TNU Journal of Science and Technology
230(05): 309 - 315
http://jst.tnu.edu.vn 309 Email: jst@tnu.edu.vn
CLINICAL, PARACLINICAL FEATURES OF ANEMIA IN NEWBORNS AT
THE PEDIATRIC DEPARTMENT OF A HOSPITAL IN THAI NGUYEN
Pham Anh Duc*, Hoang Thi Hue
TNU - University of Medicine and Pharmacy
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
16/10/2024
The study aims to describe the clinical and paraclinical characteristics
of anemia in newborns. The subjects included 122 anemic newborns at
the Pediatric Department of A Hospital in Thai Nguyen, from August
2023 to August 2024. Cross-sectional descriptive study was used as the
main method of this study. Results showed that: clinical symptoms
included jaundice (67.2%), blue skin/pale mucous membranes (39.3%),
respiratory failure (21.3%), bleeding (17.2%), tachycardia (8.2%), and
hepatosplenomegaly (1.6%). Among them, the most common in
premature infants were jaundice (92%), respiratory failure (88%). In
full-term infants, jaundice was 60.8%, and blue skin/pale mucous
membranes were 29.9%. In premature newborns, jaundice was 68.5%,
and blue skin/pale mucous membranes were 33.3%. In late newborns,
blue skin or pale mucous membranes were observed in 85.7%, while
respiratory failure affected 64.3%. The HGB index in preterm infants
was 115.2 ± 18.6 g/l; full-term infants was 126.1 ± 11 g/l; early infants
was 126.4 ± 11.4 g/l, and late infants was 104 ,3 ± 12.8 g/l. Thus, the
most common symptoms are jaundice, blue skin/pale mucous
membranes, and respiratory failure. These symptoms have different
rates of expression in each study group. HGB, RBC and HCT indexes
decreased significantly and the differences were statistically significant
between each study group.
Revised:
06/02/2025
Published:
07/02/2025
KEYWORDS
Anemia
Newborns
Clinical
Paraclinical
Thai Nguyen
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG THIU MÁU TR SƠ SINH TẠI
KHOA NHI BNH VIN A THÁI NGUYÊN
Phạm Anh Đức*, Hoàng Th Huế
Trường Đại học Y Dược - ĐH Thái Nguyên
TÓM TT
Ngày nhn bài:
16/10/2024
Nghiên cu này nhm t đặc điểm m ng cn lâm sàng ca
thiếu u tr sinh. Đối tượng 122 tr sinh có thiếu u ti
khoa Nhi Bnh vin A Thái Nguyên t tháng 8/2023 - 8/2024. Mô t ct
ngang là phương pháp đưc s dng trong nghiên cu. Kết qu cho thy
các triu chng m sàng gm vàng da chiếm t l 67,2%, da xanh/nm
mc nht là 39,3%, suy hp 21,3%, xut huyết là 17,2%, nhp tim
nhanh là 8,2%, gan ch to 1,6%. Trong đó, tng gp nht tr
non tháng là vàng da (92%), suy hô hp (88%), tr đủ tháng vàng da
(60,8%), da xanh/ nm mc nht (29,9%), tr sinh sớm ng da
(68,5%), da xanh/nm mc nht (33,3%), tr sinh mun da
xanh/nm mc nht (85,7%), suy hp (64,3%). Ch s HGB tr non
tháng 115,2 ± 18,6 g/l, tr đ tháng 126,1 ± 11 g/l, tr sinh sm 126,4
± 11,4 g/l, tr sinh mun 104,3 ± 12,8 g/l. Nvy, c triu chng
thường gp nht là vàng da, da xanh/ niêm mc nht suy hp. Các
triu chng này t l biu hin khác nhau tng nhóm nghiên cu.
c ch s HGB, RBC HCT gim thp rt s khác bit ý
nghĩa thng kê gia tng nhóm nghiên cu.
Ngày hoàn thin:
06/02/2025
Ngày đăng:
07/02/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11335
* Corresponding author. Email: phamanhducdh97@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 309 - 315
http://jst.tnu.edu.vn 310 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vấn đề
Thiếu máu tr sinh (TMTSS) được xác định khi nồng độ Hemoglobin (HGB) hoc
Hematocrit (HCT) thấp hơn 2SD so vi giá tr bình thường theo cân nng lúc sinh, ngày tui
sau sinh [1]. Nguyên nhân gây thiếu máu thường gặp được chia làm 3 nhóm chính: mt máu cp
tính, gim sn xut hng cầu tăng phá hy hng cu [2]. Triu chng ca thiếu máu tr
sinh s ph thuc vào những nhóm nguyên nhân này thường d b lu m bi mt s hin
ng sinh lí và bệnh lí như vàng da, đỏ da, tình trng ngt, v.v [3].
