai
ị ớ 3.1.1. Phân hóa theo đ a đ i
ứ ự ổ ế ậ ị ậ ớ Quy lu t đ a đ i là qui lu t ph bi n trong khi nghiên c u s phân hóa
ầ ự ự ạ ậ ậ ủ c a các thành ph n t nhiên, trong đó có khí h u. Qui lu t đó t o ra s khác
ề ế ộ ả ệ ế ố ị ự ị nhau căn b n v ch đ nhi t, do y u t ạ v trí đ a lí t o ra s khác bi ệ ơ ả t c b n
ế ộ ứ ạ ừ ổ ệ ộ ủ ỉ trong ch đ b c x , t đó thay đ i nhi t đ c a t nh Lào Cai.
0 vĩ tuy n nên s ế
ạ ổ ằ ả Tuy nhiên, t i Lào Cai, do lãnh th n m trong kho ng 1 ự
ự ự ể ệ ậ ị ậ ớ phân hóa khí h u theo qui lu t đ a đ i th hi n không th c s rõ nét. L ượ ng
ạ ữ ữ ề ể ị ị ươ ứ b c x gi a các đ a đi m không chênh nhau nhi u, gi a các đ a ph ng cùng
ằ ở ủ ỉ ệ ộ ệ ộ đ cao n m phía B c và phía Nam c a t nh chênh l ch nhi
ạ ộ ươ ườ ả ắ 0C. T ng nhi ổ ủ t ho t đ ng c a M ng Kh ỉ ạ ng ch đ t 7048 năm kho ng 0,1
ậ ả ạ t đ trung bình 0C ệ 0C. Do đó khi nghiên c u s phân hóa khí h u Lào ứ ự trong khi B o Hà đ t 8350
ế ự ị ớ ề ậ ể ộ Cai không th không đ c p đ n s phân hóa theo vĩ đ (tính đ a đ i).
ị ớ 3.1.2. Phân hóa theo phi đ a đ i
ổ ệ Ấ ằ ộ ị ị Lãnh th Vi t Nam n m trong á đ a ô gió mùa Trung n, thu c đ a ô
ạ ộ ế ộ ể ấ ơ gió mùa châu Á – n i có ch đ gió mùa ho t đ ng đi n hình nh t trên Trái
ị ả ướ ấ ỡ ưở ủ ề ơ ặ Đ t. N c ta là n i g p g và ch u nh h ồ ng c a nhi u lu ng gió: Gió mùa
ầ ắ ậ ắ ị ừ ị Đông B c, gió m u d ch bán c u B c, gió mùa Tây Nam t v nh Bengan, gió
ậ ầ ị ượ ạ ồ m u d ch bán c u Nam v t xích đ o đi lên. Trong các lu ng gió đó thì gió mùa
ắ ừ ị ớ ướ Đông B c và gió mùa Tây Nam t v nh Bengan v i h ộ ị ự ng gió ch u s tác đ ng
ạ ớ ơ ướ ự ắ ạ ủ c a các s n m ch l n h ng Tây B c – Đông Nam nên đã t o ta s phân hóa
ậ ướ ỉ Đông – Tây rõ nét cho khí h u n c ta nói chung và t nh Lào Cai nói riêng.
ạ ớ ị ướ Đ a hình Lào Cai v i các dãy núi cao ch y theo h ắ ng Tây B c – Đông
ấ ớ ế ớ ơ ộ ồ Nam, cùng v i các cao nguyên, s n nguyên đã tác đ ng r t l n đ n các lu ng
ổ ế ự ệ ữ ự ự ạ gió th i đ n, t o ra s khác bi ữ t gi a các khu v c. Nh ng khu v c phía Đông
ườ ề ơ dãy Con Voi, s n Đông dãy Hoàng Liên S n, v mùa đông nhi ệ ộ ạ ấ t đ h th p
ẽ ủ ế ắ ạ ộ ộ ị ị do ch u tác đ ng m nh m c a gió mùa Đông B c. N u so sánh cùng đ cao đ a
ườ ủ ề ấ ầ ắ hình, s ơ n Đông c a dãy Con Voi có t n su t gió mùa Đông B c nhi u h n,
ệ ộ ự ủ ề ấ ơ nhi t đ tháng 1 th p h n là các khu v c phía Tây c a dãy Con Voi (đi u này
ươ ự ơ ả x y ra t ng t nh ư ở ườ s
ệ ộ ố ườ ể ỉ 1 nhi ấ t đ xu ng th p, ch 10 – 11 ủ 0C, trong khi đó s n Tây có th 13 – 14
ơ ố ượ n Đông và Tây c a dãy Hoàng Liên S n). Vào tháng 0C. ể n Đông dãy Hoàng Liên S n có th ở ườ s ư ng m a phùn Vào cu i mùa đông, l
ừ ộ ợ ư ư ề ườ có t 3 – 10 ngày m a phùn trong m t đ t gió mùa v , nh ng s n Tây thì có ít
ặ ho c không có.
