
TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 478 - th¸ng 5 - sè 2 - 2019
147
gốc xuất xứ tại Việt Nam chủ yếu là các mặt
hàng thông dụng, kỹ thuật đơn giản. Trong hạng
A có tới 37 khoản mục VTYT có nguồn gốc nhập
khẩu chiếm giá trị sử dụng trên 12 tỷ đồng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Y tế (2013), Thông tư 27/2013/TT-BYT ngày
18/9/2013 Ban hành Danh mục vật tư y tế thuộc
phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm Y tế.
2. Bộ Y tế (2016), Nghị định 36/2016/NĐ-CP, Nghị
định về Quản lý Trang thiết bị y tế
3. Chính phủ (2015), Quyết định 1129/QĐ-TTg năm
2015 phê duyệt Phương án thí điểm cổ phần hóa
Bệnh viện Giao thông vận tải Trung ương, Hà Nội.
4. Trần Thị Thu Hằng (2016), Phân tích danh mục
hóa chất và vật tư y tế sử dụng tại Bệnh viện Hữu
Nghị đa khoa Nghệ An trong năm 2015, Luận văn
chuyên khoa I, Trường Đại học Dược Hà Nội.
5. Lê Thị Thùy Linh (2016), Phân tích thực trạng sử
dụng trang thiết bị y tế tại Bệnh viện Phụ sản
Thanh Hóa năm 2015, Luận văn chuyên khoa I,
Trường Đại học Dược Hà Nội.
6. Dimitrios Antonoglou, Catherine Kastanioti,
Dimitris Niakas (2017), ABC and VED, Analysis of
Medical Materials of a General Military Hospital in
Greece, Journal of Health Management
7. Ministry of Health (2015), List of Vital Essential
and Necessary Drugs and Medical sundries for
public health institutions, Jamaica
8. Tongzhu Liu, Aizong Shen, Xiaojian Hu, Guixian
Tong, Wei Gu, Shanlin Yang (2016), SPD-based
Logistics Management Model of Medical Consumables
in Hospitals, Iranian Journal of Public Health
ĐẶC ĐIỂM KHOẢNG QT Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN TÍNH
GIAI ĐOẠN CUỐI ĐIỀU TRỊ BẰNG LỌC MÁU CHU KỲ
Trần Lê Nguyệt Minh*, Phạm Quốc Toản**
TÓM TẮT40
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm khoảng QT ở bệnh
nhân suy thận mạn tính giai đoạn cuối được lọc máu
chu kỳ trước và sau cuộc lọc. Đối tượng và phương
pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu trên 52 bệnh
nhân người lớn được lọc máu chu kỳ tại khoa Thận và
lọc máu, viện Quân y 103. Đo khoảng QT ở 12 đạo
trình. Tính QTc (QT hiệu chỉnh) = QT/ . So sánh
khoảng QT trước và sau lọc máu. Kết quả: Khoảng
QTcmax, QTcmin, QTd, QTcd trung bình ở những
bệnh nhân tăng nồng độ kali máu (kali ≥ 5,5 mmol/l)
ngắn hơn ở những bệnh nhân không có tăng nồng độ
kali máu (p < 0,05). Khoảng QTc max và QTc min
trung bình sau lọc máu (447,36 ± 4,64 ms và 407,21
± 3,93 ms) tăng có ý nghĩa thống kê so với trước lọc
máu (464,06 ± 4,71 ms và 421,74 ± 4,22 ms) với p <
0,001. QTcd trước lọc máu là 40,15 ± 2,79 ms, sau
lọc máu tăng lên 42,32 ± 2,43 ms, sự khác biệt không
có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Tỷ lệ BN có QT kéo
dài tăng lên sau lọc máu (trước: 46,15; sau: 63,46),
BN có QT kéo dài thêm trên 30 ms chiếm tỷ lệ cao
(QTcmax: 40,38; Qtcmin: 28,85). Kết luận: Khoảng
QT liên quan có ý nghĩa với kali máu, tỷ lệ bệnh nhân
có QT kéo dài tăng lên sau lọc máu, số bệnh nhân kéo
dài thêm QT trên 30 ms chiếm tỉ lệ cao.
SUMMARY
CHANGE OF QT INTERVAL BETWEEN
BEFORE AND AFTER DIALYSIS SESSION IN
MAINTENANCE HEMODIALYSIS PATIENTS
*Bệnh viện Trung ương quân đội 175
**Khoa Thận và Lọc máu, Viện Quân y 103
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Quốc Toản
Email: toannephro@gmail.com
Ngày nhận bài: 20.3.2019
Ngày phản biện khoa học: 3.5.2019
Ngày duyệt bài: 9.5.2019
Objectives: Investigate the change of the QT
interval in the last stage chronic kidney failure patients
between before and after the hemodialysis session.
Subjects and method: A prospective study was
conducted on 72 hemodialysis patients at the
Nephrology and Hemodialysis Department of the 103
Military Hospital. Measured the QT interval at 12 lead.
Calculated the QTc (QT correction) = QT/ .
Compared the QT intervals before and after
hemodialysis. Results: The average hemodialysis
duration was 215 ± 12.33 minutes. The average
QTcmax, QTcmin, QTd and QTcd intervals in
hyperkalemia patients (potassium ≥ 5,5 mmol/l) were
shorter than in patients without hyperkalemia (p <
0.05). The average QTc max and QTc min intervals
after dialysis (447.36 ± 4.64 ms and 407.21 ± 3.93
ms) were statistically higher than before dialysis
(464.06 ± 4.71 ms và 421.74 ± 4.22 ms) with p <
0.001. The QTcd, which was 40.15 ± 2.79 ms before
dialysis increased to 42.32 ± 2.43 ms after the
procedure but the difference was not statistically
significant with p > 0.05. The rate of QTc interval
after dialysis session increasing from baseline > 30 ms
was high (QTcmax: 40,38%; QTcmin: 28,85%).
Conclusions: The QT correction after dialysis was
statistically higher than before the procedure. QTc
interval after dialysis session increasing from baseline
> 30 ms was high.
Keywords:
chronic kidney failure, the QT interval
change, hemodialysis.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tử vong do biến chứng tim mạch chiếm 40-
60% số bệnh nhân điều trị bằng thận nhân tạo
chu kỳ như: suy tim cấp, nhồi máu cơ tim, rối
loạn nhịp tim, ngừng tim do kali máu tăng…
Khoảng QT thể hiện thời kỳ tâm thu điện học
của thất, bao gồm cả 2 quá trình khử cực và tái
cực của cơ thất. Các nghiên cứu thấy rằng