TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
273
THC TRNG VÀ MT S YU T LIÊN QUAN ĐN THIU MÁU
THIU ST CA HC SINH 12- 18 TUI CÓ HNG CU NH
TI SƠN ĐNG BC GIANG M 2024
Lê Công Tưc1, Nguyễn N Ph1,
i Th Khuy1, Ha Th Ngân1
TÓM TT39
Thiếu u thiếu st là mt trong nhng bnh
thiếu máu có biu hin hng cu nh, bên cnh
thalassemia và thiếu máu do bnh mn. T l
người thiếu máu thiếu st hng cu nh lưu hành
khá cao ca gen bnh thalassemia. Thiếu máu
thiếu st nh hưởng đến phát trin th cht, tâm
thn và các h cơ quan khác. Tiêu chun chn
đoán thiếu máu thiếu st bao gm thiếu máu kèm
theo nng đ ferritin trong máu gim. Phát hin
sm bnh s giúp h tr cho quá trình điu tr
ng như phòng trị. Nhiu nghiên cu phân bit
thiếu máu thiếu st và thalassemia đu da trên
các ch s ca hng cu mà không kết hp vi
lâm ng hoc nhng thành phn khác ca tế bào
u. Mc tiêu: 1. Thc trng thiếu máu thiếu st
hc sinh ph thông 12-18 tui có hng cu nh
ti huyn Sơn Đng tnh Bc Giang. 2. Nhn xét
mt s yếu t liên quan đến thiếu máu thiếu st
hng cu nh. Đối tượng và phương pháp
nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang trên
2497 hc sinh THCS và THPT huyn Sơn Đng
tnh Bc Giang. Kết qu: Qua nghn cu 2497
hc sinh tui 12-18 tui, 23,2 % thiếu máu,
1Bnh vin Sn nhi Bc Giang
Chu trách nhim chính: Nguyn Như Ph
SĐT: 0986107089
Email: dangpho1@yahoo.com.vn
Ngày nhn bài: 15.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 22.8.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Phm Thin Ngc
29,4 % thiếu st,12,9 % thiếu u thiếu st.
Trong đó N gii b thiếu máu thiếu st nhiu
hơn nam giới vi t l 57,6% và ch yếu các
trường hp thiếu st nng (81%). Trong c
trường hp thiếu st thì tới 73% c trường
hp thiếu st chưa loi tr mang gen Alpha
Thalassemia, 22,2% trưng hp có mang gen
Beta Thalassemia và 4,8% có mang gen huyết
sc t E kèm theo. c yếu t liên quan: n tc
ng thiếu máu thiếu st chiếm t l cao
nht,cha m cán b t l thấp hơn các đi
ng khác. Kết lun: 1) T l hc sinh có thiếu
st 29.4 % ch yếu t 13-16 tui. T l thiếu
u nhóm thiếu st nng 65,65% và nhóm
thiếu st nh 39,75%. 2) Các dân tc có t l
thiếu st cao Hoa (36%),ng (34%), Cao
Lan (29,3%), Sán Chay (31,8%), Tày (25,2%)
và Kinh (29,5%). N gii b thiếu máu thiếu st
nhiu hơn nam giới và ch yếu các trường hp
thiếu st nng (81%).
T ka: Thiếu máu thiếu st, hng cu nh,
hc sinh, Sơn Đng, Bc Giang.
SUMMARY
STATUS AND SOME FACTORS
RELATED TO IRON DEFICIENCY
MICROCYTIC ANEMIA OF 12-18 AGE
SCHOOLCHILDREN IN SON DONG,
BAC GIANG IN 2024
Iron deficiency anemia is one of the anemias
with microcytic manifestations, besides
thalassemia and anemia due to chronic diseases.
The prevalence of microcytic iron deficiency
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
274
anemia is quite high in thalassemia genes. Iron
deficiency anemia affects physical and mental
development and other organ systems. The
diagnostic criteria for iron deficiency anemia
include anemia with decreased ferritin levels in
the blood. Early detection of the disease will help
support the treatment and prevention process.
Many studies distinguishing iron deficiency
anemia and thalassemia are based on red blood
cell indices without combining clinical or other
blood cell components. Objectives: 1. The
current status of iron deficiency anemia in 12-18
year old high school students with microcytic red
blood cells in Son Dong district, Bac Giang
province. 2. Comment on some factors related to
microcytic iron deficiency anemia. Subjects and
research methods: Cross-sectional descriptive
study on 2497 secondary and high school
students in Son Dong district, Bac Giang
province. Results: Through the study of 2497
students aged 12-18 years old, 23.2% were
anemic, 29.4% were iron deficient, 12.9% were
iron deficient. In which, women had more iron
deficient anemia than men with a rate of 57.6%
and mainly severe iron deficiency cases (81%).
In iron deficiency cases, up to 73% of iron
deficiency cases were not excluded from carrying
the Alpha Thalassemia gene, 22.2% of cases had
the Beta Thalassemia gene and 4.8% had the
hemoglobin E gene. Related factors: The Nung
ethnic group had the highest rate of iron
deficiency anemia, parents who were cadres had
a lower rate than other subjects. Conclusions: 1)
The rate of iron deficiency among students is
29.4%, mainly from 13-16 years old. The rate of
anemia in the severe iron deficiency group is
65.65% and the mild iron deficiency group is
39.75%. 2) The ethnic groups with high iron
deficiency rates are Hoa (36%), Nung (34%),
Cao Lan (29.3%), San Chay (31.8%), Tay
(25.2%) and Kinh (29.5%). Women have more
iron deficiency anemia than men and are mainly
cases of severe iron deficiency (81%).
Keywords: Iron deficiency anemia,
microcytic red blood cells, students, Son Dong,
Bac Giang.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Thiếu máu thiếu sắt là một trong những
bệnh lý thiếu máu có biểu hiện hồng cầu nhỏ,
bên cạnh thalassemia thiếu máu do bệnh
mạn. Tu chuẩn chẩn đoán thiếu u thiếu
sắt trẻ em bao gồm trẻ thiếu máu kèm theo
nồng độ ferritin trong máu giảm thấp. Thiếu
máu thiếu st ảnh ng đến phát trin th
cht, tâm thn các h quan khác. Điều
trị thiếu máu thiếu sắt khá đơn giản nhưng
rất hiệu quả bao gồm thay đổi chế độ ăn
bổ sung thêm sắt mà hiếm khi cần phải
truyền hồng cầu [3].
Do vậy, đánh giá đúng đầy đủ tình
trng thiếu máu thiếu st cho c em hc
sinh t 12- 18 tui rt cn thiết để thc
hiện chương tnh phòng chống thiếu máu
thiếu st trong cộng đồng, nhm nâng cao
sc kho c v th cht và tinh thn, tm vóc,
tui th, chất lưng cuc sng của người
Vit Nam, bảo đảm mọi ngưi đều được
quản lý chăm sóc sức kho. Vì vy chúng
tôi nghiên cu đề tài “Thực trng mt s
yếu t liên quan đến thiếu máu thiếu st
hc sinh 12-18 tui hng cu nh tại n
Đng Bắc Giang năm 2024” vi 02 mc tiêu:
1. Xác đnh t l thiếu máu thiếu st
hc sinh ph thông 12-18 tui hng cu
nh ti huyện Sơn Đng tnh Bc Giang.
2. Nhn xét mt s yếu t liên quan đến
thiếu máu thiếu st hng cu nh.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cu t ct ngang hc sinh
12-18 tui hng cu nh ti huyện n
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
275
động tnh Bc Giang.
Tiêu chuẩn xác định hng cu nh: th
tích trung bình hng cu (MCV) < 85 fl;
Thiếu máu: lưng huyết sc t (Hb) < 120
g/L; Thiếu st: Ferritin huyết thanh < 30
ng/dL .
III. KT QU NGHIÊN CU
Bảng 3.1. Đặc điểm đối tưng nghiên cu (n=2497)
Tuổi
Cỡ mẫu
(n)
Thiếu máu
Thiếu sắt
Thiếu máu thiếu sắt
Số lượng
Tl%
Số lượng
Tl%
Số lượng
Tl%
12
616
252
40.9
149
24.1
71
11.5
13
462
148
32
162
35
58
12.5
14
455
134
29.5
156
34.3
58
12.7
15
344
102
29.7
114
39.1
45
13.1
16
235
82
34.9
68
28.9
39
16.6
17
203
57
28.1
44
21.7
24
11.8
18
182
76
41.8
41
22.5
28
15.4
Tổng
cộng
2497
851
23.2
734
29.4
323
12.9
Nhn xét: Trong 2497 hc sinh hng cu nh 851 hc sinh thiếu u, chiếm t l
23.2% hc sinh thiếu st chiếm t l 29.4% trong đó 323 hc sinh thiếu máu thiếu st
chiếm t l 12.9%. Tt cc nhóm tui của đối tưng nghiên cu đều có tình trng thiếu máu
thiếu st, cao nht la tui 16, thp nht đối tượng 12 tui.
Biểu đồ 3.1. Đặc đim mang gen Thalassemia hc sinh có hng cu nh (n=2497)
Nhn xét: Trong các tng hp thiếu st tti 73% các trường hp thiếu st chưa
loi tr mang gen Alpha Thalassemia; bên cạnh đó 22,2% trường hp mang gen Beta
Thalassemia và 4,8%mang gen huyết sc t E kèm theo.
Bng 3.2. T l thiếu st theo theo gii nh theo mc độ hc sinh TMTSHCN
(n=734)
C mu
(n,%)
Thiếu st
p
Thiếu st nng
(≤ 15 ng/ml)
Thiếu st nh
(15 - <30 ng/ml)
311 (42,4%)
31 (19%)
280 (49,04%)
< 0,001
423 (57,6%)
132 (81)
291 (50,96%)
734
163 (22,2%)
571 (77,8%)
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
276
Nhn xét: Tình trng thiếu st n gii cao n nam giới vi t l lần lượt là 57,6%
42,4%, s khác biệt này ý nghĩa thống vi p < 0,001.Trong nhóm thiếu st nh t
ch yếu nam gii chiếm t l 90%. T l hc sinh có thiếu st nng gp ch yếu n vi t
l 31,2% nam là 10%, s khác biệt này là có ý nghĩa thống kê vi p < 0,001
Bng 3.3. Phân loi thiếu máu theo mc độ thiếu st hc sinh hng cu nh
(n=2497 )
Mc độ thiếu st
Mức độ thiếu máu
Thiếu st nng
(≤ 15 ng/ml)
Thiếu st nh
(15 - <30 ng/ml)
p
n
%
n
%
Không thiếu máu
56
34,35
344
60,25
< 0,001
Thiếu máu nh
56
34,35
166
29,07
Thiếu máu trung bình
48
29,46
58
10,15
Thiếu máu nng
3
1,84
3
0,53
Tng
163
100
571
100
Nhn xét: nhóm thiếu st nh tch yếu không thiếu máu vi t l 60,25%,
trong khi đó t l này nhóm thiếu st nng là 34,35%. C 2 nhóm thiếu st nng và nh đều
gp 3 hc sinh thiếu máu nng vi t l lần lưt tng nhóm 1,84% 053%. S khác
bit gia các nhóm thiếu máu vi mức độ thiếu sắt là có ý nghĩa thống kê vi p < 0,001.
Bng 3.4. Mi liên quan thiếu máu thiếu st và dân tc.
Sắt
Dân tộc
Thiếu sắt
Không thiếu sắt
Tổng
n
%
n
%
n
%
Cao Lan
29
29.3
70
70.7
99
100
Dao
45
27
122
73
167
100
Hoa
9
36
16
64
25
100
Kinh
214
29.5
512
70.5
726
100
Nùng
102
34
199
66
301
100
Sán Chay
70
31.8
150
68.2
220
100
Tày
232
25.2
688
74.8
920
100
Khác
33
84.6
6
15.4
39
100
Tổng (2497)
734
29.4
1763
70.6
2497
100
Nhn xét: Trong nhóm các dân tc hc sinh dân tc Tày t l thiếu st ít nht chiếm
27%. Các dân tc thiu s khác chiếm 84.6 %. Các dân tc còn li chiếm t l t 27- 36.
