TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
231
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ KT QU ĐIU TR
RAU CÀI RĂNG LƯỢC THAI PH RAU TIN ĐẠO TRUNG TÂM
CÓ M ĐẺ CŨ TI BNH VIN PH SN HÀ NI
Mai Trng Hưng1*, Trương Minh Phương1
Tóm tt
Mc tiêu: Mô t đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng và kết qu điu tr rau cài
răng lược (RCRL) thai ph rau tin đạo trung tâm có m đẻ cũ ti Bnh vin Ph
sn Hà Ni. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang trên 25 bnh
nhân (BN) rau tin đạo trung tâm có so m ly thai cũ ti Khoa Sn bnh, Bnh
vin Ph sn Hà Ni t tháng 01/2021 - 01/2022. Kết qu: Tui trung bình ca
thai ph rau tin đạo trung tâm có so m đẻ cũ là 36,5. Các triu chng thường
gp gm ra máu âm đạo, đau bng, đái máu, thiếu máu. Các du hiu trên siêu âm
thường gp gm du hiu mt khong sáng sau bánh rau, du hiu Lacunae, tăng
sinh mch máu phúc mc, bàng quang. Trong s 25 trường hp đưc chn đoán
sau m có RCRL, t l b
o tn t cung chiếm 76%, ct t cung chiếm 24%.
Kết lun: RCRL thường gp các thai ph có tin s m ly thai hoc no hút
thai nhiu ln, ngoài các triu chng lâm sàng và cn lâm sàng không đặc hiu thì
triu chng v siêu âm có giá tr chn đoán khá chính xác. T l bo tn t cung
trong nghiên cu ca chúng tôi khá cao.
T khóa: Rau cài răng lược; Rau tin đạo trung tâm; Tin s m ly thai.
CLINICAL, SUB-CLINICAL CHARACTERISTICS AND TREATMENT
RESULTS OF PLACENTA ACCRETA IN PREGNANT WOMEN WITH
CENTRAL PLACENTA PREVIA HAVING PREVIOUS CESAREAN
SECTION AT HANOI OBSTETRICS AND GYNECOLOGY HOSPITAL
Abstract
Objectives: To describe the clinical, sub-clinical characteristics and treatment
results of placenta accreta in pregnant women with central placenta previa who
had a previous cesarean section at Hanoi Obstetrics and Gynecology Hospital.
1Bnh vin Ph sn Hà Ni
*Tác gi liên h: Mai Trng Hưng (dr.hungpshn1@gmail.com)
Ngày nhn bài: 25/6/2024
Ngày được chp nhn đăng: 26/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.874
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
232
Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 25 patients with
central placenta previa having old cesarean section scars at the High risk
Pregnancy Department, Hanoi Obstetrics and Gynecology Hospital from January
2021 to January 2022. Results: The average age of pregnant women with central
placenta previa having old cesarean section scars was 36.5 years old. Common
symptoms included vaginal bleeding, abdominal pain, hematuria, and anemia.
Common signs on ultrasound included signs of loss of retroplacental clear zone,
Lacunae signs, and hypervascularity of the uterovesical. Among 25 cases
diagnosed after surgery with placenta accreta, the rate of uterine preservation was
76%, and hysterectomy was 24%. Conclusion: Placenta accreta is common in
pregnant women with a history of cesarean section or multiple abortions. In
addition to non-specific clinical and paraclinical symptoms, ultrasound symptoms
have quite accurate diagnostic value. The rate of uterine preservation in our study
is quite high.
Keywords: Placenta accreta; Central placenta previa; History of cesarean section.
ĐẶT VN ĐỀ
Rau cài răng lược là bt thường v s
bám dính ca bánh rau vào cơ t cung,
có kh năng đe da tính mng người m
và thai nhi nếu không được chn đoán
sm và điu tr kp thi. RCRL
biến chng hiếm gp, tuy nhiên trong
nhng năm gn đây s sn ph mc
bnh lý này ngày càng gia tăng. Theo
mt nghiên cu ca Anh năm 2019,
t l RCRL ước tính khong 0,17% cao
gp 4 ln so vi t l RCRL theo mt
nghiên cu ca M năm 1990 là 0,04%
[1, 2]. Theo nghiên cu ca Nguyn
Tiến Công (2017), t l RCRL trên thai
ph rau tin đạo có tin s m ly thai
ti Bnh vin Ph sn Trung ương là
31,6%. [3]. Vic chn đoán và x trí
đúng RCRL rt quan trng trong thc
hành lâm sàng để tránh các biến chng
nng n cho người m như chy máu
sau đẻ, ct t cung chu sinh, tn thương
các cơ quan lân cn như bàng quang,
niu qun, trc tràng, hi chng suy hô
hp cp tính, hi chng Sheehan, suy đa
ph tng và thm chí t vong [4]. Trên
thế gii đã có nhiu nghiên cu v
RCRL, tuy nhiên, nhng nghiên cu
trong nước còn ít, đặc bit trên đối
tượng thai ph rau tin đạo có m đẻ cũ.
Vi nhng lý do trên, chúng tôi tiến
hành nghiên cu này nhm: Mô t đặc
đim lâm sàng, cn lâm sàng và kết qu
điu tr RCRL thai ph rau tin đạo
trung tâm có m đẻ cũ ti Bnh vin Ph
sn Hà Ni.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
233
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
25 thai ph được chn đoán RCRL
trên rau tin đạo trung tâm có so m
ly thai cũ ti Khoa Sn bnh, Bnh
vin Ph sn Hà Ni t tháng 01/2021 -
01/2022.
* Tiêu chun la chn: Thai ph
được chn đoán RCRL trên rau tin đạo
trung tâm có tin s m ly thai cũ; tui
thai 24 tun; thai ph không có bnh
lý bt thường v ni, ngoi khoa; quá
trình mang thai bình thường; thai đơn,
thai sng, thai không nghi ng bnh lý.
* Tiêu chun loi tr: Thai ph
không đồng ý tham gia nghiên cu; thai
ph mc các bnh lý ni ngoi khoa cp
và mn tính; thai nhi mc d tt bm
sinh; thai ph không tuân th điu tr,
chuyn vin hoc được chn đoán trước
sinh là RCRL nhưng sau sinh không
phi RCRL.
* Thi gian và địa đim nghiên cu:
T tháng 01/2021 - 01/2022 ti Bnh
vin Ph sn Hà Ni.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
* C mu và chn mu: Chn mu
thun tin các trường hp đủ tiêu chun
tuyn chn và tiêu chun loi tr.
* Công c nghiên cu và k thut thu
thp thông tin:
Bnh án nghiên cu được xây dng
và thu thp thông tin qua d liu bnh
án điu tr ca BN.
Các thông tin quan trng cn thu thp
bao gm: Tui, tin s sn khoa, triu
chng lâm sàng, các du hiu siêu âm
ca RCRL, các phương pháp điu tr ni
khoa trước m, kết qu cui thai k.
Thông tin d liu được thu thp ti
bnh án điu tr, phng vn và liên lc
trc tiếp ti BN.
* X lý d liu: Theo phương pháp
thng kê y hc tính s trung bình, giá tr
min, max, độ lch chun, t l (%).
S dng phn mm SPSS 22.0 và Excel
2013.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đã được thông qua Hi
đồng Đạo đức trong nghiên cu y hc
ca Bnh vin Ph sn Hà Ni trước khi
trin khai nghiên cu (Quyết định s:
650 QĐ/PS-TTĐT CĐT ngày 22/6/2022).
Nhóm tác gi cam kết không có xung
đột li ích trong nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
234
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim v tui và tin s sn khoa ca đối tượng nghiên cu
Biu đồ 1. Phân b tui ca BN.
Tui trung bình ca thai ph rau tin đạo trung tâm có so m đẻ cũ là 36,5 tui.
Độ tui chiếm t l cao nht là 30 - 35 tui.
Bng 1. Đặc đim v tin s sn khoa ca đối tượng nghiên cu.
Ch s nghiên cu
S lượng (n)
T l (%)
Tu
i thai lúc nhp vin
28 tun
0
0
29 - 32 tun
2
8
33 - 36 tun
22
88
37 tun
1
4
Tu
i thai lúc m
28 tun
0
0
29 - 32 tun
1
4
33 - 36 tun
22
88
37 tun
2
8
Ti
n s m ly thai
1 ln
9
36
2 ln
11
44
3 ln
5
20
Ti
n s no hút thai
0 ln
5
20
1 ln
10
40
2 ln
7
28
3 ln
3
12
Đa s tui thai lúc nhp vin là 33 - 36 tun. Phn ln BN RCRL trong nghiên
cu ca chúng tôi đều có tin s m ly thai hoc no hút thai.
0
2
4
6
8
10
12
<24 25-29 30-35 >35
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
235
2. Triu chng lâm sàng
Bng 2. Triu chng lâm sàng và cn lâm sàng ca đối tượng nghiên cu.
S lượng (n)
T l (%)
Tri
u ch
ng lâm sàng
Ra máu âm đạo
16
64
Đau bng
10
40
Đái máu
2
8
V t cung
0
0
Không triu chng
5
20
Tri
u chng
c
n lâm sàng
Nng độ Hb < 80
3
12
Nng độ Hb 80 - 110
19
76
Nng độ Hb 110
3
12
Triu chng lâm sàng hay gp là ra máu âm đạo và đau bng. Triu chng cn
lâm sàng hay gp là thiếu máu (Hb t 80 - 110 g/L).
3. Các du hiu siêu âm ca RCRL
Bng 3. Tiêu chun chn đoán RCRL trong nghiên cu.
Các tiêu chun chn đoán RCRL
S lượng (n)
T l (%)
Du hiu Lacunae
18
72
Mt khong sáng sau bánh rau
23
92
Cơ t cung mng < 1mm
14
56
Mt liên tc, mng đường phúc mc bàng quang
9
36
Dòng chy bt thường bên trong bánh rau trên
Doppler màu
14 56
Tăng sinh mch máu phúc mc bàng quang
17
68
Không thy mch máu chy song song vi màng
đáy nhưng xu
t hin các mch máu bt thư
ng
ch
y thng góc v phía cơ t cung
16 64
Có 7 du hiu cn được đánh giá có hay không trên kết qu siêu âm được thu
thp qua tng mu bnh án. Ghi nhn du hiu mt khong sáng sau bánh rau
chiếm t l cao nht (92%), tiếp theo là du hiu Lacunae (72%), du hiu mt liên
tc, mng đường phúc mc bàng quang chiếm t l ít nht (36%).