TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - 1 - 2024
343
Việt cộng sự trong một nghiên cứu 61
bệnh nhi viêm dạ dày ruột tăng BCAT báo cáo
các tổn thương thường gặp trên nội soi sung
huyết (70%), lần sần hạt (35,7%), loét (28,6%),
đốm đỏ (20%) và bình thường (8,6%)4.
Tỉ lệ BCAT thâm nhiễm ở lớp niêm mạc, thanh
mạc lần lượt 72%, 20% 8%.Tuy
nhiên chúng tôi chỉ 13 bệnh nhân được phẫu
thuật thám sát bụng để sinh thiết ruột, trong
khi nội soi tiêu hoá chgiới hạn lớp niêm mạc,
do đó đối với những bệnh nhân thâm nhiễm
BCAT lớp hoặc thanh mạc, sinh thiết niêm
mạc thể cho kết quả âm tính, vậy điều này
thể ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu của
chúng tôi.
V. KẾT LUẬN
Viêm dạ dày ruột tăng BCAT bệnh viêm
mạn tính hiếm gặp của đường tiêu hoá do sự
thâm nhiễm BCAT gây ra các triệu chứng
thường không đặc hiệu, dễ tái phát bao gồm đau
bụng, nôn, tiêu chảy, báng bụng, tiêu u… Nội
soi sinh thiết tiêu chuẩn quan trọng đ
chẩn đoán bệnh. Trong thực hành lâm sàng, trên
những bệnh nhân các triệu chứng tiêu hoá
BCAT máu ngoại vi tăng chưa giải được cần
nghĩ đến nhóm bệnh viêm dạ dày ruột tăng
BCAT để tránh bỏ sót chẩn đoán.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Licari A VM, D'Auria E, Castagnoli R, et al.
Eosinophilic Gastrointestinal Diseases in Children: A
Practical Review. Current pediatric reviews.
2020;16(2):106-114.
doi:10.2174/1573396315666191022154432
2. Antoine Abou Rached WEH. Eosinophilic
gastroenteritis: Approach to diagnosis and
managemen. World J Gastrointest Pharmacol Ther.
2016;7(4):513-523. doi:10.4292/wjgpt.v7.i4.513
3. Chen Y SM. Preliminary evidence in treatment of
eosinophilic gastroenteritis in children: A case
series. World J Clin Cases. 2022;10(19):6417-
6427. doi:10.12998/wjcc.v10.i19.6417
4. Nguyn Th Vit cng s. Đặc điểm lâm
sàng, cn lâm sàng bnh viêm d dày ruột tăng
bch cu ái toan tr em. Tp Chí Y Hc Vit
Nam. 2024;542(1):39-43, doi.org/10.51298/
vmj.v542i1.10937
5. Kobayashi S TT, Umetsu S, et al. . Clinical
features of pediatric eosinophilic gastroenteritis.
Pediatr Int. 2022;64(1)doi:10.1111/ped.15322.
6. Tien FM WJ, Jeng YM, et al. Clinical features
and treatment responses of children with
eosinophilic gastroenteritis. Pediatr Neonatol
2011;52(5):272-278.
doi:10.1016/j.pedneo.2011.06.006
7. Cheng LJ ZS. Abdominal ascites in children as the
presentation of eosinophilic gastroenteritis: A
surgeon's perspective. Clin Res Hepatol Gastroenterol.
2019; 43(2)doi: 10.1016/j.clinre.2018.11.003
8. Votto M DFM, Olivero F, Raffaele A et al.
Malnutrition in Eosinophilic Gastrointestinal
Disorders. Nutrients 2020;13(1288)
(1)doi:10.3390/ nu13010128
9. Yoo IH CJ, Joo JY, Yang HR. . Fecal Calprotectin
as a Useful Non-Invasive Screening Marker for
Eosinophilic Gastrointestinal Disorder in Korean
Children. J Korean Med Sci. 2020; 35(17)doi:
10.3346/jkms.2020.35.e120.