Ti Vit Nam, nghiên cu ca Ngô Th Kim Anh [4] kết qu 19,7% sinh giai đon
sm thiếu máu, trong đó triệu chng vàng da hay gp nht vi t l 52,5%. Nghiên cu ca
Đinh Văn Thức cng s [5] cho thy tr non tháng triu chứng thường gp nht da xanh
chiếm 91,6%. Tác gi Phm Hng Trinh [6] kết lun nhóm tr sinh đủ tháng thiếu máu
thì triu chứng thường gp nhtda niêm mc nht chiếm 44,3%. Trên thế gii, nghiên cu ca
Tiruneh T. cng s [7] cho thy t l thiếu máu tr sinh 25%, trong đó thiếu máu mc
độ nh 89,5%, trung bình 6,3% nng 4,2%. Nghiên cu ca Widness J. A. [8] cho thy tr
sinh non tháng thiếu máu biu hin các triu chứng lâm sàng ràng hơn s st gim
hemoglobin (HGB) cũng sẽ mạnh hơn nhóm tr sơ sinh đủ tháng có thiếu máu.
Để việc hiểu những triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của thiếu máu trẻ sinh sự
khác biệt ở các nhóm tuổi thai, các giai đoạn sơ sinh và các mức độ thiếu máu nên chúng tôi thực
hiện nghiên cứu này với mục tiêu mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của thiếu máu trẻ
sinh tại khoa Nhi Bệnh viện A Thái Nguyên.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tr sơ sinh có thiếu máu ti khoa Nhi Bnh vin A Thái Nguyên.
2.1.1. Tiêu chun la chn
Tr sơ sinh được chẩn đoán thiếu máu t tháng 8/2023 đến tháng 8/2024.
Tiêu chun chẩn đoán thiếu máu tr sinh [9], [10]:
Mi sinh (máu cung rn): HGB < 135 g/l
Sơ sinh 1 - 3 ngày tui: HGB < 145g/1
Sơ sinh 4 - 7 ngày tui: HGB < 135 g/1
Sơ sinh 8 - 14 ngày tui: HGB < 125 g/l
Sơ sinh 15 - 28 ngày tui: HGB < 100 g/l
2.1.2. Tiêu chun loi tr
Tr đã được truyn máu hoc các chế phm máu ti tuyến y tế trước.
Cha, m hoặc ngưi giám h hp pháp ca tr không đng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Địa điểm và thi gian nghiên cu
Địa điểm nghiên cu: Khoa Nhi Bnh vin A Thái Nguyên.
Thi gian: T tháng 08/2023 đến tháng 8/2024.
2.3. Thiết kế nghiên cu:
Phương pháp nghiên cứu: Mô t
Thiết kế nghiên cu: Ct ngang
2.4. C mẫu và phương pháp chọn mu
* C mu:
Áp dng công thc tính c mu: n = Z2(1 - α/2)𝑝(1−𝑝)
𝑑2
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 309 - 315
http://jst.tnu.edu.vn 311 Email: jst@tnu.edu.vn
n: c mu nghiên cu
α: mức ý nghĩa thống kê, chn α = 0,05 tương ứng Z(1-α/2) = 1,96
d: sai s mong mun, chn d = 0,05
p: t lệ trẻ sinh thiếu máu triệu chứng da xanh 91,6% theo nghiên cứu của Đinh Văn
Thức [5], chọn p = 0,916.
Thu được kết qu n = 118,2. Như vậy cỡ mẫu tối thiểu là 119 bệnh nhân.
* Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin. Chn tt c các tr sinh đủ tiêu chun
trong thi gian nghiên cu, trên thc tế chúng tôi chọn được 122 tr.
2.5. Ch sbiến s nghiên cu
2.5.1. Ch s nghiên cu
T l các triu chng lâm sàng theo nhóm tui thai khi sinh.
T l các triu chng lâm sàng theo nhóm tui sau sinh biu hin thiếu máu.
