CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
23
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG
CA BNH NHÂN RI LON PH VIÊM TY TH THN KINH
Nguyn Hng Quân1, Trn Hu Hoàng2*
Trn Th Thúy Hng1, Nh Đình Sơn3, Đặng Phúc Đức3
Tóm tt
Mc tiêu: Mô t đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng ca bnh nhân ri lon ph
viêm ty th thn kinh (neuromyelitis optica spectrum disorders - NMOSD).
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu hi cu, mô t trên 43 bnh nhân (BN)
điu tr ti Khoa Ni Thn kinh, Bnh vin Trung ương Quân đội 108 được chn
đoán NMOSD theo tiêu chun ca Hi đồng thun Quc tế v chn đoán viêm ty
th thn kinh (The International Panel for NMO Diagnosis - IPND 2015). Kết qu:
Bnh gp ch yếu n gii (93,4%), t l n/nam 20/1. Tui khi phát trung
bình là 44,2 ± 13,9. Bnh có hin tượng chng lp min dch. Phn ln các đợt
hot động biu hin bng mt hi chng lâm sàng. Trong các đợt hot động bnh,
viêm ty cp và viêm dây thn kinh th giác là hai hi chng lâm sàng hay gp
nht (80,5% và 28,3%); sau đó đến hi chng sàn não tht IV (8,8%) và hi chng
thân não cp (10,1%). T l tái phát cao, 65,8% trong năm đầu và 89,6% trong 5
năm đầu mc bnh. 90% BN có kháng th kháng aquaphorin-4 (AQP4) dương tính
đều là n gii. Dch não ty ghi nhn 67,9% BN tăng protein dch não ty và
37% BN tăng bch cu. Chp MRI cho thy hình nh viêm ty đon dài và viêm
dây thn kinh th giác. Kết lun: Bnh thường gp n gii trong độ tui < 50, có
t l tái phát cao và phn ln BN có kháng th kháng AQP4 dương tính. Biu hin
lâm sàng thường gp viêm ty đon dài và viêm thn kinh th giác, ngoài ra, còn
gp tn thương khu vc thân não.
T khóa: Ri lon ph viêm ty th thn kinh; Aquaphorin-4; Viêm ty đon dài.
1Khoa Ni Thn kinh, Vin Thn kinh, Bnh vin Trung ương Quân đội 108
2H sau Đại hc, Hc vin Quân y
3B môn Thn Kinh, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Trn Hu Hoàng (dr.hoangtranqy17@gmail.com)
Ngày nhn bài: 05/12/2024
Ngày đưc chp nhn đăng: 02/01/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50si1.1120
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
24
CLINICAL AND PARACLINICAL CHARACTERISTICS OF PATIENTS
WITH NEUROMYELITIS OPTICA SPECTRUM DISORDERS
Abstract
Objectives: To describe the clinical and paraclinical characteristics of
neuromyelitis optica spectrum disorders (NMOSD). Methods: A prospective,
descriptive study was conducted on 43 patients treated at the Neurology
Department of 108 Military Central Hospital diagnosed with NMOSD according
to the 2015 IPND criteria. Results: The disease predominantly affected females
(93.4%), with a female-to-male ratio of approximately 20:1. The average onset age
was 44.2 ± 13.9 years. The disease showed immune overlap phenomena. Most
active episodes presented with a single clinical syndrome. During active disease
episodes, acute myelitis and optic neuritis were the most common clinical
syndromes, accounting for 80.5% and 28.3%, respectively; followed by area
postrema syndrome (8.8%) and acute brainstem syndrome (10.1%). The relapse
rate was high, with 65.8% in the first year and 89.6% in the first five years. 90%
of patients who were positive for anti-AQP4 antibodies were female. CSF analysis
showed increased CSF protein in 67.9% and increased white blood cells in 37%.
MRI findings indicated long-segment myelitis and optic neuritis. Conclusion: The
disease is common in females under 50, has a high relapse rate, and most patients
are positive for anti-AQP4 antibodies. Clinical findings often include longitudinal
extensive transverse myelitis and optic neuritis, with additional brainstem
involvement.
Keywords: Neuromyelitis optica spectrum disorders; Aquaphorin-4; Longitudinal
extensive transverse myelitis.
ĐẶT VN ĐỀ
Ri lon ph viêm ty th thn kinh
là thut ng được dùng để ch các ri
lon viêm t min dch ca h thn kinh
trung ương, đặc trưng bng tn thương
viêm, mt myelin qua trung gian min
dch và thoái hóa si trc th phát.
T năm 2005, t kháng th nhm vào
AQP4 - mt kênh nước ph biến trong
h thn kinh trung ương được tìm ra đã
làm sáng t cơ chế bnh sinh gây bnh
[2]. V mt lâm sàng, NMOSD đưc
biết đến vi các đặc đim lâm sàng và
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
25
cn lâm sàng phong phú hơn nhiu, bao
gm c tn thương não - thân não,
không ch gii hn tình trng viêm ty
ngang cp tính và viêm dây thn kinh
th giác đơn thun như trong khái nim
“viêm ty th thn kinh” trước đó. Chn
đoán NMOSD hin nay căn c theo tiêu
chun ca IPND 2015 [3]. NMOSD là
ph bnh có din biến cp tính vi t l
tái phát cao, nht là nhóm kháng th kháng
AQP4 dương tính, vi các đợt tiến trin
tái phát dn đến tích lũy tn thương thn
kinh, gây ra tàn phế và t vong. Tuy
vy, có s khác bit nht định v các hi
chng lâm sàng gia các đợt hot động
ca bnh. Bnh thường gp trong la
tui tr đa phn n gii [2].
Ti Vit Nam, NMOSD cũng mi
được biết đến và quan tâm hơn trong
nhng năm gn đây, tuy vy, còn khá ít
các nghiên cu đi sâu đánh giá các đặc
đim lâm sàng và cn lâm sàng ca
bnh. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên
cu nhm: Đánh giá đặc đim lâm
sàng, cn lâm sàng ca NMOSD ti
Bnh vin Trung ương Quân đội 108.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
43 BN được chn đoán NMOSD theo
tiêu chun ca IPND 2015 [3], điu tr
ti Khoa Ni Thn kinh, Bnh vin
Trung ương Quân đội 108 t tháng
01/2018 - 10/2024.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
hi cu, mô t; chn mu theo phương
pháp ly mu thun tin.
* Khám lâm sàng: Đánh giá các yếu
t v gii tính, tui khi phát, các yếu
t tin nhim và t min kết hp, ghi
nhn thông tin v hi chng lâm sàng
qua các đợt khi phát tái phát,
đặc đim lâm sàng chính trong các đợt
nhp vin.
* Xét nghim dch th: Kháng th
kháng AQP4 huyết thanh (kháng th
kháng MOG nếu cn); nng độ protein
và s lượng tế bào trong dch não ty.
* Chn đoán hình nh: Đánh giá các
đặc đim tn thương não, dây thn
kinh th giác, ty sng trên phim MRI
và mi liên quan vi lâm sàng qua các
đợt nhp vin.
* X lý s liu: Bng phn mm
SPSS 22.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thc hin theo
Quyết định s 3524/QĐ-HVQY ngày
23/8/2024 ca Hc vin Quân y. S liu
nghiên cu được Bnh vin Trung ương
Quân đội 108 cho phép s dng và công
b. Nhóm tác gi cam kết không có
xung đột li ích trong nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
26
KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu 43 BN NMOSD điu tr ti Bnh vin Trung ương Quân đội 108
trong thi gian t tháng 01/2018 - 10/2024, kết qu như sau:
1. Đặc đim chung ca BN NMOSD
Bng 1. Đặc đim chung ca BN NMOSD.
Đặc đim
S BN (n)
T l (%)
Tu
i kh
i phát
< 50 tui
30
67,4
Tui trung bình 44,2 ± 13,9
Gii tính
N
41
93,4
R
i lon mi
n
d
ch kèm theo
Nhược cơ
1
2,3
Lupus ban đỏ
3
7
Kháng th kháng nhân
dương tính
9
20,9
Tui khi phát trung bình ca nhóm BN là 44,2 ± 13,9. T l khi phát sm
< 50 tui chiếm 67,4%, có s khác bit vi nhóm 50 tui (p = 0,000). Có 41 BN
n (93,4%). T l n/nam 20/1. Hin tượng chng lp min dch ghi nhn 4
BN (3 BN mc Lupus ban đỏ và 1 BN nhược cơ). Có 6/9 BN có kháng th kháng
nhân dương tính nhưng không có biu hin lâm sàng.
2. Đặc đim lâm sàng ca BN NMOSD
* Hi chng lâm sàng các đợt hot động bnh (n = 113):
Biu đồ 1. Hi chng lâm sàng trong các đợt hot động bnh.
(TM: Viêm ty cp; ON: Viêm dây thn kinh th giác; APS: Hi chng sàn não tht 4;
ABS: Hi chng thân não cp tính; n: S đợt hot động bnh)
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
27
Hơn 80% đợt hot động biu hin bng mt hi chng lâm sàng đơn độc, s còn
li biu hin bng hai hoc ba hi chng kết hp. Viêm ty cp và viêm dây thn
kinh th giác là hai hi chng ph biến, có mt 91/113 (80,5%) và 32/113 (28,3%)
các đợt hot động. T l viêm ty cp và viêm thn kinh th giác gia khi phát
vi tái phát không có s khác bit (p > 0,05). Không ghi nhn tn thương gian não
và bán cu. 5/43 BN có thi gian mc bnh < 1 năm chưa ghi nhn tái phát, 65,8%
tái phát trong năm đầu tiên và 89,6% tái phát trong 5 năm đầu mc bnh.
* Đặc đim lâm sàng các đợt nm vin (n = 79):
Biu đồ 2. Đặc đim lâm sàng các đợt nm vin
(n: S đợt nm vin).
Trong 79 đợt nm vin ca 43 BN, có 68 đợt hot động bnh và 11 đợt điu tr
triu chng. Viêm ty cp và viêm thn kinh th giác đơn độc hoc kết hp vn là
hai hi chng lâm sàng ph biến nht.
Bng 2. Đặc đim lâm sàng ca đợt viêm ty cp và viêm thn kinh th giác.
Đặc đim
S lượng (n)
T l (%)
Viêm ty c
p
(n = 57)
Sc cơ < 4/5
47
82,5
Lit đối xng
27
47,4
Có ri lon cơ tròn
41
71,9
Tn thương 2 bên
17
85
Gim th lc nng ( 2/10)
20
100
Đau khi vn động nhãn cu
14
70
(n: S đợt hot động bnh; HCLS: Hi chng lâm sàng)
Viêm ty cp biu hin trong 83,8% đợt hot động bnh, gây lit nng cho
82,5% BN, thường kèm ri lon cơ vòng và có th đối xng hoc không.