10. Nguyn Th Nhã Đoan cng s. Tràn
dch màng bụng tăng bch cu ái toan. Tp chí Y
hc Thành ph H Chí Minh. 2015;19(1):119 -126.
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG CA BỆNH NHÂN UNG THƯ TỤY
TI BNH VIN QUÂN Y 175
Nguyễn Thị Trúc1, Đào Đức Tiến1
TÓM TẮT83
Mc tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cn lâm
sàng ca bnh nhân ung thư ty ti Bnh vin Quân y
175. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: S
dng thiết kế t hi cu trên 66 bnh nhân có
chẩn đoán ung thư ty t tháng 1 năm 2020 đến
tháng 12 năm 2023 tại Viện Ung bướu & Y hc ht
nhân - Bnh vin Quân y 175. Kết qu: tui trung
bình: 62,1, tuổi thường gp trên 60 tui, chiếm
63,6%. T l nam/n: 2,3/1. Triu chứng đến khám
ch yếu đau bụng 75,8%. Kích thước u trung bình
1Bệnh viện Quân y 175
Chịu trách nhiệm chính: Đào Đức Tiến
Email: ddtien1101@gmail.com
Ngày nhận bài: 9.8.2024
Ngày phản biện khoa học: 16.9.2024
Ngày duyệt bài: 18.10.2024
4,56 cm trên CLVT, t l u đầu tụy/ thân đuôi tụy như
nhau. Nồng độ CA19-9 tăng >35 U/mL 82,8%.
26/66 ca không gii phu bnh, chẩn đoán dựa
trên hình nh CLVT CA19-9 tăng cao, UT biểu
tuyến ch yếu 72,5%. Giai đoạn IV chiếm 65,2%.
Kết lun: Ung thư tụy thường gp bnh nhân > 60
tui, bnh tiến trin nhanh, vic tiếp cn sinh thiết gii
phu bnh ca u ty không d dàng, chẩn đoán
bệnh thường giai đoạn trễ, tiên lượng xu.
T
khóa:
Ung thư tụy, đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng.
SUMMARY
CLINICAL, SUBCLINICAL
CHARACTERISTICS OF PANCREATIC
CANCER AT MILITARY HOSPITAL 175
Objectives: To describe the clinical, laboratory
and imaging characteristics of the pancreatic cancer
cases at the Institute of Oncology and Nuclear
vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2024
344
Medicine, Military Hospital 175. Patients and
methods: Retrospective descriptive study on 66
patients was diagnosed pancreatic cancer at the
Institute of Cancer and Nuclear Medicine - Military
Hospital 175 from January 2020 to December 2023.
Results: The study enrolled 66 patients (male/female
= 2.3/1, mean age 62.1, mostly older than 60 years
old (63.6%)). The main presenting symptoms was
abdominal pain (75.8%), the average tumor size was
4.56 cm on the CT scan, the percentage of the head
and tail pancreatic cancer cases was the same. The
blood value of CA 19-9 greater than 35 U/ml was
82.8% of the presenting cases. 26 of the 66 cases had
no histological proof, confirmed by CT scan imaging
and elevated CA 19-9. Adenocarcinoma was the most
common type of pancreatic cancer with 72.5% of the
cases. 43 of the 66 patients had stage 4 pancreatic
cancer (65.2%). Conclusion: Pancreatic cancer was
the rapid - progressing cancer mostly seen in elderly
60 years old patients. The biopsy of the pancreatic
tumor was difficult. The presenting cases were
diagnosed at the late stage of the disease, which has
poor prognosis.
Keywords:
pancreatic cancer, clinical
characteristics, laboratory imaging.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư (UT) tụy mt loại ung thư ác tính
cao. ngun gc t các tế bào ca ty,
trong đó có hơn 95% là UT biu mô xut phát t
phn ty ngoi tiết, 5% còn li là phát trin t tế
bào đảo ty thuc ni tiết được xếp vào u
thn kinh ni tiết [3]. Theo GLOBOCAN 2022, UT
tụy đứng th 12 v t l mc vi 510.922 ca
mắc, nhưng tỷ l t vong đứng th 6 vi
467.409 ca, t l nam > n: 5,8/2,3 [7]. Ti Vit
Nam, năm 2020, 1.113 ca UT ty mi chn
đoán và 1.066 ca t vong [6]. Độ tui trung bình
ca mc UT ty 65 tui, t l mc cao nht
gp 70-89 tui. Các yếu t hút thuc lá, ung
ợu, béo phì, đái tháo đường, viêm ty
mạn…liên quan đến bệnh sinh ung thư tụy [5].
Nh tiến b khoa hc vic chẩn đoán UT tụy đã
nhng tiến b, tuy vy các triu chng
thường xut hin muộn, chưa chương trình
tm soát hiu qu nên các bnh nhân UT tụy đa
phần được chẩn đoán giai đoạn mun, không
còn kh năng điều tr triệt căn, hóa cht gim
nh điu tr nn tng. Nghiên cu này thc
hin nhm mục tiêu: t đặc điểm lâm sàng
cn lâm ng ca bnh nhân UT tụy được
chẩn đoán tại Bnh vin Quân y 175”.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chun chn bnh:
- Chẩn đoán xác đnh UT ty da vào
bnh hc, hoc da vào kết qu CLVT hình
nh u ty vi biu hin gi ý tính cht ác tính
xâm ln kết hp vi nồng đ CA19-9 tăng cao.
- Thi gian t 01/01/2020 31/12/2023.
- Điu tr ti Vin Ung u & Y hc ht
nhân - Bnh vin Quân y 175, h sơ đầy đủ.
Tiêu chun loi tr:
- Đồng mc UT khác.
- H sơ không đầy đủ.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: t hi cu ct ngang
- C mu nghiên cu chn mu: C mu
thun tin.
Thu thp tt c các bệnh nhân đ tiêu chun
nghiên cu được chn đoán điều tr ti Vin
Ung bướu & Y hc ht nhân - Bnh vin Quân y
175 t tháng 01 năm 2020 đến tháng 12 năm 2023.
- Phương pháp thu thập s liu: Thu
thp s liu, thông tin bnh nhân theo mt mu
bnh án nghiên cu thng nht da trên h
bnh án ca bnh nhân.
- Phân tích x s liu: S liệu được
x và phân tích bi phn mm Microsoft Excel
Worksheet SPSS 20.0. Các biến liên tc
phân phi chuẩn được t bng giá tr trung
bình ± đ lnh chun. c biến định tính được
mô t theo s t và t l %.
- Đạo đức nghiên cu: Đây nghiên cứu
hi cu không can thip o quá trình chn đoán
và điu tr bnh nhân, không m sai lch h
bnh án. Kết qu nghiên cu nhm nâng cao cht
ng chẩn đoán, điều tr và tn ng bnh. Mi
thông tin ca bệnh nhân được gi mt.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Mt s đặc điểm của đối tượng
nghiên cu
Bng 1. Mt s đặc điểm của đối ng
nghiên cu
Đặc điểm đối tượng
nghiên cu
S ng
(n)
T l
(%)
Tui
≤ 40
1
1,5
41 - 50
7
10,6
51 - 60
16
24,3
> 60
42
63,6
Gii
Nam
46
69,7
Nữ
20
30,3
Yếu tố
nguy cơ
Hút thuốc lá
27
40,9
Uống rượu
28
42,4
Đái tháo đường
16
24,2
Tui trung bình ca bnh nhân nghiên cu là
62,1, tui cao nht 92, tui thp nht 32.
Độ tuổi thường gp trên 60 tui, chiếm
63,6%, ít gp la tui tr ới 40, 1 trưng
hp chiếm 1,5%. T l nam/n: 2,3/1. Có 40,9%
tin s hút thuc lá, 42,4% tin s ung
u và 24,2%, tin s đái tháo đường.
3.2. Đặc điểm lâm sàng
TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - 1 - 2024
345
3.2.1. Thi gian khi bnh
Bng 2. Phân b thi gian khi bnh
Thi
gian
(tun)
Chung
UT thân
đuôi tụy
S
ng
(n)
T l
(%)
S
ng
(n)
T l
(%)
S
ng
(n)
T l
(%)
≤ 1
3
4,5
1
2,8
2
6,4
(1-3]
31
47,1
20
57,2
11
35,5
(3-6]
18
27,2
7
20,0
11
37,5
> 6
14
21,2
7
20,0
7
22,6
Tng
66
100
35
100
31
100
Hơn 50% trường hợp đến khám khi triu
chng t 1-3 tun. Nhng trường hợp UT đầu
tụy thường đến khám sớm hơn UT vùng thân
đuôi tụy.
Bng 3. Thi gian t khi triu chng
đến lúc chẩn đoán
Thời gian (tuần)
Chung
UT đầu
ty
UT thân
đuôi tụy
Trung bình
4,93
4,56
5,36
Độ lch chun
4,24
4,10
4,34
Nh nht- ln nht
0-20
1-20
0-20
Tính t lúc triu chng đến c được chn
đoán thi gian trung bình 4,93 tun, sm nht là
1 tun, mun nht 20 tuần, 1 trưng hp
phát hin qua khám sc khỏe đnh k. So nh
trung nh 2 nhóm cho thy thi gian trung bình
khi phát bnh nhóm UT thân đuôi tụy mun
hơn UT đầu ty, khác biệt này không ý nghĩa
thng kê vi p = 0,445. Khong thi gian pt hin
bnh ch yếu trong 1,5 tháng chiếm 74,3%.
3.2.2. Lý do vào vin
Bng 4. Lý do vào vin
Lý do vào vin
S ng (n)
T l (%)
Đau bụng
50
75,8
Gy sút
24
36,4
Vàng da
13
19,7
Mt mi
25
37,9
Khác (nôn, tiêu máu,
khám sc khe)
3
4,5
Bệnh nhân đến khám ch yếu do đau bụng,
chiếm 75,8%; ngoài ra các do thưng gp
khác như: gầy sút, vàng da, mt mi.
Bng 5. Triu chng lâm sàng
Triu chng
lâm sàng
Chung
UT đầu ty
UT thân, đuôi tụy
S ng (n)
T l(%)
S ng(n)
T l(%)
S ng(n)
T l(%)
Đau bụng
50
75,8
23
65,7
27
87,1
Gy sút
24
36,3
14
40,0
10
32,3
Mt mi
25
37,9
17
48,6
8
25,8
Chán ăn
38
57,6
23
65,7
15
48,4
Thiếu máu
16
24,2
11
31,4
5
16,1
U trên thành bng
12
18,1
6
17,1
6
19,3
Nôn, bun nôn
11
16,7
7
20,0
4
12,9
Ri lon tiêu hóa
9
13,6
5
14,2
4
12,9
C trướng
20
30,3
12
34,2
8
25,8
Vàng da
13
20,0
12
34,2
1
3,2
Tiu sm
3
4,5
3
8,6
0
0,0
Gan to
4
6,1
3
8,6
1
3,2
Phân bc màu
2
3,0
2
5,7
0
0,0
Đau bụng chán ăn 2 triệu chng
tng gp nht vi t l 75,8% 57,6%
(xét trong c nhóm nghiên cu). T l triu
chứng đau bụng hay gặp hơn bnh nhân UT
thân, đuôi tụy cao hơn so với UT đầu ty, s
khác biệt này ý nghĩa thống kê. Các du hiu
tc mt (vàng da, tiu sm, phân bc màu) gp
ch yếu UT đầu ty.
3.3. Đặc điểm cn lâm sàng
3.3.1. Ví trí u ty
Bng 6. V trí u ty trên CLVT
Ví trí u ty
S ng (n)
T l (%)
Đầu ty
35
53,0
Thân đuôi tụy
31
47,0
Tng
66
100,0
T l UT đu ty/thân đuôi tụy gn như nhau.
3.3.2. Đặc điểm UT ty trên CLVT
Bng 7. Kích thước u ty trên CLVT
Kích thước khi u trên
CLVT (cm)
V trí khi u
X ± SD (GTNN
GTLN)
p
UT đầu ty
4,13 ± 1,51
(1,5 - 7,0)
p =
0,045
UT thân đuôi ty
5,04 ± 2,11
(2,0 - 10,0)
Chung
4,56 ± 1,85
(1,5 - 10,0)
Kích thước u trung bình trên chp CLVT
4,56cm, không chênh lch quá nhiu so vi siêu
âm (4,48 cm). Kích thước trung bình u đầu ty là
4,13 cm, u thân đuôi ty 5,04 cm; s khác
biệt này có ý nghĩa thống kê vi p = 0,045.
vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2024
346
Bng 8. Đặc điểm u ty trên CLVT
V trí khi u
Đặc điểm trên CLVT
Chung
UT đầu ty
UT thân đuôi tụy
n
%
n
%
n
%
B khi u
Thy rõ
44
66,7
27
77,1
17
54,8
Không thy rõ
22
33,3
8
22,9
14
45,2
Cu trúc u
Gim t trng
53
80,3
26
74,2
27
87,1
Tăng tỷ trng
1
1,5
1
2,9
0
0,0
T trng hn hp
12
18,1
8
22,9
4
12,9
Kích thước u
(cm)
≤ 2
3
4,5
2
5,7
1
3,2
(2-5]
43
65,2
22
62,8
21
67,8
(5-10]
20
30,3
11
31,4
9
29,0
T l thy b khối u 66,7%. Đa phần
khi u gim âm (80,3%). Kích thưc khi u
phân b tp trung 2-5cm (65,2%).
Bng 9. Đặc điểm di căn xa của khi u
Đặc điểm di căn xa
S ng
(n)
T l
(%)
S ợng cơ
quan di căn
1
24
36,2
≥ 2
20
30,3
Cơ quan di
căn
Gan
32
48,5
Phúc mc
22
33,3
Phi
9
13,6
Xương
4
6,0
Hạch thượng
đòn trái
3
4,5
Khác (tuyến
thượng thn,
màng phi)
3
4,5
Bnh phát hin giai đoạn di căn xa cao
66,5%. T l di căn 1 quan t 2 quan
tr lên gần như nhau 36,3% 30,3%. quan
di căn nhiều nht gan 48,5%, tiếp theo phúc
mc là 33,3%.
Bng 10. Nồng độ marker CA 19 9 ca
bnh nhân
Nồng độ marker
CA 19-9 (U/ml)
S ng
(n)
T l (%)
≤ 35
12
18,2
(35-500]
26
39,4
>500
28
42,4
Tng
66
100
Đa số bệnh nhân đu nồng độ CA19-9
tăng >35 U/ml (82,8%), tăng trên >500 U/ml
chiếm 42,4%.
Bng 11. Đặc điểm gii phu bnh ung
thư tụy ca bnh nhân
Đặc điểm gii phu bnh
S ng
(n)
T l
(%)
UT biu mô tuyến ty
15
37,5
UT biu mô tuyến nghĩ từ
mt - ty
14
35,0
UT biu mô dng keo
1
2,5
UT biu mô kém bit hóa
2
5,0
UT biu mô kém bit hóa
2
5,0
UT biu mô tế bào túi tuyến
1
2,5
U thn kinh ni tiết
3
7,5
Mô viêm, u nghch sn
2
5,0
Tng
40
100
26/66 ca không gii phu bnh, chn
đoán dựa trên nh nh CLVT CA19-9 tăng
cao. UT biu mô tuyến ch yếu 72,5%, còn li
các dng ít gp khác: UT biu dng keo,
carcinoma biu dng kém bit hóa, UT biu
tế o túi tuyến, u thn kinh ni tiết. Trong
đó vị trí sinh thiết t u gan, phúc mc, hch
thượng đòn chiếm 40%.
Bng 12. Giai đoạn bnh ca bnh nhân
Giai đoạn
S ng (n)
T l (%)
I
7
10,6
IIA
8
12,1
IIB
6
9,1
III
2
3,0
IV
43
65,2
Tng
66
100
Các bệnh nhân đến khám gp nhiu nht
giai đoạn IV chiếm 65,2%.
IV. BÀN LUẬN
Trong nghiên cu của chúng tôi độ tui
trung bình ca bnh nhân 62,1 tuổi, tương tự
vi nghiên cu (NC) ca tác gi Đc Hiếu
60,1 tuổi [4], cao n so với NC ca c gi
Nguyn Minh Ngc 55,8 tui [2] tác gi
Đặng Th Vân Anh 54,5 tuổi [1]. Độ tui
thường gp nht > 60 tui chiếm 63,6%, phù
hp với y văn tỷ l UT ty thp tui < 40 tui,
nhưng tăng cao rệt sau 50 tui [3]. So vi các
nghiên cứu nước ngoài thì độ tui trung bình
cao hơn NC ca chúng tôi, phân tích gp ca tác
gi Heinemman là 63 tui [8].
T l UT ty nam ln nữ, điều này th
do nam gii nhiu yếu t nguy gây UT
tụy hơn nữ giới như hút thuốc , uống rượu,
T l nam/n ca nghiên cu chúng tôi 2,3
cao hơn các nghiên cu ca tác gi khác Võ Đức
Hiếu 1,45, Nguyn Minh Ngọc 1,69, Đặng Th
Vân Anh 1,5 [4], [2], [1]. Điu này th đưc
gii thích do bnh vin Quân Y 175 bnh vin
TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - 1 - 2024
347
tuyến cui của quân đội khu vc phía nam,
nhim v chính khám cha bnh cho cán b
chiến sĩ trong đó chủ yếu là nam gii.
Theo y văn thì hút thuc lá, uống rượu
đái tháo đường nhng yếu t nguy của UT
ty [5]. Trong nghiên cu ca chúng tôi
40,9% có tin s hút thuc lá, 42,4% tin s
uống rượu 24,2%, tin s đái tháo đường.
tương đng vi tác gi Đặng Th Vân Anh 46,9%
bnh nhân hút thuc lá, 49% bnh nhân
uống rượu 16,3% bnh nhân đái tháo
đường [1]; tác gi Nguyn Minh Ngc thì t l
này lần lượt là 47,4%, 52,6% và 10,3% [2].
Tính t lúc có triu chứng đến lúc được chn
đoán thời gian trung bình hơn 1 tháng (4,93
tun) sm nht 1 tun, mun nht 20 tun.
nhóm UT đầu tụy thường phát hin sớm hơn,
thi gian trung bình là 4,56 tuần. UT đuôi ty
v muộn hơn 5,36 tuần. th giải UT đầu
tụy thường gây triu chứng chèn ép đường mt,
tc mt nên bnh nhân có triu chng sớm hơn.
Trong khi đó u thân đuôi ty khi nào u ln xâm
ln đám rối tạng gây đau bệnh nhân mới đi
khám. Nhưng trong NC của chúng tôi khác bit
này không ý nghĩa thng kê. Thi gian trung
bình đến khám NC ca chúng tôi sm các tác gi
khác phía bc, tác gi Nguyn Minh Ngc 11
tun [2], tác gi Đặng Th Vân Anh 3,8 tháng
[1]. Khong thi gian phát hin bnh trong NC
của chúng tôi cũng khá sm, ch yếu trong
1,5 tháng chiếm 74,3%.
Tụy quan nằm sau phúc mc, tiết ra
các enzym tiêu hóa. Nên UT ty triu chng
ảnh hưởng làm bệnh nhân đi khám nhiều nht
thường đau bụng thượng v lan ra sau lưng
kèm st cân, mt mi không nguyên nhân.
Trong NC của chúng tôi cũng phù hợp với y văn,
t l đến khám đau bụng cao 75,8%, tương
đồng tác gi Đặng Th Vân Anh là 65,3% [1], tác
gi Nguyn Minh Ngc là 65,4% [2]. Do v trí gii
phu nên UT tụy thường gây đau hơn UT đầu
ty, t l này trong NC ca chúng tôi lần lượt
87,1% 65,7%, UT đu ty li y triu
chng tc mt nhiều hơn: vàng da 34,2%, tiu
sm 8,6%.
100% trường hp trong nghiên cu chúng
tôi đều được chp CLVT tng trên bng xét
nghim CA19-9. Kết qu NC ca chúng tôi cho
thy t l UT đu tụy 53% cao n UT phần
thân đuôi tụy không nhiều, tương đồng vi
NC ca tác gi Đặng Th Vân Anh 63,3% [1], tác
gi Nguyn Minh Ngc 59% [2], tác gi
Đức Hiếu t l UT đu ty thp hơn 44,1% [4].
CLVT 1 phương tiện chẩn đoán hình nh
không xâm hi hiu qu cao trong chẩn đoán
UT ty. Hình nh trên CLVT không khẳng định
u lành tính hay ác tính. Tuy nhiên đa số trường
hp nhng hình nh đc thù gi ý tính cht
ác tính ca khi u, mt s đặc điểm u ty trên
CLVT: t l thy b khi u 66,7%, u
đưng b nham nh, cu trúc u gim t trng
80,3%, kích thước u trung bình 4,56, không
chênh lch qnhiu so vi siêu âm. Kích thước
trung bình u đu ty 4,13 cm, u thân đuôi ty
5,04 cm; s khác biệt này có ý nghĩa thống kê
vi p = 0,045. Các kết qu này cũng tương đồng
vi NC ca tác gi Nguyn Minh Ngc 80,2% [2].
CLVT cũng 1 phương tiện đáng tin cậy đ
chẩn đoán di căn xa, tỷ l di căn quan khác
trên CLVT là 66,5%. c gi Nguyn Minh Ngc
51,5% [2], tác gi Đặng Th n Anh là 61,2% [1].
Trong s 66 trường hợp có 54 trường hp
tăng CA 19-9 chiếm 87,8%. T l này có khác
biệt hơn các tác giả khác, tác gi Nguyn Minh
Ngc t l này 69,6% [2], tác gi Đặng Th
Vân Anh 61,9% [1], điu này th gii thích
đối tượng chn bnh ca chúng tôi nhóm
bnh nhân có hình ảnh CLVT nghĩ u ác ty và CA
19-9 tăng cao.
Trong NC chúng tôi tới 26/66 trường hp
không gii phu bnh, chẩn đoán dựa trên
hình nh CLVT CA19-9 tăng cao. Trong số
những trường hợp GPB thì đa phần
carcinoma tuyến 72,5%. Tương đồng vi tác gi
Nguyn Minh Ngc, UT ty tế bào tuyến
82,1% [2]. Sinh thiết t quan di căn như gan,
phúc mạc sau đó làm hóa min dch chn
đoán chiếm 40%. Kết qu này ln na cho thy
rng vic tiếp cn chn sinh thiết u tụy đoán
chính xác ung thư ty là vic không dng.
Giai đoạn bnh lúc chẩn đoán ban đầu phn
lớn giai đoạn IV chiếm 65,2%. Điều này góp
phn cho thy UT ty triu chng m nht, bnh
nhân ch quan ít đi khám sớm cũng gián tiếp
cho thy UT ty mt loi UT rt ác tính, tiến
trin nhanh.
V. KẾT LUẬN
UT tụy thường gp bnh nhân ln tui, t
l trên 60 tui 63,6%. Bnh tiến trin nhanh:
thi gian khi bnh đến lúc khám trung bình là:
4,93 tuần; giai đoạn ch yếu giai đoạn tr
(giai đoạn IV: 65,2%). U thường đầu ty 54%,
kích thước u trung bình nm khong 2-5cm
chiếm: 65,2%. Triu chứng thường gp ca UT
đầu ty triu chng ca tc mt, trong UT
đuôi tụy đau. B khối u đa phần nhìn thy
trên CT, vi hình nh b nham nh, không đều,
cu trúc u gim âm 80,3%. Vic tiếp cn sinh
thiết gii phu bnh ca u ty là không d dàng: