TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
118
DOI: 10.58490/ctump.2025i86.3573
TÌNH TRNG THIU MÁU THIU ST VÀ CÁC YU T LIÊN QUAN
GÂY THIU MÁU THIU ST TR VIÊM LOÉT D DÀY TÁ TRÀNG
TI BNH VIỆN NHI ĐỒNG CẦN THƠ
Bùi Quang Nghĩa, Phạm Th Cm Tú*, Lê Th Hoàng M
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ptctu.08@gmail.com
Ngày nhn bài: 27/3/2025
Ngày phn bin: 23/4/2025
Ngày duyệt đăng: 25/4/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm loét dạ dày tràng là bệnh tiêu hóa phổ biến ở trẻ em thể dẫn
đến thiếu máu thiếu sắt. Tuy nhiên, các yếu tố nguy cơ liên quan đến tình trạng này vẫn chưa được
hiểu . Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng tr viêm loét d dày
tràng và xác định t l thiếu máu thiếu st, các yếu t liên quan gây thiếu máu thiếu st tr viêm
loét d dày tá tràng ti Bnh viện Nhi đng Cần Thơ. Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu mô t ct ngang 112 tr em t 5-16 tuổi được chẩn đoán viêm loét dạ dày tràng
điều tr ti Bnh viện Nhi đng Cần Thơ. Kết qu: Tt c 112 tr đều triu chứng đau bng
(100%), ch yếu vùng thượng v (84,8%). Các triu chng khác bao gm nôn ói (49,1%), hơi ợ
chua (33,9%), nóng rát thượng v (29,5%), biếng ăn (8,9%), nôn ra máu (7,0%) tiêu phân đen
(11,4%). T l thiếu máu thiếu st nhóm tr này 7,1%. Các du hiu thiếu máu thiếu st bao
gm niêm nht (100%), da xanh xao (87,5%), lòng bàn tay nht (50%). Các ch s Hb, MCV, MCH
nng độ st huyết thanh, ferritin đều thấp hơn đáng kể nhóm thiếu máu thiếu st. Các yếu t
nguy cơ liên quan đến thiếu máu thiếu st bao gm nhóm tuổi, trình độ hc vn ca m và v trí tn
thương trên nội soi. Kết lun: Tr viêm loét d dày tá tràng có các triu chứng không đặc hiu. T
l thiếu máu thiếu st tr viêm loét d dày tá tràng là 7,1%. Nhóm tui, trình độ hc vn ca m
và v trí tổn thương trên nội soi là các yếu t liên quan đến tình trng thiếu máu thiếu st.
T khoá: Thiếu máu, thiếu st, viêm loét d dày tá tràng.
ABSTRACT
IRON DEFICIENCY ANEMIA AND RELATED RISK FACTORS IN
CHILDREN WITH PEPTIC ULCER DISEASE AT CAN THO
CHILDREN’S HOSPITAL
Bui Quang Nghia, Pham Thi Cam Tu*, Le Thi Hoang My
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Peptic ulcer disease is a common gastrointestinal condition in children and
can lead to iron deficiency anemia. However, the risk factors associated with this condition remain
poorly understood. Objective: To describe the clinical and paraclinical characteristics of 112
children with peptic ulcers and to determine the prevalence of iron deficiency anemia, along with
the factors related to its occurrence in children with peptic ulcers at Can Tho Children's Hospital.