T l các triu chng lâm sàng theo mức độ thiếu máu.
Giá tr cn lâm sàng theo nhóm tui thai khi sinh.
Giá tr cn lâm sàng theo nhóm tui sau sinh biu hin thiếu máu.
2.5.2. Biến s nghiên cu
Đặc điểm chung:
- Tuổi thai khi sinh: Sơ sinh non tháng (< 37 tuần) và sơ sinh đủ tháng (37 - 41 tun).
- Tui sau sinh biu hin thiếu máu: Được tính t lúc tr được sinh ra đến khi kết qu xét
nghim huyết hc ghi nhn thiếu máu. Tuổi sau sinh được chia làm 2 nhóm bao gồm: sinh
sớm (≤ 7 ngày tuổi) và sơ sinh muộn (> 7 ngày tui).
- Mức độ thiếu máu: gm nhóm thiếu máu nng (cn truyn máu) nhóm thiếu máu nh
trung bình (chưa cần truyn máu) [11].
+ Thiếu máu nng: 1 tun tui HBG < 115 g/l có h tr hp (HTHH) hoc HGB < 110 g/l
vi t th; 2 tun tui HGB < 100 g/l HTHH hoc < 85 g/l vi t th; 3 - 4 tun tui HGB <
85 g/l có HTHH hoc < 72 g/l vi t th.
+ Thiếu máu nhtrung bình: nhóm tr còn li.
Đặc điểm lâm sàng: Da xanh/niêm mc nht, xut huyết dưới da, vàng da bnh lí, suy hô hp,
nhp tim nhanh, gan lách to [3].
Đặc điểm cn lâm sàng: HGB (g/l), RBC (T/l), HCT (%), MCV (fl), MCH (pg), MCHC (g/l),
RDW (%), WBC (G/l), PLT (G/l).
2.6. Phương pháp thu thập s liu
S liệu được thu thp thông qua hi bệnh, thăm khám trực tiếp và tham kho h sơ bệnh án ti
khoa Nhi Bnh viện A Thái Nguyên, thông tin được đưa vào bệnh án nghiên cu thiết kế theo
mu thng nht. Mi bnh nhi có 01 bnh án nghiên cứu và đưa vào nghiên cứu 01 ln.
2.7. Phương pháp x lí và phân tích s liu
S liệu được nhp và x lí bằng phương pháp toán thống kê vi mm SPSS 25.0.
2.8. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu là mt phn s liu ca đề tài s NT62721655, đưc s chp thun ca hi đồng
đạo đc trong nghiên cu y sinh hc trưng của Đi hc Y - c, Đi hc Thái Nguyên [12].
3. Kết qu và bàn lun
Phân tích t đặc đimm ng trên 122 tr sơ sinh thiếu máu cho kết qu th hin Bng 1.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 309 - 315
http://jst.tnu.edu.vn 312 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 1. Triu chng lâm sàng thiếu máu tr sơ sinh theo nhóm tuổi thai khi sinh
Lâm sàng
Non tháng (n = 25)
Đủ tháng (n = 97)
Tổng (N= 122)
n
%
n
%
n
%
Da xanh/ niêm mạc nhợt
19
76,0
29
29,9
48
39,3
Xuất huyết dưới da
15
60,0
6
6,2
21
17,2
Vàng da bệnh lí
23
92,0
59
60,8
82
67,2
Suy hô hấp
22
88,0
4
4,1
26
21,3
Nhịp tim nhanh
8
32,0
2
2,1
10
8,2
Gan lách to
2
8,0
0
0,0
2
1,6
Kết qu nghiên cu cho thy trong 122 tr sinh thiếu máu thì triu chng vàng da bnh
xut hin nhiu nht vi 67,2%, tiếp theo là triu chng da xanh/ niêm mc nht (39,3%), suy hô
hp (21,3%), xut huyết dưới da (17,2%), nhp tim nhanh (8,2%) gan lách to (1,6%). Nghiên
cu ca Phm Hng Trinh [6] cũng cho thy triu chng vàng da chiếm t l cao nht 46,2%, tiếp
theo da niêm mc nht (44,4%), xut huyết (35,7%), th nhanh (34,5%), mch nhanh (12,3%)
và gan lách to (2,9%).
nhóm tr sinh non tháng, triu chứng thường gp nht vàng da bnh chiếm 92,0%,
tiếp theo suy hp (88,0%), da xanh/ niêm mc nht (76,0%), xut huyết dưới da (60,0%),
nhp tim nhanh (32,0%) gan lách to (8,0%). Kết qu tương tự cũng được ghi nhn trong
nghiên cu ca Kitaoka H. và cng s [13] vi t l tr sơ sinh non tháng có vàng da bệnh lí 80%.
Nghiên cu của Bùi Đoàn Xuân Linh [14] t l suy hp 89%. Nghiên cu của Đinh Văn
Thc [5] ghi nhn triu chng da xanh (91,6%), niêm mc nht (89,2%), xut huyết dưới da
48,1%, nhp tim nhanh 12% và gan lách to 1,5%.
nhóm tr sinh đ tháng, triu chứng thường gp nht vàng da bnh chiếm t l cao
nht 60,8%, tiếp theo là triu chng da xanh niêm mc nht (29,9%), xut huyết dưới da (6,2%),
suy hp (4,1%), nhp tim nhanh (2,1%) không trường hp nào gan lách to. Nghiên cu
ca Phm Hng Trinh [6] ghi nhn da niêm mc nht (44,3%), vàng da (39,6%), xut huyết
(19,8%) và mch nhanh (3,8%).
Các triu chng lâm sàng trên va s ging khác nhau tuổi thai non tháng đ
tháng. Ging nhau khi c 2 nhóm tuổi thai đều 2 triu chứng thường gp nht vàng da và
da xanh/ niêm mc nht. Khác nhau là nhóm tr non tháng t l biu hin các triu chứng cao hơn
hn so vi nhóm tr đủ tháng, đặc bit triu chng suy hp, xut huyết dưới da do tr non
tháng thường đi kèm các bệnh khác như bnh màng trong và ri loạn đông máu. Mt khác, bn
thân việc sinh non đã một yếu t làm cho đời hng cu ngắn hơn, dẫn đến các thiếu máu
nhóm tr này thưng rt rõ ràng và có t l cao hơn nhóm trẻ sơ sinh đủ tháng.
Bng 2. Triu chng lâm sàng ca TMTSS theo nhóm tui sau sinh biu hin thiếu máu
Lâm sàng
Sơ sinh sớm (n = 108)
Sơ sinh muộn (n = 14)
p
n
%
n
%
Da xanh/ niêm mạc nhợt
36
33,3
12
85,7
0,000
Xuất huyết dưới da
14
13,0
7
50,0
0,003
Vàng da bệnh lí
74
68,5
8
57,1
0,384
Suy hô hấp
17
15,7
9
64,3
0,000
Nhịp tim nhanh
4
3,7
6
42,9
0,000
Gan lách to
2
1,9
0
0,0
1,000
nhóm tr biu hin thiếu máu giai đoạn sơ sinh sớm thì triu chng vàng da bnh lí chiếm
t l cao nht vi 68,5%. Tiếp theo lần lượt da xanh/ niêm mc nht (33,3%) suy hp
(15,7%), xut huyết dưới da (13%), nhp tim nhanh (3,7%) gan lách to (1,9%). Nghiên cu
ca Ngô Th Kim Anh [4] cũng có kết qu triu chng vàng da chiếm t l cao nhất 56,5%, sau đó
lần lượt là khó th (52,2%), da xanh/ niêm mc nht (50%), nhp tim nhanh (28,3%) gan lách
to (4,3%). Vàng da bnh lí chiếm t l cao nht giai đoạn sơ sinh sớm do đây là thời đim có s
v hng cu hàng lot quá mc dẫn đến Bilirubin giáp tiếp trong máu tăng quá cao.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 309 - 315
http://jst.tnu.edu.vn 313 Email: jst@tnu.edu.vn
nhóm tr biu hin thiếu máu giai đoạn sinh muộn thì triu chng da xanh/ niêm mc
nht chiếm cao nht (85,7%), tiếp theo lần lượt suy hp (64,3%), vàng da bnh (57,1%),
xut huyết dưới da (50%), nhp tim nhanh (42,9%) và không có gan lách to. Triu chng da xanh/
niêm mc nht chiếm t l cao nht giai đoạn này do không còn hiện ợng đỏ da, vàng da
sinh lí nên d quan sát được s thay đổi màu sc da, niêm mc ca tr. Mt khác, triu chng
vàng da bệnh đến giai đoạn này cũng đã được điều tr chiếu đèn tích cực n đã gim nhiu so
với giai đoạn sơ sinh sớm.
T kết qu so sánh trên 2 nhóm tr, cho thy t l biu hin triu chng da xanh/ niêm mc
nht, suy hô hp, xut huyết dưới da, nhp tim nhanh nhóm tr sơ sinh muộn cao hơn hẳn nhóm
tr sinh sớm (p < 0,05). Nguyên nhân do s st gim mnh ca HGB cùng vi s gim sn
sinh hng cu mi tại gan trong giai đoạn sinh muộn li càng làm cho các triu chng trên tr
nên rõ ràng. Bng 3. Triu chng lâm sàng ca TMTSS theo mức độ thiếu máu
Lâm sàng
Nặng (n = 10)
Nhẹ và trung bình (n = 112)
p
n
%
n
%
Da xanh/ niêm mạc nhợt
8
80,0
40
35,7
0,014
Xuất huyết dưới da
6
60,0
15
13,4
0,002
Vàng da bệnh lí
9
90,0
73
65,2
0,163
Suy hô hấp
8
80,0
18
16,1
0,000
Nhịp tim nhanh
3
30,0
7
6,3
0,035
Gan lách to
2
20,0
0
0,0
0,006
nhóm tr sơ sinh thiếu máu mức độ nng thì triu chng vàng da bnh lí gp nhiu nht vi
90%, tiếp theo lần lượt da xanh/ niêm mc nht suy hp cùng chiếm 80%, xut huyết
dưới da (60%), nhp tim nhanh (30%) gan lách to (20%). nhóm tr sinh thiếu máu mc
độ nh trung bình thì triu chng vàng da gp nhiu nht vi 65,2%, tiếp theo lần lượt da
xanh/ niêm mc nht (35,7%), suy hp (16,1%), xut huyết dưới da (13,4%), nhp tim nhanh
(6,3%) và không có gan lách to.
T kết qu so sánh 2 nhóm tr trên cho thy các triu chng lâm sàng ca nhóm tr sinh
thiếu máu nng t l biu hiện cao hơn trên thc tế lâm sàng các triu chứng này cũng
ràng hơn. Trong khi nhóm tr sơ sinh thiếu máu mức độ nh trung bình các triu chng lâm
sàng t l biu hiện ít hơn hẳn các triu chứng thường b lu m bi các hiện tương sinh
hoc bnh lí khác. Nghiên cu ca Nguyn Th Thanh Tâm cng s [15] cũng đưa ra kết lun
tương tự khi cho thy s khác bit rõ ràng v t l triu chng da niêm mc tái nht chiếm 55,3%
nhóm thiếu máu nng (truyn máu) 4,6% nhóm tr thiếu máu nh trung bình (không
truyn máu) (p = 0,001); t l triu chng suy hô hp chiếm 72,1% nhóm tr thiếu máu nng và
44,2% nhóm tr thiếu máu nh và trung bình (p = 0,001).
Bng 4. Đặc điểm huyết hc ca thiếu máu tr sinh theo nhóm tui thai
Cn lâm sàng
𝑿
± SD
p
Non tháng
Đủ tháng
HGB (g/l)
115,2 ± 18,6
126,1 ± 11
0,009
RBC (T/l)
3,3 ± 0,5
3,8 ± 0,5
0,000
HCT (%)
34,1 ± 5
37,6 ± 3,1
0,002
MCV (fl)
101,7 ± 6
100,1 ± 8
0,348
MCH (pg)
34,3 ± 2,2
33,6 ± 3,2
0,340
MCHC (g/l)
337,2 ± 14,3
336,1 ± 17,8
0,782
RDW (%)
15,4 ± 1,1
15,1 ± 1,7
0,526
WBC (G/l)
9,4 ± 2,7
10,8 ± 4,1
0,104
PLT (G/l)
339,4 ± 202,9
318 ± 75,8
0,609
Các ch s huyết hc nhóm tr non tháng lần lượt là HGB: 115,2 ± 18,6 g/l, RBC: 3,3 ± 0,5
T/l, HCT: 34,1 ± 5%, MCV: 101,7 ± 6 fl, MCH: 34,3 ± 2,2 pg, MCHC: 337,2 ± 14,3 g/l, RDW: