TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
78
GIÁ TR NGƯNG CT DIN TÍCH M NI TNG TRÊN CHP
CT LP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN HỘI CHNG CHUYN HÓA
NGƯI KIM TRA SC KHE TI BNH VIN CH RY
Cao Th Hng1*, L Lâm Ngân1, T Quang Thành2
Tóm tt
Mc tiêu: Xác đnh giá tr ngưng ct din tích m ni tng (DTMNT) trên
chp ct lp vi tính (CLVT) trong chẩn đoán hi chng chuyn hóa (HCCH).
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu hi cu, t cắt ngang trên 390 người
đến khám t tháng 3 - 4/2019 ti Trung tâm HECI, Bnh vin Ch Ry tui
trung bình 48,92 ± 10,59, nam gii chiếm đa số (n = 234/390). DTMNT đo trên
chp CLVT ch đo vòng bng (VB) ngang mc rốn. HCCH được xác định theo
s thng nht của Liên đoàn Đái tháo đưng Quc tế (IDF), Hip hi Tim mch
Hoa K (AHA) năm 2009. Giá tr đường cong ROC dùng xác định ngưỡng ct ca
DTMNT. Kết qu: Ngưỡng ct tối ưu DTMNT trong chẩn đoán HCCH 85cm2
(độ nhy 69,6%, độ đặc hiu 72,9%) vi giá tr diện tích ới đường cong ROC
(AUC) là 0,757; cao hơn so với VB ch s khối cơ thể (body mass index - BMI)
(0,739 và 0,639). Ngưỡng ct nam gii là 107cm2 nhạy 86,4%, độ đặc hiu
68,3%); n gii 61,8cm2 nhạy 67,1%, độ đặc hiu 68,8%). n giới, ngưỡng
cắt cũng tăng dần t 29,2cm2 nhóm 18 - 39 tuổi, tăng lên 79,5cm2 nhóm 60 -
79 tui. Kết lun: DTMNT xác định trên chp CLVT có giá tr chẩn đoán HCCH
tốt hơn VB và BMI, vi giá tr ngưỡng ct tối ưu khác nhau theo gii tính và tui.
T khóa: Hi chng chuyn hóa; Din tích m ni tng; Vòng bng.
1Trung tâm Kim tra Sc khe Ch Ry Vit - Nht (Trung tâm HECI) - Khoa Chăm sóc
sc khe theo yêu cu, Bnh vin Ch Ry
2Bnh vin Bc Thăng Long
*Tác giả liên h: Cao Th Hng (hong_caothi@yahoo.com)
Ngày nhn bài: 11/02/2025
Ngày được chp nhận đăng: 31/3/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i5.1211
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
79
CUT-OFF VALUES FOR COMPUTED TOMOGRAPHY-DEFINED
VISCERAL FAT AREA TO IDENTIFY METABOLIC SYNDROME
IN HEALTH-CHECK EXAMINEES AT CHO RAY HOSPITAL
Abstract
Objectives: To assess cut-off values for CT (computed tomography)-defined
visceral fat area (VFA) to identify metabolic syndrome (MetS). Methods: A
retrospective, cross-sectional descriptive study was conducted on 390 Vietnamese
adults undergoing regular health checkups from March to April 2019 at the HECI
Center, Cho Ray Hospital, with a mean age of 48.92 ± 10.59 years; more than half
of the subjects were males (n = 234/390). VFA was measured by CT scan at the
umbilicus level. MetS was defined based on the consensus of the International
Diabetes Federation and the American Heart Association in 2009. Receiver
operating characteristic (ROC) curve analyses were used to determine the
appropriate VFA cut-off values. Results: The optimal cut-off value VFA for MetS
was 85cm2 (sensitivity: 69.6%, specificity: 72.9%) with the area under the ROC
curve (AUC) was 0.757; higher than the values of WC and body mass index (BMI)
(0.739 and 0.639). The optimal cut-off value for males was 107cm² (sensitivity:
86.4%, specificity: 68.3%) and was 61.8cm² for females (sensitivity: 67.1%,
specificity: 68.8%). In females, VFA cut-off values increased from 29.2cm2 in the
group 18 - 39 years to 79.5cm2 in the group 60 - 79 years. Conclusion: VFA
measured by CT-scan could be a more valuable predictor of MetS than WC and
BMI, according to optimal cut-off values of gender and age.
Keywords: Metabolic syndrome; Visceral fat area; Waist circumference.
ĐẶT VN Đ
Hi chng chuyn hóa mt tp hp
các yếu t nguy liên quan đến bnh
tim mạch đái tháo đường (ĐTĐ),
gm ri loạn đường huyết, tăng huyết
áp, tăng nồng đ cht béo trung tính
(triglycerid), gim nồng độ cholesterol
lipoprotein mật độ cao (HDL-c) o
phì trung tâm (béo bng) [1]. T l mc
HCCH trong dân s ngày càng gia tăng,
người có HCCH s có nguy cơ cao mắc
bnh tim mạch, ĐTĐ và đt qu, làm
tăng t l t vong.
Hin nay, s đo VB thường được
dùng để chẩn đoán béo bụngd thc
hin. Tuy nhiên, VB không th phân
biệt được m ni tng vi m dưới da
có hiu qu [1]. Trong khi đó, sự tích t
m ni tng nguyên nhân chính y
ra kháng insuline dẫn đến nguy
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
80
mc HCCH. Việc đo m ni tng bng
chp CLVT hoc chp cộng hưởng t
(MRI) đã được khuyến cao, giúp phân
bit m vi các khác d dàng, cho
phép xác định khối lượng m ni tng
cũng như mỡ dưới da một cách đc lp
lp li cao [2]. Hin nay, chp CLVT
liu thp m gim tiếp xúc vi tia X.
Mặc MRI không tia X nhưng do
k thut chp phc tp, chi phí cao nên
k thuật này ít được s dụng hơn. Đã có
báo cáo cho thy DTMNT có giá tr
chẩn đoán tốt hơn VB và BMI trong tầm
soát HCCH [3]. Hin nay, ngưng giá
tr DTMNT trong chn đoán HCCH
người Việt Nam chưa được xác định
ràng và chúng tôi chưa tìm thy nghiên
cu nào kho sát v vn đề y. Vì vy,
chúng tôi thc hin nghiên cu y
nhm: Xác định Giá tr ngưỡng ct ca
DTMNT trong chẩn đoán HCCH.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tưng nghiên cu
Gm 390 người đến khám sc khe
ti Bnh vin Ch Ry t tháng 3 -
4/2019.
* Tiêu chun la chn: Ngưi Vit
Nam 18 tui, đầy đủ s liu nghiên
cu t bệnh án điện t (tin s bnh, ch
s nhân trc, sinh hiu, xét nghim máu,
CLVT bng).
* Tiêu chun loi tr: Ngưi mc
bnh lý báng bng, viêm phúc mc.
2. Phương pháp nghiên cứu:
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
hi cu, mô t ct ngang.
* Địa điểm nghiên cu: Trung tâm
HECI, phòng khám hp tác song
phương giữa Bnh vin Ch Ry và
trường Đại hc Quc tế Y tế Phúc li
Nht Bn, thc hin mô hình khám tm
soát sc khe Ningen Doc.
* Quy trình khám sc khe: Kim tra
các ch s nhân trc, sinh hiu, xét
nghim máu, siêu âm, ni soi, chp
CLVT toàn thân liu thp. Toàn b kết
qu và hình nh ca ngưi đến khám s
được lưu trữ đầy đ trên h thng bnh
án điện t.
* Thu thp các d liu v s đo sinh
trc, sinh hiu, xét nghim máu: BMI
(kg/m2) = cân nng(kg)/chiu cao2 (m2),
được định nghĩa theo WHO vi giá tr
23 (tha cân/béo phì), 18,5 BMI
< 23 (bình thường) < 18,5 (nh cân)
[4]. VB đo ngang mức rốn, định nghĩa
béo bng người châu Á theo WHO:
90cm nam giới, 80cm n gii
[5]. Tăng huyết áp (THA) khi huyết áp
tâm thu (HATT) 140mmHg và/hoặc
huyết áp m trương (HATTr) 90mmHg
theo ESH - 2023 [6] hoặc đang dùng
thuc. Mẫu máu được ly vào bui
sáng, thời điểm nhịn ăn 8 giờ gm
đường huyết, HbA1C, triglycerid,
HDL-c, LDL-c.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
81
* Thu thp din tích m ni tng:
DTMNT (cm2) hiện nay được đo tại
mt lát ct nhm làm giảm chi phí cũng
như giảm phơi nhiễm tia X. Nghiên cu
cho thy đo tại mt lát cắt ơng
quan cht ch vi th tích khi m được
tái to li ngang mc rn c nam gii
n gii vi h s tương quan tương
ng 0,81 0,85 [7]. Trong nghiên
cu này, DTMNT trên CLVT bng
chp bằng y Aquilion One 640-
Slice, Toshiba ti lát ct 5mm ngang
mc rn thì th ra trong thế nm
ngửa đưc đo bằng phn mm tính
din tích m (CT fat measurement)
được cài đặt sn trên h thng máy
CLVT, bng cách ly giá tr trung bình
ca tt c các pixel độ Hounsfield
t -150 đến -70 đơn vị m độ m)
(Hình 1).
Hình 1. M ni tạng (màu đỏ) và m dưới da (màu xanh) trên chp CLVT bng.
* Tiêu chun chẩn đoán HCCH:
Theo tiêu chí t s thng nht ca Liên
đoàn Đái tháo đưng Quc tế (IDF),
Hip hi Tim mch Hoa K (AHA)
Vin Tim, Phi, Mch máu Quc tế
(NHLBI) năm 2009 [1] khi hin din t
3 trong 5 yếu t nguy cơ gồm béo bng
(VB 90 cm/nam, 80 cm/n), tăng
triglyceride (150 mg/dL hoặc đang dùng
thuc), gim HDL-c (40 mg/dL/nam,
≤ 50 mg/dL/nữ hoặc đang dùng thuc),
THA (huyết áp 130/85mmHg hoặc
đang dùng thuốc), tăng đường huyết đói
(100 mg/dL hoặc đang dùng thuốc).
Trong nghiên cu ca chúng tôi, so
sánh giá tr chẩn đoán giữa DTMNT vi
VB và BMI thì HCCH đưc chn đoán
khi t hai yếu t nguy trên (không
bao gm yếu t VB) kèm béo bng
được xác định lần lượt qua DTMNT,
VB và BMI.
* X s liu: Bng phn mm Stata
17. Các biến tui, VB th hin qua trung
bình độ lch chuẩn (ĐLC); các biến
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
82
BMI, DTMNT, HA, đưng huyết, TG,
HDL-c, LDL-c th hin trung v -
khong t phân v (KTPV). Các biến
gii tính, béo bng, phân loi BMI,
THA, ĐTĐ, rối lon lipid máu, HCCH
được t bng tn s t l phn
trăm. Tính AUC ca DTMNT, VB
BMI trong tm soát HCCH. Ch s
Youden dùng để tính ngưỡng ct trong
chẩn đoán. HCCH đây được xác định
khi có s hin din t 3 yếu t nguy cơ.
Giá tr p < 0,05 có ý nghĩa thống kê.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cứu đã được chp thun bi
Hi đồng Đạo đức trong Nghiên cu Y
Sinh hc ca Bnh vin Ch Ry
(Quyết định s 1089/GCN-HĐĐĐ ngày
12/10/2020). S liu nghiên cu được
Bnh vin Ch Ry cho phép s dng
và công b. Nhóm tác gi cam kết
không xung đt li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc điểm dân s nghiên cu
390 trường hp được đưa vào nghiên
cu vi tui trung bình 48,92 ± 10,59,
nh nht 22 tui ln nht 79
tui. Nam gii chiếm đa số (60%). Giá
tr BMI và DTMNT trung v lần lưt là
23,9 kg/m2 (21,8 - 25,6) và 93,2cm2 (9,8 -
270,4), VB trung nh 83,53 ±
9,55cm. T l tha cân - béo phì, béo
bng HCCH chiếm t l khá cao
trong nghiên cu, lần lượt 62,31%,
38,46% và 47,95%.
2. Giá tr ngưng ct ca DTMNT trong chn đoán HCCH
Tính AUC ca DTMNT, VB và BMI trong tm soát HCCH khi có s hin din
t hai yếu t nguy THA, rối lon đưng huyết, tăng triglycerid và giảm HDL-c.
Biu đ 1. Đường cong ROC DTMNT, VB và BMI trong xác định HCCH.
AUC ca DTMNT, VB và BMI lần lượt 0,757; 0,739 và 0,694. DTMNT
AUC cao hơn hn so vi các ch s VB và BMI trong chẩn đoán HCCH khi có s