TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
75
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ KHÁNG THUC
BNH NHÂN LAO PHI KHÁNG THUC LAO HÀNG TH NHT
Nguyn Chí Tun1*, Đào Ngc Bng1
T Bá Thng1, Nguyn Tiến Dũng1
Tóm tt
Mc tiêu: Mô t đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng và kháng thuc chng lao ca
bnh nhân (BN) lao phi kháng thuc lao hàng th nht. Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu tiến cu, mô t ct ngang trên 64 BN lao phi kháng thuc lao hàng
th nht điu tr ti Bnh vin Phi Trung ương t tháng 01/2023 - 6/2024.
Kết qu: T l nam gii chiếm 59,43%, tui trung bình là 46,78 ± 16,89, lao mi
chiếm 70,31%. Triu chng thường gp là ho khc đờm kéo dài (93,75%), phi có
ran (85,94%). Hình nh X-quang tn thương hai phi là 53,12%, hang là 39,06%.
T l kháng kết hp nhiu loi thuc khác nhau cao hơn kháng đơn thuc (60,94%
so vi 39,06%). T l kháng thuc S theo tng phân nhóm nhóm lao đã điu tr
cao hơn nhóm lao mi. Kháng R, H, Z, E và S ln lượt là 42,19%; 87,5%; 29,69%;
18,75% và 64,06%. T l kháng 3 thuc, 4 thuc và 5 thuc ln lượt là 18,75%;
15,62% và 12,5%; kháng 3 thuc gp cao hơn nhóm lao phi có tin s điu tr
lao. Kết lun: BN lao phi kháng thuc lao hàng th nht thường gp nam gii
độ tui trung niên, đa s BN đều là lao mi mc (70,31%), vi nhiu triu chng
lâm sàng, tn thương phi rng và có hang trên hình nh X-quang phi và kháng
kết hp nhiu loi thuc khác nhau.
T khóa: Lao phi, Lao kháng thuc; Thuc lao hàng th nht.
CLINICAL, PARACLINICAL CHARACTERISTICS AND DRUG
RESISTANCE IN PATIENTS WITH PULMONARY TUBERCULOSIS
DRUG-RESISTANT TO FIRST-LINE ANTI-TUBERCULOSIS DRUGS
Abstract
Objectives: To describe the clinical, paraclinical characteristics and anti-
tuberculosis drug resistance in patients with pulmonary tuberculosis resistant to
1Trung tâm Ni Hô hp, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Nguyn Chí Tun (chituan268@gmail.com)
Ngày nhn bài: 26/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 30/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.937
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
76
first-line anti-tuberculosis drugs. Methods: A prospective, cross-sectional
descriptive study was conducted on 64 pulmonary tuberculosis patients with first-
line drug resistance who were treated at National Lung Hospital from January 2023
to June 2024. Results: The proportion of male was 59.43%, the average age was
46.78 ± 16.89 years old, and new tuberculosis accounted for 70.31%. Common
symptoms were prolonged cough and sputum (93.75%) and lung rales (85.94%).
The rate of X-ray images with both two lung lesions was 53.12%, with cavernous
lesions was 39.06%. The rate of combined resistance to many different drugs was
higher than single-drug resistance (60.94% compared to 39.06%). The rate of S
resistance due to each sub-group in the treated tuberculosis patients was higher
than that in the new tuberculosis ones. The proportions of resistance to R, H, Z, E,
and S were 42.19%, 87.5%, 29.69%, 18.75%, and 64.06, respectively. The rates of
resistance to 3 drugs, 4 drugs, and 5 drugs were 18.75%, 15.62%, and 12.5%,
respectively; resistance to 3 drugs was higher in the pulmonary tuberculosis group
with a history of tuberculosis treatment. Conclusion: Patients with pulmonary
tuberculosis resistant to first-line tuberculosis drugs are common in middle-aged
males, mainly new tuberculosis patients (70.31%), with many clinical symptoms,
extensive lung lesions and cavities on chest X-ray images, and combined resistance
to many different drugs.
Keywords: Pulmonary tuberculosis; Drug-resistant tuberculosis; First-line
tuberculosis drug.
ĐẶT VN ĐỀ
Theo báo cáo ca T chc Y tế thế
gii năm 2023 v kim soát bnh lao
toàn cu (WHO Report 2023 - Global
Tuberculosis Control), ước tính năm
2022 trên toàn cu có khong 10,6 triu
người hin mc lao, trong đó, s người
mi được chn đoán mc bnh lao trên
toàn cu được báo cáo là 7,5 triu
người. Bnh lao kháng thuc (ch yếu
là lao phi) tiếp tc là mi đe da sc
khe cng đồng, vi chi phí điu tr cao
và t l điu tr tht bi và t vong cao.
Tình trng kháng Rifampicin, thuc
chng lao hàng th nht có hiu qu cao
nht trong điu tr bnh lao, là mi lo
ngi ln nht. Vi khun lao có kh năng
kháng đồng thi Rifampicin và
Isoniazid là nguyên nhân ca bnh lao
đa kháng thuc. Khong 410.000 người
mc bnh lao đa kháng thuc vào năm
2022. Tuy nhiên, s người được chn
đoán và điu tr thp hơn nhiu so vi
thc tế, vi khong 2/5 s người mc
bnh [1].
Vit Nam hin vn là nước có gánh
nng bnh lao cao, đứng th 11 trong
nhóm 30 nước có gánh nng bnh lao và
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
77
bnh lao kháng đa thuc cao nht thế
gii. WHO ước tính năm 2022, Vit
Nam có 172.000 BN lao mi (t l
176/100.000 dân) trong đó, có 9.200
(4,5%) người mc lao kháng thuc mi
(ch yếu là lao phi kháng thuc) vi t
l 9,4/100.000 dân. Tuy nhiên, t l phát
hin người mc lao kháng thuc mi đạt
43,47% (khong 4.000 người), trong đó
3.400 người được điu tr (85%) [1].
Mc dù t l mc bnh lao đã gim
trong vài năm qua, nhưng vn đề lao
kháng thuc (ch yếu là lao phi) ngày
càng gia tăng, đặc bit là tình trng
kháng thuc lao hàng th nht
(Rifampicin - R, Isoniazid - H,
Ethambutol - E, Pyrazinamid - Z,
Streptomycin - S), là nhng thuc
chng lao được dùng ph biến hin nay.
Vic phát hin, qun lý và điu tr lao
phi kháng thuc lao hàng th nht
thường gp khó khăn và phc tp hơn
th lao thông thường do có nhiu s
khác nhau v đặc đim lâm sàng, cn
lâm sàng và vi khun lao. Do đó, nghiên
cu được thc hin nhm: Mô t đặc
đim lâm sàng, cn lâm sàng và kháng
thuc BN lao phi kháng thuc lao
hàng th nht.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
64 BN được chn đoán xác định lao
phi kháng thuc lao hàng th nht,
điu tr ti Bnh vin Phi Trung ương
t tháng 01/2023 - 6/2024.
* Tiêu chun chn la: BN chn
đoán xác định lao phi theo Hướng dn
Chn đoán điu tr d phòng bnh
lao ca B Y tế (2020) [2]; BN có bng
chng kháng thuc vi bt k thuc lao
hàng th nht (R, H, E, Z, S) bng
phương pháp kháng sinh đồ môi trường
lng (MGIT); BN tui 18; BN đồng ý
tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr: BN đồng mc
HIV (+); BN có AFB âm tính chng ch
định ni soi phế qun.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, mô t ct ngang.
* C mu nghiên cu: Chn mu
thun tin.
* Quy trình nghiên cu:
BN được khám lâm sàng, chp
X-quang ngc quy ước, nhum soi AFB
trc tiếp, cy khun và cy MTB đờm,
xét nghim GeneXpert MTB/RIF đờm
thi đim nhp vin. Đối vi nhng
BN có kết qu AFB đờm âm tính, ch
định ni soi phế qun ra phế qun - phế
nang, chn lc ly dch ra xét nghim
nhum soi AFB trc tiếp, cy khun,
cy MTB và xét nghim GeneXpert
MTB/RIF.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
78
Mu nuôi cy (+) vi vi khun lao
trên môi trường lng MGIT được xét
nghim kháng sinh đồ vi các thuc
chng lao hàng th nht.
* X lý s liu: S liu đưc lưu tr
và x lý bng phn mm thng kê SPSS
20.0 theo các thut toán thng kê y hc.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được chp thun bi
Hi đồng Đạo đức Hc vin Quân y
s 04/2022/CNChT-HĐĐĐ ngày
12/12/2022. Nhóm tác gi cam kết
không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đặc đim chung BN lao kháng thuc hàng th nht.
Ch tiêu nghiên cu
S lượng
(n = 64)
T l
(%)
Gi
i tính
Nam
38
59,37
N
26
40,63
Tui trung bình
X
± SD (tui)
46,78 ± 16,89
Nhóm tu
i
18 - 45
32
50
46 - 65
22
34,38
> 65
10
15,62
B
nh kế
t hp
Đái tháo đường
8
12,5
Viêm gan virus B
5
7,81
Viêm gan virus C
2
3,13
Viêm khp dng thp
2
3,13
COPD
2
3,13
Bnh khác: Hen phế qun, u h
h
i tràng, xơ gan, Lupus
ban đ
5
7,81
Không có bnh kết hp
37
57,81
59,37% BN là nam gii, tui trung bình là 46,78 ± 16,89 vi độ tui ch yếu t
18 - 45 (50%) và 42,19% BN có bnh kết hp, trong đó, đái tháo đường chiếm
12,5%, viêm gan B, C, viêm khp dng thp và COPD cùng chiếm 3,13%.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
79
Bng 2. Phân loi BN lao kháng thuc hàng th nht theo tin s điu tr lao.
Ch tiêu nghiên cu
S lượng
(n = 64)
T l
(%)
Lao mi
45
70,31
Lao tái phát
15
23,44
Lao b điu tr
03
4,69
Lao tht bi điu tr
01
1,56
Đa s BN nghiên cu mc lao mi (70,31%). BN có tin s điu tr lao trước
đây chiếm 29,69%, trong đó lao tái phát chiếm 23,44%.
Bng 3. Đặc đim lâm sàng BN lao kháng thuc hàng th nht.
Ch tiêu nghiên cu
S lượng
(n = 64)
T l
(%)
Ho khc đờm kéo dài
60
93,75
Khó th
22
34,38
Đau ngc
37
57,81
Ho máu
20
31,25
Phi có ran
55
85,94
BN có triu chng ho khc đờm kéo dài chiếm t l cao nht (93,75%). Các
triu chng thường gp khác là khó th (34,34%), ho máu (31,25%), đau ngc
(57,81%), phi có ran (85,94%).
Bng 4. Đặc đim cn lâm sàng BN lao kháng thuc hàng th nht.
Ch tiêu nghiên cu
S lượng
(n = 64)
T l
(%)
AFB đ
m
Âm tính
35
54,68
Dương tính
29
45,32
V
trí tn thương trên X-q
uang phi
1 phi
30
46,88
2 phi
34
53,12
Tính ch
t tn thương X-q
uang phi
Có hang
25
39,06
Không có hang
39
60,94
Xét nghim AFB đờm (+) chiếm 45,32%; hình nh X-quang tn thương hai phi
chiếm 53,12% và tn thương hang là 39,06%.