ạ ề ệ ự ề ắ ỉ Trong mùa h , n n nhi t cao kh p toàn t nh nên s phân hóa v nhi ệ ộ t đ
ự ệ ậ ạ không rõ r t. Có chăng s phân hóa khí h u trong mùa hè t i Lào Cai đó là s ự
ề ượ ư ữ ườ ạ ộ ủ phân hóa v l ng m a gi a hai s ự n Đông – Tây và s ho t đ ng c a gió
ườ ạ ơ ượ ư ớ ơ Tây. S n Tây dãy Hoàng Liên S n vào mùa h có l ng m a l n h n, do
ắ ừ ị ẩ ch n gió mùa Tây Nam t ế v nh Bengan mang m đ n, nên đã hình thành các
ư ớ ộ ố ự ườ trung tâm m a l n. Trong khí đó m t s khu v c bên s ị ả n Đông ch u nh
ưở ệ ượ ủ ị ươ h ng c a hi n t ng gió Tây khô nóng. Riêng các đ a ph ủ ng phía Đông c a
ặ ấ ệ ứ ủ ộ ị ị ỉ t nh không ch u ho c r t ít ch u tác đ ng c a hi u ng này.
ự ậ ậ ậ ớ ị S phân hóa khí h u Lào Cai theo quy lu t phi đ a đ i trong khí h u còn
ệ ở ự ể ậ bi u hi n s phân hóa theo đai cao. Theo qui lu t chung lên cao 1000m, nhi ệ t
0C, đ ng th i l
ờ ượ ồ ư ế ẩ ộ ớ ạ ộ ẽ ả đ s gi m 6 ẽ ng m a và m s tăng đ n m t gi ấ i h n nh t
ừ ự ạ ệ ề ự ị ữ ế ậ ị đ nh, t đó t o ra s khác bi t v khí h u gi a các khu v c đ a hình. N u nh ư
ằ ở ộ ệ ề ả ạ t i Tp. Lào Cai n m ệ t
ả ệ ộ ượ hàng năm kho ng 8000 đ cao kho ng 100m có n n nhi 0C, nhi t đ trung bình năm 22,9 ớ ổ t cao v i t ng nhi 0C, l ư ng m a dao
ằ ở ộ ả ộ đ ng kho ng 1700 – 1800mm/năm, trong khi Sa Pa n m ề đ cao 1570m có n n
0C, nhi
ổ ơ ấ ệ ướ ệ ệ ộ t th p h n, t ng nhi ạ ộ t ho t đ ng d t đ trung bình năm
ượ ư ạ ệ ộ ướ t đ d i 18 ng m a t i Sa Pa
i 6000 0C, mùa đông kéo dài; l ơ ạ ạ ơ ằ ở ộ nhi 15,20C, nhi u tháng nhi ề ấ r t cao trên 2800mm/năm. Lên cao h n t đ cao
ạ ệ ộ ố t đ cũng 2170m), nhi t đ trung bình năm xu ng 12,8
ượ ư ẩ ướ ệ ướ i tr m Hoàng Liên S n (n m 0C, ngay c mùa h nhi ả 0C, nh ng l ư ấ ng m a và m r t d i 18 ạ ộ t ho t đ ng d i 5500
ệ ộ 0C, t ng nhi ổ ạ ộ ẩ ượ ề ự ư cao, đ m luôn đ t 95 – 100%, l ng m a trên 3500mm/năm. V s phân hóa
ư ể ậ ộ ị khí h u theo đ cao đ a hình, có th chia thành ba đai cao nh sau:
ệ ớ ộ ướ ề ệ t đ i gió mùa: ủ Đ cao c a đai này d i 700m, n n nhi t cao
0C, l
ổ ệ ạ ộ ượ ư ở ứ Đai nhi 0C,t ng nhi ơ h n 21 t ho t đ ng trên 8000 ng m a m c trung bình t ừ
ư ạ ậ 1500 – 1800mm/năm, khí h u phân hóa thành mùa đông l nh m a ít và mùa h ạ
ề ấ ệ ượ ư ươ nóng m a nhi u r t rõ nét, trong năm không có hi n t ng s ế ố ng mu i, tuy t,
ư ạ ưở ủ ạ băng giá nh ng l ị ả i ch u nh h ng m nh c a gió Tây khô nóng.
