TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
124
MT S NGUYÊN NHÂN GÂY THIU MÁU THIU ST
BNH NHÂN ĐIU TR TI BNH VIN QUÂN Y 103
Hà Văn Quang1*, Nguyn Văn Bng1
Nguyn Phương Hin2, Nguyn Th Thnh3
Tóm tt
Mc tiêu: Xác định mt s nguyên nhân gây thiếu máu thiếu st (TMTS) bnh
nhân (BN) điu tr ti Bnh vin Quân y 103. Phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu mô t ct ngang trên 118 BN điu tr TMTS ti Bnh vin Quân y 103 t tháng
01/2022 - 4/2024 và được chia thành 3 nhóm: Nhóm mt máu mn tính (79 BN),
nhóm không hoc hn chế hp thu st (28 BN) và nhóm phi hp (11 BN).
Kết qu: T l n/nam là 2,3/1. Nguyên nhân TMTS ch yếu là do mt máu mn
tính (66,9%), thiếu máu mc độ va (57,6%) hoc nng (33,9%). nhóm không
hoc hn chế hp thu st, nguyên nhân ch yếu là do viêm d dày, bnh nhim
trùng khác hoc do ăn kiêng; nhóm mt máu mn tính: Nam gii > 40 tui b trĩ
hoc polyp đại tràng; n gii t 41 - 60 tui b u xơ t cung hoc ri lon kinh
nguyt là nguyên nhân ph biến. 13/118 BN b ung thư đường tiêu hóa. S khác bit
có ý nghĩa thng kê v tui trung bình, nhóm tui và mc độ thiếu máu các nhóm
nghiên cu, vi p < 0,0001 và p < 0,05. Kết lun: Mt máu mn tính là nguyên nhân
ch yếu gây TMTS, nên tm soát ung thư đường tiêu hóa BN TMTS.
T khóa: Thiếu máu thiếu st; Nguyên nhân thiếu st; Bnh vin Quân y 103.
SOME CAUSES OF IRON DEFICIENCY ANEMIA
IN PATIENTS TREATED AT MILITARY HOSPITAL 103
Abstract
Objective: To identify causes of iron deficiency anemia in patients treated at
Military Hospital 103. Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted
1Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
2Hc vin Y hc c truyn
3Trường Đại hc Hoà Bình
*Tác gi liên h: Hà Văn Quang (haquangss@gmail.com)
Ngày nhn bài: 17/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 14/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.917
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
125
on 118 patients diagnosed with and treated for iron deficiency anemia at Military
Hospital 103 from January 2022 to April 2024 and divided into 3 groups: Chronic
blood loss group (79 patients), no or limited iron absorption group (28 patients),
and combination group (11 patients). Results: The female to male rate was 2.3/1.
Iron deficiency anemia was mostly caused by chronic blood loss (66.9%),
moderate anemia (57.6%), and severe anemia (33.9%). In no or limited iron
absorption group, the main causes were gastritis, other infections, and poor diet
while in the chronic blood loss group, males > 40 years old with hemorrhoids or
colon polyps and women aged 41 - 60 years old with uterine fibroids or menstrual
disorders were common causes. 13/118 patients had gastrointestinal cancer. There
were statistically significant differences in average age, age groups, and anemia
levels in the study groups, with p < 0.0001 and p < 0.05. Conclusion: Chronic
blood loss is the primary cause of iron deficiency anemia, and patients with iron
deficiency anemia should be screened for gastrointestinal cancer.
Keywords: Iron deficiency anemia; Cause of iron deficiency; Military Hospital 103.
ĐẶT VN ĐỀ
Thiếu máu thiếu st là bnh lý do
thiếu vi cht dinh dưỡng hay gp trên
thế gii, gây nh hưởng đến 1/4 dân s
thế gii và chiếm 8,8% tng gánh nng
bnh tt toàn cu; trong đó, hơn 90%
các trường hp TMTS là các nước
đang phát trin [1]. Ti Vit Nam,
TMTS vn đang là vn đề quan trng
đối vi sc khe cng đồng, gây nh
hưởng đến nhiu la tui và nhóm đối
tượng khác nhau. Triu chng lâm sàng
ca TMTS thường không rõ rt khi BN
b thiếu máu mc độ nh, nhiu BN tình
c phát hin TMTS khi kim tra sc
kho định k hoc đi khám bnh vì lý
do khác. Trong thc tế lâm sàng, TMTS
thường được phát hin khi BN b thiếu
máu mc độ nng hoc va vi các
triu chng thường gp là mt mi, hoa
mt chóng mt,… hoc do mt s triu
chng ca các bnh lý gây TMTS như
đi ngoài ra máu, ri lon kinh nguyt, ra
máu bt thường vùng âm đạo…[2, 3].
Nguyên nhân ca TMTS là do không
hoc hn chế hp thu st, mt st do mt
máu mn tính hoc ri lon chuyn hóa
st bm sinh [4]. Trong đó, TMTS do
mt máu mn tính là nguyên nhân hay
gp trên lâm sàng các đối tượng trung
niên, người già, ph n có thai và thiếu
n tui dy thì. Các nghiên cu đã xác
định được nhiu trường hp BN b ung
thư đường tiêu hóa, ung thư t cung,…
[2, 5]. Chn đn TMTS được xác định
da vào bnh cnh lâm sàng, tng phân
tích máu ngoi vi và xét nghim bilan
st (ferritin, transferintin, độ bão hòa
transferrin) [4]. Tuy nhiên, vic xác
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
126
định nguyên nhân gây TMTS đôi khi
còn gp nhiu khó khăn. Bên cnh đó,
do điu kin sng, điu kin làm vic,
điu kin sinh hot, môi trường sng…
thay đổi nhanh chóng trong thi đại
hin nay nên nguyên nhân y TMTS
cũng thay đổi theo thi gian. Xut phát
t thc tế đó, nghiên cu được tiến hành
nhm: Xác định mt s nguyên nhân
gây TMTS BN điu tr ti Bnh vin
Quân y 103 t năm 2022 - 2024.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
118 BN được chn đoán và điu tr
TMTS ti Bnh vin Quân y 103 t
tháng 01/2022 - 4/2024
* Tiêu chun la chn: BN 18 tui;
BN đưc chn đoánđiu tr TMTS;
BN t nguyn tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr: BN thiếu máu
có kèm theo mc các bnh lý khác như
suy thn, bnh máu ác tính, bnh lý
bm sinh dòng hng cu…; ph n
thai hoc đang cho con bú trong vòng
12 tháng.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
* C mu nghiên cu: Áp dng công
thc tính c mu cho mt t l:
n = Z(1-α/2)
((1 −))
Vi p = 0,06 là t l TMTS (Nguyn
Phương Linh Hoàng và CS (2021) [6]),
chn d = 0,05 thì Z(1-α/2) = 1,96, tính
được n 87. Trong nghiên cu này,
chn được 118 BN.
- Chn đoán TMTS da theo tiêu
chun ca B Y tế năm 2022 [4]: Hb <
130 g/L đối vi nam gii và Hb < 120
g/L đối vi n gii; hng cu nh
(MCV < 80fL); nhược sc (MCH <
27pg); ferritin huyết thanh < 30 ng/mL.
- Chn đoán mc độ thiếu máu theo
B Y tế [4]: Thiếu máu nh: Huyết sc
t t 90 - 120 g/L; thiếu máu va: Huyết
sc t t 60 - < 90 g/L; thiếu máu nng:
Huyết sc t t 30 - < 60 g/L; thiếu máu
rt nng: Huyết sc t < 30 g/L.
* Các bước tiến hành: BN TMTS
đáp ng tiêu chun la chn chia thành
ba nhóm bnh theo B Y tế (2022) [1]:
Nhóm mt máu mn tính (79 BN),
nhóm không hoc hn chế hp thu st
(28 BN) và nhóm phi hp (11 BN).
Sau đó tiến hành thu thp các thông tin:
Tui, gii tính, công thc máu, sinh hóa
máu, mô bnh hc, chn đoán hình nh
và các xét nghim kc.
* X lý s liu: S dng phn mm
SPSS 25.0. S khác bit v t l gia
các nhóm được xác định bng kim
định Chi-square test. S khác bit v giá
tr trung bình đưc xác định bng
kim định T-test (2 nhóm) hoc Anova
(3 nhóm). S khác bit v giá tr trung
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
127
v được xác định bng kim định Mann-
Whitney (2 nhóm) hoc Kruskal-Wallis
(3 nhóm).
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu phc v công tác chn
đoán và điu tr bnh, không can thip
trên đối tượng nghiên cu. BN tham gia
nghiên cu hoàn toàn t nguyn, không
phi tr chi phí. S liu bài báo đã được
Bnh vin Quân y 103 cho phép s dng
và công b. Chúng tôi cam kết không có
xung đột li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Đặc đim chung ca đối tượng nghiên cu.
Ch tiêu nghiên cu
S lượng (n = 118)
T l (%)
Min - max
Tu
i
40
34
28,8
18 -
91
> 40 - 60
49
41,5
> 60
35
29,7
X
±SD
50,4 ± 19,1
Gi
i tính
Nam
36
30,5
N
82
69,5
Nguyên
nhân
Mt st
79
66,9
Không cung cp đủ
28
23,7
Phi hp
11
9,3
M
c đ
thi
ế
u máu
Nh
10
8,5
Va
68
57,6
Nng
40
33,9
MCV (fL)
65,6 ± 8,1
44,8 - 90,5
MCH (pg)
19,1 ± 3,3
12,4 - 30,0
MCHC (g/L)
289,1 ± 20,7
236 - 334
St (μmol/L)
4,00 (3,03 - 5,09)
0,9 - 31,11
Ferritin (ng/mL)
4,00 (2,80 - 8,00)
0,8 - 27,6
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
128
Tui trung bình ca đối tượng nghiên cu là 50,4 ± 19,1; trong đó, tui t 41 -
60 chiếm t l cao nht (41,5%). T l n/nam: 2,3/1. Nguyên nhân gây TMTS
ch yếu là do mt máu mn tính (66,9%). Phn ln BN TMTS vào vin trong tình
trng thiếu máu mc độ va hoc nng vi t l tương ng là 57,6% và 33,9%.
Giá tr trung bình ca MCV, MCH, MCHC và giá tr trung v ca nng độ st và
ferritin huyết thanh thp hơn bình thường.
Bng 2. Phân b nhóm tui và gii tính ca BN
theo nhóm nguyên nhân gây bnh.
Ch t
iêu
nghiên c
u
Nhóm mt st
(n = 79)
(1)
Nhóm không hoc hn
ch
ế hp thu s
t (n = 28)
(2)
Nhóm phi hp
(n = 11)
(3)
n
%
n
%
n
%
Tui
X
±SD
45,6 ±
14,6
50,5 ± 20,1 80,6 ±
10,1
p < 0,0001 (p(1-2) = 0,041; p(1-3) = 0,014; p(2-3) = 0,003)
40
27
34,2
7
25,0
0
0,0
41
- 60
36
45,6
13
46,4
0
0,0
61
16
20,3
8
28,6
11
100,0
p < 0,0001 (p(1-2) = 0,552; p(1-3) < 0,0001; p(2-3) < 0,0001)
Gii
tính
N
57
72,2
20
71,4
5
45,5
Nam
22
27,8
8
28,6
6
54,5
p = 0,119 (p(1-2) =0,957; p(1-3) = 0,091; p(2-3) = 0,128)
S khác bit có ý nghĩa thng kê v tui trung bình và nhóm tui các nhóm
nghiên cu, vi p < 0,0001. Tuy nhiên, không có s khác bit theo gii tính gia
các nhóm nghiên cu, vi p > 0,05.