Bng 3.5. Mi liên quan gia thiếu máu thiếu st vi ngh nghip
St
Ngh nghip
Thiếu st
Không thiếu st
Tng
n
%
n
%
Công nhân/Làm rung
617
32.2
1295
67.8
1912
Cán b
117
25
468
75
585
Tng
734
29.4
1763
70.6
2497
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
277
Nhn xét: Thiếu st nhóm b m là cán b thp nht là 25%. B m công nhân và nông
dân con có t l thiếu st là 32.2%. S khác biệt không có ý nghĩa thống vi p < 0,05. Ngh
nghip ca b m có ln quan đến tình trng thiếu st ca hc sinh.
Bng 3.6. Mi liên quan gia thiếu máu thiếu st vinh hình kinh tế
St
Tình hình kt
Thiếu st
Không thiếu st
Tng
n
%
n
%
H nghèo
218
30.4
500
69.6
718
H không nghèo
516
29
1263
71
1779
Tng
734
29.4
1763
70.6
2497
Nhn xét: T l thiếu st h gia đình
h nghèo chiếm 30,4 % cao n h gia
đình không h không nghèo. S khác bit
không có ý nghĩa thống kê vi p> 0,05. Hoàn
cnh kinh tế gia đình không liên quan đến
tình trng thiếu st ca hc sinh.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim v tui
T l thiếu st trong nghiên cu ca
chúng tôi 29.4 % thấp n với nghiên cu
ca bnh viện khác đó bệnh vin Nhi
Trung ương năm 2013 khi khong 33%
tr b thiếu máu thiếu sắt [6], cao n
bnh vin đa khoa tnh Qung Ninh vi t l
19,6% trong 500 tr i 5 tuổi đến khám
tình trng thiếu máu thiếu st [1]. T l này
cũng thấp nghiên cu ca tác gi Nguyn Th
Thùy Linh n hc sinh 16-18 tui ti Hà
Nam năm 2012 32% [2]. Có sự khác bit
trong t l thiếu máu thiếu st gia nghiên
cu ca chúng tôi các nghiên cu trên là
nhóm đối tưng nghiên cu ca chúng tôi
độ tui khác chúng tôi la chn c 2
gii tính là nam n. Nhóm tui t 13-15
tui là nhóm tuổi đều t l thiếu st theo
độ tui chung trong nhóm nghiên cu 30%
sau đó gim dn thp nht nhóm 16
tuổi; trong đó nhóm chiếm t l cao nht
15 tui vi 39.1% sau đó là nhóm 13 tui
vi 34%. S khác bit v t l thiếu st gia
các nhóm tuổi không ý nghĩa thng
vi p>0,05. Đ tui trung bình khi tr gái
chu kinh nguyt s t 12 tui tr lên.
Trong 1 chu kì kinh nguyt t s mt khong
0,5-1mg/ngày. Mt khác, theo John L thì nhu
cu st n gii tui t 13-17 tuổi cao n
khong 2 ln so vi tr t 11-12 tui [3].
4.2. Đặc đim v gii
Trong 734 hc sinh thiếu st t s
ng n gii b thiếu sắt cao n nam giới
vi t l lần lượt 57,6% (423 hc sinh)
42,4% (311 hc sinh), s khác bit này
ý nghĩa thống vi p < 0,001. Kết qu
này của chúng tôi tương đồng vi nghiên cu
ca tác gi Nguyn Th Thu năm 2020
khi t l n thiếu máu thiếu st là 63,3% [5],
s dĩ sự tương đồng này th là do
nhóm tui trong nghiên cu ca chúng tôi
gần tương t vi nhóm tuổi đưc la chn
trong nghiên cu ca tác giá. Tuy nhiên, kết
qu này ca chúng tôi thấp n với nghiên
cu ca tác gi Nguyn Th Tho nghiên cu
tn bnh nhân ti Vin Huyết hc Truyn
máu Trung Ương vi 76,2% bnh nhân thiếu
st là n gii [4]. Có l s khác bit là do
Vin Huyết hc Truyền máu Trung Ương
là đơn v đầu ngành v các bnh lý huyết
học, đa phn nhng trường hp đến khám
tại đây đã đưc m xét nghiệm xác định
tình trng thiếu máu t nhng đơn vị, sở
khám cha bnh khác chuyển đến để tìm
nguyên nhân thiếu máu.