ệ ớ ừ ề Đai á nhi t đ i gió mùa trên núi: 700 – 2600m, n n nhi
ả ướ ừ ệ ạ ộ ổ ộ Đ cao t 0C,t ng nhi t ho t đ ng t 5000 i 18
ư ớ ừ ượ ề ố gi m xu ng, trung bình năm d 65000C, l ng m a l n t ệ t 0C – ấ ộ ẩ 1800 – 2800mm/năm, đ m cao. V mùa đông xu t
ệ ươ ế ể ố hi n băng giá và s ậ ự ng mu i, đôi khi có tuy t. S phân hóa mùa có th nh n
ề ấ ạ ấ ố th y b n mùa trong năm (xuân, h , thu, đông), nh t là mùa đông n n nhi ệ ạ t h
0C, s ngày m a phùn l n. ư
ề ấ ơ ướ ố ớ th p, nhi u n i tháng 1 d i 10
ớ ộ ừ ỉ ở ộ ố ỉ Đai ôn đ i gió mùa núi cao: Đ cao t ở 2600m tr lên, ch có m t s đ nh
ề ơ ệ ấ ệ ộ núi cao trên dãy Hoàng Liên S n. N n nhi ấ t r t th p, nhi t đ trung bình năm
0C, t ng nhi ổ
0C, quanh năm mây mù bao ph và có
ệ ướ ủ ướ d i 10 ạ ộ t ho t đ ng d i 5000
gió m nh.ạ
ậ ị ậ ỉ ự ớ ị ớ S phân hóa khí h u t nh Lào Cai theo quy lu t đ a đ i và phi đ a đ i
ệ ạ ộ ậ ồ ờ ả không ph i là tách bi t, mà hai quy lu t đó ho t đ ng song song, đ ng th i và
ươ ớ ắ ỗ ẫ ổ ộ tác đ ng t ng h l n nhau. Tuy nhiên, lãnh th Lào Cai không l n l m do đó
ủ ỉ ự ứ ự ậ ổ ấ khi nghiên c u s phân hóa khí h u c a t nh còn chú ý vào s thay đ i b t
ườ ờ ế ủ ư ươ ư ố ị ươ th ng c a th i ti t nh s ng mu i, băng giá, dông, m a đá, gió đ a ph ng,
ư ế ớ ậ ự ạ ứ ề ỉ ậ gió mùa… Có nh th m i th t s t o nên b c tranh hoàn ch nh v khí h u
ỉ t nh Lào Cai.
Ậ Ế K T LU N
ặ ư ủ ữ ề ậ ậ ắ 1. Khí h u Lào Cai mang nh ng nét đ c tr ng c a khí h u mi n B c Vi ệ t
ậ ệ ớ ự ế ộ ạ ẩ Nam – khí h u nhi ớ t đ i nóng m, có mùa đông l nh, có s bi n đ ng l n
ự ị và s phân hóa theo đ a hình.
Ở ầ ế ị ươ ố ờ ắ ừ h u h t các đ a ph ỉ ng trong t nh có s gi n ng cao t 1400 – 1600
ờ ạ ớ ậ ượ ứ ạ gi /năm, quanh năm có góc nh p x l n, l
ươ ạ ị ố ệ ớ ấ ạ x luôn d ng đ t tr s 40 – 65kcal/cm ớ ứ ng b c x khá l n và cán cân b c 2/năm. Tính ch t nhi ệ t đ i hi n rõ nét
ấ ở ớ ộ ự ấ ị ướ ự ữ nh t các khu v c th p v i đ cao đ a hình d ị i 600m. Nh ng khu v c đ a
ấ ệ ớ ớ ượ ệ ể ơ hình cao, tính ch t á nhi t đ i và ôn đ i đ ớ ề c bi u hi n rõ nét h n v i n n
ệ ấ ạ ấ ườ ở ự nhi ạ t th p và tình tr ng l nh b t th ng các khu v c núi cao, nh t là các
ệ ộ ố ướ vùng núi cao trên 1000m (nhi i 18 ấ 0C, t ng nhi ổ ệ t
ướ ẩ ủ ấ ơ ạ ộ ho t đ ng d i 6500 ệ t đ i). Chênh l ch
ệ ộ ộ t đ trung bình năm xu ng d 0C, th p h n tiêu chu n c a vùng nhi ớ ừ ế ộ nhi t đ trong năm l n, dao đ ng t 10 – 12 ệ ạ t t i Lào Cai
ệ ớ 0C. Trong ch đ nhi ộ ự ạ ể ệ ấ ậ ế th hi n rõ nét tính ch t c n chí tuy n, trong năm có m t c c đ i (tháng 7) và
ộ ự ể m t c c ti u (tháng 1).
ượ ộ ố ơ ượ ư ủ ỉ ư ớ ơ L ng m a c a t nh khá cao, m t s n i l ng m a l n h n 2800mm
ộ ố ơ ượ ư ơ ư nh Sa Pa, Hoàng Liên S n. Tuy nhiên, có m t s n i l ng m a trung bình
ư ả ấ ượ ư ướ năm khá th p nh Văn Bàn, B o Hà… l ng m a d i 1500mm/năm.
ộ ẩ ư ữ ớ Đ m không khí l n, trung bình 80 – 90%, nh ng tháng mùa m a và vào
ộ ẩ ư ờ ờ th i gian m a phùn thì đ m không khí cao, ng ượ ạ c l i vào th i kì chuy n t ể ừ
ạ ộ ẩ ấ mùa đông sang mùa h đ m th p.
ự ệ ậ ắ 2. Khí h u Lào Cai có s phân hóa sâu s c, chia thành hai mùa rõ r t trong
ữ ớ ự ế ộ ấ ườ ờ ế ủ ế năm v i nh ng s bi n đ ng th t th ng c a th i ti t. Đó là k t qu ả
ợ ủ ộ ổ ề ố ế ố ị ấ ủ ự c a s tác đ ng t ng h p c a nhi u nhân t , nh t là y u t đ a hình và
ư hoàn l u gió mùa Đông Nam Á.
ắ ầ ừ ế ủ ỉ Mùa đông c a t nh b t đ u t
ư ơ ả ệ ị ạ ấ ệ ộ ướ ớ tr ng c b n là n n nhi t b h th p, v i nhi t đ trung bình d
ệ ố ở ấ ố ấ vùng th p xu ng d i th p tuy t đ i ệ ộ ố t đ t i 16 i 2
ề 0C. Nhi ở ấ ố ệ ố i th p tuy t đ i xu ng d vùng cao nhi ệ ộ ố t đ t i 0
ự ị ứ ạ ớ ặ tháng 11 đ n tháng 3 năm sau v i đ c 0C, nhi uề i 18 ướ 0C (Tp. ơ ướ n i d Lào Cai 1,40C), ướ 0C (SaPa 3,20C). Càng lên khu v c đ a hình cao, mùa l nh càng kéo dài, trung bình c lên
ạ ồ ờ cao 100m, mùa l nh kéo dài 7 – 10 ngày. Mùa đông cũng đ ng th i là mùa khô,
ể ắ ầ ừ ế ể ộ ớ ị tùy t ng đ a đi m mà mùa khô có th b t đ u và k t thúc s m hay mu n tùy
ươ ắ ầ ừ ộ ố ự ị ừ t ng đ a ph ng. M t s khu v c mùa khô b t đ u t ế tháng 10 đ n tháng 3,
ắ ầ ộ ố ự ờ ừ ế m t s khu v c th i gian b t đ u mùa khô t tháng 11 và k t thúc vào tháng 3
ớ ượ ư ỉ ượ ư ả ặ ệ năm sau, v i l ế ng m a ch chi m 10 – 15% l ng m a c năm, đ c bi t là
ư ấ ườ ả ờ ượ l ấ ng m a th p nh t th ng x y ra vào tháng 12 và tháng 1. Chính th i kì này,
ờ ế ừ ạ ừ ạ ệ ố ề ự ươ ố th i ti t v a khô l i v a l nh là đi u ki n t t cho s hình thành s ng mu i và
h n.ạ
ạ ườ ắ ầ ừ ớ ề ế ệ Mùa h th ng b t đ u t tháng 4 đ n tháng 10 v i n n nhi t cao, s ố
ờ ắ ề ượ ư ớ ạ ồ ư ờ gi n ng nhi u, l ế ng m a l n. Mùa h đ ng th i cũng là mùa m a, chi m
ả ượ ư ả ư ề ấ kho ng 85 –90% l ạ ng m a c năm, m a nhi u nh t là tháng 7 và tháng 8. T i
ư ớ ượ ữ ư ớ ừ ố Lào Cai, có nh ng ngày m a v i l ng m a l n t ư 200 – 300mm, s ngày m a
ượ ư ề ả ơ có l ng m a trên 100mm có kho ng 1 – 2 ngày, có năm còn nhi u h n. Tuy có
ấ ớ ề ượ ệ ề ố ư ư ự ư ệ ự s chênh l ch r t l n v l ng m a nh ng s chênh l ch v s ngày m a là
ư ế ề ề ờ ở ử không nhi u, đi u đó liên quan đ n th i kì m a phùn n a sau mùa đông kéo
ề ầ ạ ệ ắ ượ ố ơ dài sang đ u mùa h . Do n n nhi t không cao l m, l ớ ng b c h i không l n
ệ ượ ư ớ ủ ỉ ẩ ạ l ề i trong đi u ki n l ng m a l n đã làm cho cán cân m c a t nh Lào Cai luôn
ươ ị ố ẩ ướ ấ ậ ợ ự ủ ồ d ng, tr s m ạ t r t cao, t o thu n l ể i cho s phát tri n c a cây tr ng,
ề ướ ấ ạ ầ ồ nh t là các lo i cây tr ng c n nhi u n c.
ờ ế ặ ệ ấ ề ạ ậ 3. Khí h u Lào Cai có nhi u lo i hình th i ti t đ c bi ể t r t đi n hình
ồ ươ ư ố nh : Gió Tây, gió Ô Quý H , s ế ng mu i, tuy t và băng giá.
ệ ượ ờ ố ế ề ả ấ ấ ộ Các hi n t ng này đ u gây tác đ ng x u đ n đ i s ng s n xu t và sinh
ườ ạ ộ ạ ạ ầ ạ ủ ho t c a ng ỉ i dân. Gió Tây khô nóng ch ho t đ ng vào đ u h , t i các vùng
ủ ỉ ấ ấ ạ ả ắ th p c a t nh, nh t là t ả i Văn Bàn, B o Th ng, B o Yên và Tp. Lào Cai; các
ị ả ự ưở ệ ượ ủ ơ khu v c cao h n ít ch u nh h ng c a gió Tây khô nóng. Hi n t ng s ươ ng
ố ườ ệ ở ự ị mu i và băng giá th ấ ng xu t hi n các khu v c đ a hình cao trên 1000m, vào
ặ ệ ữ ắ ườ mùa đông đ c bi t là nh ng ngày gió mùa Đông B c tăng c ng. Riêng gió Ô
ạ ồ ộ ị ươ ệ ể ộ ỉ Quý H là m t lo i gió đ a ph ặ ng, đ c bi t nguy hi m và ch tác đ ng trong
ế ứ ị ấ ấ ậ ạ ộ ỏ ph m vi th tr n SaPa và vùng lân c n. Nó có tác đ ng x u đ n s c kh e ng ườ i
ệ ạ ệ ọ dân và gây thi t h i nghiêm tr ng trong nông – lâm nghi p, gia tăng nguy c ơ
ừ cháy r ng cao.
ậ ỉ ự ắ ổ 4. Khí h u t nh Lào Cai có s phân hóa sâu s c theo không gian lãnh th .
ệ ề ị ớ ự ủ ộ ộ ự Chính s khác bi t v đ a hình c ng v i s tác đ ng c a gió mùa là c ơ
ự ậ ị ố ủ ạ ở s cho s phân hóa khí h u trong đó đ a hình là nhân t ế ch đ o. Trong các y u
ệ ộ ượ ư ố ố ủ t ậ c a khí h u thì nhi t đ và l ng m a là hai nhân t ấ phân hóa rõ nét nh t.
ự ề ồ ệ ể ẩ ạ ậ ỉ S phân hóa v ngu n nhi t và m đã t o ra ba ti u vùng khí h u trong t nh, đó
ể ể ậ ậ ơ là ti u vùng khí h u núi cao Hoàng Liên S n, ti u vùng khí h u thung lũng sông
ể ậ ả ồ ượ ả H ng, sông Ch y và ti u vùng khí h u th ng sông Ch y.
ạ ệ ố ộ ỉ ủ ấ ầ Tóm l i, Lào Cai là m t t nh có h th ng đai cao đ y đ nh t trong c ả
ướ ừ ữ ủ ừ ặ ắ ậ n ữ ể c, khí h u v a mang nh ng đ c đi m c a vùng Tây B c, v a có nh ng
ể ươ ể ề ắ ậ ậ ớ ồ ớ ặ đ c đi m t ặ ắ ng đ ng v i khí h u Đông B c, v i nhi u ki u khí h u đ c s c
ậ ợ ơ ấ ệ ề ệ ặ ạ ớ ồ thu n l i cho vi c đa d ng hóa c c u cây tr ng. M t khác, v i đi u ki n khí
ộ ợ ế ể ể ỉ ị ẻ ậ h u mát m là m t l i th đ cho Lào Cai phát tri n du l ch, ngh mát.
ộ ỉ ề ề ạ Tuy nhiên, Lào Cai là m t t nh mi n núi có nhi u lo i hình th i ti ờ ế ặ t đ c
ệ ấ ủ ờ ố ả bi ầ t, gây khó khăn cho đ i s ng và s n xu t c a nhân dân. Do đó, Lào Cai c n
ế ượ ả ợ ữ ệ ế ế ạ ph i có chi n l c khai thác các l i th và có bi n pháp h n ch nh ng tác
ủ ấ ậ ạ ừ ể ướ ộ đ ng x u c a khí h u mang l i. Đ giúp Lào Cai t ng b c nâng cao v th ị ế
ứ ề ế ộ ả ướ ủ c a mình trong b c tranh chung v kinh t xã h i c n c.
1.
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
ơ ỉ ể ặ ậ Đ c đi m khí h u Hoàng Liên Ban KHKT t nh Hoàng Liên S n (1983),
2.
S nơ .
3.
ụ ố ỉ ố ỉ Niên giám th ng kê t nh Lào Cai C c th ng kê t nh Lào Cai (2013), .
ệ ượ ủ ơ ả ủ ữ ể ặ Nh ng đ c đi m c b n c a bão, áp Vi n Khí t ng th y văn (2002),
4.
ấ ệ ớ ế ệ th p nhi t đ i đ n Vi t Nam.
ễ ệ ậ ượ Phân vùng khí h u Vi t Nam ữ Nguy n H u Tài (1991), ệ , Vi n khí t ủ ng th y văn
5.
Hà N i.ộ
ố ệ ượ ủ ệ ươ ộ Ch ế ng trình ti n b khoa S li u khí t ng th y văn Vi t Nam (1989),
ướ ậ ấ ọ h c kĩ thu t c p Nhà n c 42A.
Ố Ệ
Ụ
Ả
DANH M C CÁC B NG S LI U
ả ặ ờ ỉ ạ ộ ố ị ể ở B ng 1.1: Ngày M t Tr i lên thiên đ nh t i m t s đ a đi m Lào Cai
ạ ộ ố ị ờ ữ ư ể ở ả ặ ộ B ng 1.2: Đ cao M t Tr i gi a tr a trung bình tháng t i m t s đ a đi m ộ Lào Cai (đ )
ạ ộ ố ị ể ở ế ả ờ B ng 1.3: Th i gian chi u sáng trung bình trong tháng t i m t s đ a đi m ờ Lào Cai (gi )
ố ờ ắ ả ạ ộ ố ạ ở B ng 1.4: S gi n ng trung bình tháng và năm t i m t s tr m ờ Lào Cai (gi )
ả ượ ổ ạ ộ ố ạ ở B ng 1.5: L ng mây t ng quan trung bình tháng và nămt i m t s tr m Lào Cai
ầ ờ ườ ầ (ph n m i b u tr i)
ứ ạ ổ ượ ả ộ ạ ộ ố ạ ở B ng 1.6: L ng b c x t ng c ng trung bình tháng và năm t i m t s tr m Lào Cai
(kcal/cm2)
2)
ạ ộ ố ạ ở ứ ạ ả B ng 1.7: Cán cân b c x trung bình tháng và năm t i m t s tr m Lào Cai (kcal/cm
0C)
ả ệ ộ ạ B ng 2.1: Nhi t đ không khí trung bình tháng và năm t i Lào Cai (
ả ẩ ệ ộ ớ B ng 2.2: Chu n sai nhi t đ trung bình tháng 1 so v i vĩ tuy n ( ế 0C)
ả ẩ ệ ộ ớ B ng 2.3: Chu n sai nhi t đ trung bình tháng 7 so v i vĩ tuy n ( ế 0C)
ả ệ ộ ấ ạ ộ ố ị B ng 2.4: Nhi t đ không khí cao nh t trung bình tháng và năm t i m t s đ a đi m ể ở
Lào Cai (0C)
ả ệ ộ ấ ấ ạ ộ ố ị B ng 2.5: Nhi t đ không khí th p nh t trung bình tháng và năm t i m t s đ a đi m ể ở
Lào Cai (0C)
0C)
ả ệ ộ ấ ạ ộ ố ị ể ở B ng 2.6: Nhi ệ ố t đ cao nh t tuy t đ i tháng và năm t i m t s đ a đi m Lào Cai (
0C)
ả ệ ộ ấ ấ ạ ộ ố ị ể ở B ng 2.7: Nhi ệ ố t đ th p nh t tuy t đ i tháng và năm t i m t s đ a đi m Lào Cai (
ả ấ ố ệ ộ ạ ộ ố ạ ở B ng 2.8: S ngày có các c p nhi t đ trung bình t i m t s tr m Lào Cai (ngày)
ả ấ ố ệ ộ ấ ạ ạ ắ B ng 2.9: S ngày có các c p nhi t đ cao nh t t i tr m B c Hà và Tp. Lào Cai (ngày)
ả ấ ố ệ ộ ấ ấ ạ ộ ố ạ ở B ng 2.10: S ngày có các c p nhi t đ th p nh t t i m t s tr m Lào Cai(ngày)
ủ ả ộ ệ ộ ở B ng 2.11: Biên đ ngày trung bình c a nhi t đ không khí ộ ố ị Lào Cai và m t s đ a
0C)
ể ắ ệ ề đi m mi n B c Vi t Nam(
0C)
ả ộ ệ ộ ộ ố ị ủ ươ B ng 2.12: Biên đ nhi t đ năm c a Lào Cai và m t s đ a ph ng khác ở ướ n c ta (
ứ ể ả ệ ộ ở B ng 2.13: Ngày chuy n m c nhi t đ không khí trung bình ộ ố ị Lào Cai và m t s đ a
ể ắ ệ ề đi m mi n B c Vi t Nam (ngày – tháng)
0C)
ả ẩ ệ ộ ạ ộ ố ị ể ở ộ ệ B ng 2.14: Đ l ch chu n nhi t đ tháng và năm t i m t s đ a đi m Lào Cai(