Materials and Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on all children aged 5-
16 years diagnosed with peptic ulcers and treated at Can Tho Children's Hospital. Results: All 112
children had abdominal pain (100%), predominantly in the epigastric region (84.8%). Other
symptoms included vomiting (49.1%), acid reflux (33.9%), epigastric burning sensation (29.5%),
poor appetite (8.9%), hematemesis (7.0%), and melena (11.4%). The prevalence of iron deficiency
anemia in this group was 7.1%. Symptoms of iron deficiency anemia included pallor (100%), pale
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
119
skin (87.5%), and pale palms (50%). Hemoglobin (Hb), mean corpuscular volume (MCV), mean
corpuscular hemoglobin (MCH), and serum iron and ferritin levels were significantly lower in the
iron-deficient group. Risk factors related to iron deficiency anemia included age group, maternal
education level, and the location of lesions observed on endoscopy. Conclusion: Children with
peptic ulcers present with nonspecific symptoms. The prevalence of iron deficiency anemia in
children with peptic ulcers is 7.1%. Age group, maternal education level, and the location of lesions
on endoscopy are factors associated with iron deficiency anemia.
Keywords: Anemia, iron deficiency, peptic ulcer disease.
I. ĐT VẤN Đ
Viêm loét d dày tá tràng là mt bnh lý tiêu hóa ph biến tr em. Bnh có th do
nhim Helicobacter pylori (H. pylori) hoc không rõ nguyên nhân, vi các triu chng lâm
sàng như đau bụng tái din, buồn nôn, chán ăn và đôi khi xut huyết tiêu hóa [1]. Mt trong
nhng biến chng quan trng ca viêm loét d dày tá tràng thiếu máu thiếu st, gây nh
hưởng đến s phát trin th cht nhn thc ca tr. Thiếu máu thiếu st th do mt
máu tim n do viêm loét d dày tràng, gim hp thu st hoc s cnh tranh st t vi
khun H. pylori. Mặc dù có nhiều nghiên cứu quốc tế về sự liên quan giữa viêm loét dạ dày
tá tràng và thiếu máu thiếu sắt, nhưng tại Việt Nam, nghiên cứu về vấn đề này vẫn còn hạn
chế. Xut phát t thc tế trên, nghiên cu được thc hin vi 2 mc tiêu: 1)t đặc đim
lâm sàng, cn lâm sàng ca tr viêm loét d y tá tràng ti Bnh viện Nhi đồng Cần Thơ.
2) Xác đnh t l thiếu máu thiếu st các yếu t liên quan đến thiếu máu thiếu st tr
viêm loét d dày tá tràng ti Bnh viện Nhi đồng Cần Thơ.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nhng bnh nhi được chẩn đoán viêm loét d dày tá tràng điều tr ti Bnh vin Nhi
đồng Cần Thơ.
- Tiêu chun chn mu: Tr em t 5 đến 16 tui có mt trong các triu chng lâm
sàng gi ý viêm loét d dày tràng: đau bụng tái din, nôn, buồn nôn, chướng bng, chua,
hơi, nóng rát thượng vị, nôn ra máu, tiêu phân đen. Gia đình và bệnh nhi đồng ý tham gia
nghiên cu. Tt c đưc ni soi thc qun d dày tá tràng có hình nh tổn thương viêm
d dày theo phân loi Sydney [2] và/hoc loét d dày hay tá tràng.
- Tiêu chun loi tr: Tr em đã sử dng các thuc kháng sinh, bismuth trong vòng
4 tun hoc ni soi hoc đã s dng các thuc c chế bơm proton trong vòng 2 tuần trước
khi ni soi thc qun d dày tá tràng.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang
- Cỡ mẫu phương pháp chọn mẫu: 112 trường hợp được chọn mẫu thuận tiện
trong thời gian nghiên cứu.
- Ni dung nghiên cu: t đặc đim lâm sàng cn lâm sàng bao gm các
biến s v đặc điểm chung (tui, giới tính), đặc điểm lâm sàng gm các triu chng bnh lý
đường tiêu hóa (đau bụng, biếng ăn, nôn ói, nóng rát thượng v, hơi chua, xut huyết
tiêu hóa), triu chng thiếu máu (niêm nht, da xanh xao, lòng bàn tay nht, chóng mt,
nhp tim nhanh), triu chng thiếu st (móng tay dt, tóc d gãy rụng) và đặc điểm cn lâm
sàng gm tình trng thiếu máu (Hb, MCV, MCH), thiếu st (ferritin, st huyết thanh).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
120
Tỷ lthiếu máu thiếu sắt được tính dựa trên số lượng trđược chẩn đoán xác định
thiếu máu thiếu sắt theo WHO [3] trên tổng số trẻ tham gia nghiên cứu. Các yếu t liên quan
gây thiếu máu thiếu sắt được đánh giá bao gm gii tính, tui con, tui mẹ, trình độ hc vn
ca mẹ, nơi cư trú, kinh tế, tin s gia đình nhiễm H. pylori, suy dinh dưỡng, chế độ ăn giàu
st, tình trng b sung st vitamin C, s giun hay tình trng nhim H. pylori, v trí tn
thương trên nội soi.
- Phương pháp xử s liu: Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS, các biến
định lượng phân phối chuẩn sẽ được tả bằng trung bình độ lệch chuẩn. Các biến
định tính sẽ được trình y bằng tần số tlệ. Các phép kiểm thống sẽ được sử dụng
bao gồm kiểm χ2 hoặc Fisher’s Exact. Các test có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.
- Thời gian địa điểm nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu được thu thập tại Bệnh
viện Nhi đồng Cần Thơ từ tháng 03/2023 đến tháng 01/2025.
- Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cứu đã được phê duyệt bởi Hội đồng Đạo đức
trong nghiên cứu Y sinh học Trường Đại học Y Dược Cần Thơ thông qua phiếu chấp thuận
số 23.095.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng
Tất cả 112 trường hợp được chẩn đoán viêm loét dạ dày trong thời gian nghiên cứu
trong đó 66 nữ (58,9%). Tuổi trung bình là 10,5 ± 2,7.
Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ viêm loét dạ dày tá tràng
Triu chng
Tn s (n)
T l (%)
Đau bụng
112
100
V trí đau bụng
Thượng v
95
84,8
Quanh rn
5
10,7
C hai v trí
12
4,5
Nôn ói
55
49,1
hơi, ợ chua
38
33,9
Nóng rát thượng v
33
29,5
Biếng ăn
10
8,9
Nôn ra máu
8
7,0
Tiêu phân đen
13
11,4
Nhn xét: Trong 112 tr viêm loét d y tá tràng, đau bụng mt triu chng luôn
xut hin (100%), vi phn ln vùng thượng v (84,8%). Các triu chứng liên quan như
nôn ói, hơi, chua và nóng rát thượng v cũng phổ biến vi t l lần lượt 49,1%, 33,9%,
29,5%. Trong khi các triu chng biếng ăn, nôn ra máu, tiêu phân đen ít gặp hơn nhưng vẫn
đáng chú ý (8,9%, 7,0% và 11,4%).
Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng ở trẻ viêm loét dạ dày tá tràng có thiếu máu thiếu sắt
Triệu chứng
Tần số (n=8)
Chóng mặt
3
Niêm nhợt
8
Da xanh xao
7
Lòng bàn tay nhợt
4
Nhịp nhanh
3
Móng tay dẹt
1
Tóc dễ gãy rụng
1
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
121
Nhn xét: Niêm nht da xanh xao nhng triu chứng thường gp tr viêm
loét d y tràng thiếu máu thiếu st (100% 87,5%). Các triu chng chóng mt,
nhp nhanh, móng tay dt và tóc d gãy rng có tn s xut hin thp.
Bảng 3. Các chỉ số huyết học ở trẻ viêm loét dạ dày tá tràng có thiếu máu thiếu sắt
Ch s
Giá tr (n=8)
Hb (g/dL)
7,5 2,3
MCV (fL)
70,5 9,4
MCH (pg)
20,4 4,4
St huyết thanh (mmol/L)
4,1 (0,31 12,9)
Ferritin (ng/mL)
6,8 (1,1 23)
Nhn xét: Giá tr ca các ch s huyết hc tr viêm loét d y tràng thiếu
máu thiếu st thp hơn so vi gii hạn bình thường.
3.2. T l và các yếu t liên quan đến thiếu máu thiếu st
Kết quả nghiên cứu 8 trường hợp thiếu máu thiếu sắt chiếm t lệ 7,1%, trong
đó có 5 nữ (62,5%). Bên cạnh đó có 15 trường hợp thiếu máu chiếm 13,4%.
Bảng 4. Các yếu tố liên quan đến thiếu máu thiếu sắt ở trẻ viêm loét dạ dày tá tràng
Các yếu t liên quan
Thiếu máu thiếu st
(n=8)
n, %
Không thiếu
máu (n=80)
n, %
p
Gii tính
N
3 (5,6)
51 (94,4)
0,146*
Nam
5 (14,7)
29 (85,3)
Tui
5 10 tui
0 (0)
45 (100)
0,002*
11 16 tui
8 (18,6)
35 (81,4)
Nơi cư trú
Nông thôn
2 (25,0)
45 (43,3)
0,563*
Thành th
6 (75,0)
58 (56,7)
Kinh tế gia đình
Mc sng t trung bình
3 (12)
22 (88)
0,805*
H cn nghèo h nghèo
5 (8,1)
57 (91)
Hc vn m
TH cơ sở
7 (13,0)
47 (87,0)
0,012*
TH ph thông
1 (2,9)
33 (97,1)
Tui m
< 35 tui
6 (75,0)
65 (62,5)
0,479
35 tui
2 (25,0)
39 (37,5)
Chế độ ăn giàu
st
Không
5 (8,3)
55 (91,7)
0,717
3 (10,7)
25 (89,3)
B sung st và
vitamin C
Không
7 (11,1)
56 (88,9)
0,295
1 (4,0)
24 (96,0)
S giun
Không
4 (7,1)
52 (92,9)
0,400
4 (12,5)
28 (87,5)
Suy dinh dưỡng
Không
6 (8,7)
63 (91,3)
0,806
2 (10,5)
17 (89,5)
Tin s gia đình
nhim H. pylori
Không
7 (8,8)
73 (91,3)
0,725*
1 (12,5)
7 (87,5)
Nhim H. pylori
Không
0 (0)
3 (100)
0,577*
8 (9,4)
77 (90,6)
V trí tổn thương
trên ni soi
Viêm, loét d dày
2 (3,1)
63 (96,9)
0,006*
Viêm, loét tá tràng
0 (0)
4 (100)
C hai v trí
6 (31,6)
13 (68,4)
*Phép kiểm định Fisher’s Exact
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
122
Nhn xét: Có s khác bit giữa độ tui, hc vn ca m và v trí tổn thương trên nội
soi gia hai nhóm thiếu máu thiếu st không thiếu máu. T l thiếu máu thiếu st
tr viêm loét d y tá tràng trong đ tui 5 - <11 tui là 0%, tr > 11 tui là 18,6% và
mhc vn trung học s13%, t trung hc ph thông tr lên 2,9%. Tương t, tr
tổn thương ở c d dày và tá tràng có t l thiếu máu thiếu st (68,4%) cao hơn so với tr
ch b viêm loét d dày hoc tá tràng. Các yếu t còn li không có khác bit.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng
Trong nghn cu ca chúng tôi cho thy viêm loét d dày tràng ch yếu gp tr
lớn trong độ tui t 10 đến 16, vi tui trung bình là 10,7 ± 0,3 tui. Kết qu này php vi
các nghiên cu quc tế trước đây, đặc bit nghiên cu ca Elisabete Kawakami (2018),
trong đó tuổi trung bình được ghi nhn là 10,9 tui [4]. Nghiên cu ca tác gi Nguyn Cm
cũng ghi nhận độ tui trung bình 9,1 ± 2,4 [1]. Theo Kawakami, viêm loét d dày
tràng có th xut hin mi la tui, tuy nhiên, tn sut mc bệnh tăng dần sau tui 10. S
gia tăng này được cho liên quan đến tình trng nhim H. pylori - nguyên nhân chính gây
viêm loét d dày tá tràng và là mt trong nhng nguyên nhân gây thiếu máu thiếu st.
Ngoài ra, nghiên cứu của chúng tôi cũng cho thấy t lệ viêm loét dạ y tá tràng ở
trẻ em có sự khác biệt giữa nam và nữ, tỷ lệ nữ/nam là 1,4/1, thấp hơn so với một số nghiên
cứu khác như Mohammad Taghi Haghi-Ashtiani vi t l tr trai 58% hay nghiên cu
ca Ngô Th Kim Loan Trn Th Thanh Tâm vào năm 2009 [5]. Thc tế kết qu s
khác bit th do thời điểm đối tượng trong tng nghiên cu khác nhau. Tuy nhiên,
nhìn chung các nghiên cứu khác đa số tr trai có kh năng mắc bệnh cao hơn trẻ gái.
V triu chng lâm sàng, trong s 112 tr viêm loét d dày tràng, 100% bnh nhân
đau bụng và ch yếu vùng thượng v (84,8%). Nghiên cu ca tác gi Nguyn Cm
thc hin ti hai Bnh viện Nhi đồng ti Thành ph H Chí Minh cũng cho thy triu chng
ph biến nhất cũng đau bụng vi t l 95,2% tr được nghiên cứu, trong đó đau thưng
v chiếm 75,3% [1]. Kết qu nghiên cu ti Bnh viện Nhi Đồng Cần Thơ của tác gi Trn
Đức Long có t l đau bụng tr em cũng chiếm 91,7% [6]. Điều này cho thấy đây là triệu
chứng thường gp tr viêm loét d dày tá tràng. Bên cạnh đó, các triệu chứng như nôn ói
cũng thường xut hin vi t l 49,1%. Trong nghiên cu ca chúng tôi, trtriu chng
nôn ra máu tiêu phân đen lần lượt chiếm 7% 11,4%. Nhng triu chứng y cũng
được ghi nhn nghiên cu ca Trần Đức Long vi t l gần tương đồng [6].
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy các triệu chứng thiếu máu thiếu sắt ở trẻ
em viêm loét dạ y tá tràng khá đa dạng bao gồm niêm nhợt (100%), da xanh xao (87,5%)
lòng bàn tay nhợt (50%). Niêm nhợt triệu chứng phổ biến nhất, tương tự như trong
nghiên cứu của Phạm Phương Thảo (36,4%) [7]. Các triu chứng khác như móng tay
dt tóc d rng hoc gãy đều ch gp 12,5% tr. Các ch s huyết học liên quan đến
thiếu máu như Hb, MCV và MCH các tr trong nhóm thiếu máu thiếu st thấp hơn so với
nhóm không thiếu máu. Kết qu trên tương đồng vi nghiên cu ca tác gi Nguyn Th
Kiu Oanh ti Bnh viện Nhi đồng Cần Thơ (2024) [8]. Nồng độ ferritin (trung v 6,8
ng/mL) st huyết thanh (trung v 4,1 mmol/L) nhóm thiếu máu thiếu st li thấp hơn
đáng kể so vi gii hạn bình thường. Nghiên cu v tình trng thiếu máu thiếu st ti Bnh
vin Trung u󰈓o󰈓ng Huế, tác gi Phm Võ Phu󰈓o󰈓ng Thảo cũng ghi nhận nồng độ ferritin và st
huyết thanh tr thiếu máu thiếu st thp [7]. Ngoài ra, nghiên cứu của M. Ashor trên
trẻ em nhiễm H. pylori cũng cho thấy sự suy giảm đáng kể nồng độ ferritin trung bình [9].