CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
157
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG VÀ KT QU CAN THIP NI MCH
TRONG ĐIU TR CHY MÁU NÃO DO V D DNG
ĐỘNG TĨNH MCH NÃO NGƯỜI BNH DƯỚI 18 TUI
Thch Th Ngc Khanh1, Lê Văn Trường1*, Nguyn Văn Tuyến1
Nguyn Trng Tuyn1, Nguyn Trng Yên1, Phm Minh Tun1
Tóm tt
Mc tiêu: Mô t đặc đim lâm sàng và đánh giá kết qu điu tr can thip ni
mch người bnh (NB) < 18 tui chy máu não (CMN) do v d dng động tĩnh
mch não (arteriovenous malformation - AVM). Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu mô t ct ngang trên 23 NB < 18 tui được chn đoán CMN do v
AVM t tháng 01/2020 - 6/2024. Các đặc đim lâm sàng, hình thái và cu trúc ca
AVM, kết qu điu tr, biến chng ca can thip ni mch được đánh giá. Kết qu:
23 NB CMN do v AVM có tui trung bình là 15,4 ± 2,5; nam gii chiếm 52,2%.
Triu chng lâm sàng hay gp là đau đầu (95,7%) và lit (60,9%). V trí hay gp
nht ca AVM là thái dương (21,7%), thái dương đỉnh (17,4%) và hch nn
(17,4%). Kích thước nidus 0 - 3cm chiếm 62,5%. 39,1% NB đưc nút kín hoàn
toàn AVM. 1 NB chy máu do v khi gi phình, 1 NB b nhi máu não sau can
thip. Kết qu hi phc tt (mRS 2) chiếm 60,9%. Kết lun: Can thip ni mch
là kh thi và mang li li ích cho NB tr em CMN do v AVM. T l can thip tc
hoàn toàn có th thc hin được vi AVM nh, đối vi AVM ln có th nút gi
phình hoc làm gim kích thước.
T khoá: D dng động tĩnh mch não; Người bnh nhi; Điu tr can thip mch;
Gây tc mch.
CLINICAL FEATURES AND RESULTS OF ENDOVASCULAR
INTERVENTION FOR THE TREATMENT OF CEREBRAL
HEMORRHAGE CAUSED BY ARTERIOVENOUS MALFORMATIONS
IN PATIENTS UNDER 18 YEARS OLD
Objectives: To characterise and evaluate the clinical outcome of endovascular
intervention for the treatment of cerebral hemorrhage caused by arteriovenous
1Bnh vin Trung ương Quân đội 108
*Tác gi liên h: Lê Văn Trường (lvtruong108@gmail.com)
Ngày nhn bài: 11/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 06/01/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50si1.1145
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
158
malformations (AVMs) in patients aged < 18 years old. Methods: A cross-sectional
descriptive study was conducted on 23 cases involving children < 18 years old with
AVMs, from January 2020 to June 2024. Clinical, morphological, and structural
features of AVMs, treatment outcomes, and complications were evaluated.
Results: 23 patients were included with a mean age of 15.4 ± 2.5; male patients
accounted for 52.2%. 22 patients (95.7%) presented with headaches, and 14
patients (60.9%) with paralysis. The most common locations of AVMs were
temporal (21.7%), temporal parietal (17.4%), and basal ganglia (17.4%),
respectively. Nidus size 0 - 3cm accounted for 62.5%. 39.1% of patients had the
deformity completely obliterated. There was 1 patient with bleeding due to
pseudoaneurysm rupture, and 1 patient with cerebral infarction after intervention.
The rate of patients with good functional outcomes (mRS 2) was 60.9%.
Conclusion: Endovascular intervention is feasible and promising for pediatric
patients. The complete occlusion can be achieved with small AVMs; for large
AVMs, the pseudoaneurysm can be obliterated or adequately reduced in size.
Keywords: Arteriovenous malformation; Pediatric patient; Endovascular
treatment; Obliteration.
ĐẶT VN ĐỀ
D dng động tĩnh mch não là nhng
bt thường v mch máu bm sinh bao
gm nhiu nhánh ni gia động mch
và tĩnh mch mà không có s hin din
ca h thng giường mao mch bình
thường [1]. AVM tr em chiếm
khong 3% tng s AVM và thường có
biu hin CMN t phát, các cơn động
kinh tái phát, đau đầu dai dng và khiếm
khuyết thn kinh khu trú [2, 3]. Chn
đoán hình nh được s dng để đánh giá
gm chp ct lp vi tính (CT) s não,
CT mch máu (CTA), cng hưởng t
(MRI), MRI mch máu (MRA) và CT
mch máu s hóa xóa nn (DSA) đưc
coi là tiêu chun vàng trong chn đoán [4].
Điu tr AVM đòi hi s kết hp ca đa
chuyên ngành: Thuyên tc ni mch, vi
phu và x phu lp th. Nhng tiến b
trong k thut can thip ni mch như
s phát trin ca microwire, có th theo
dõi microcatherter định hướng dòng
chy, vt liu gây tc như Onyx và các
ht N-butyl cyanoacrylate (NBCA) đã
làm cho can thip ni mch ngày càng
được s dng rng rãi trong điu tr
AVM [5, 6]. Tuy nhiên, vic nghiên cu
v hình thái AVM, đặc đim cu trúc
AVM và hiu qu điu tr tr em
thường được ngoi suy t người ln. Do
đó, chúng tôi tiến hành nghiên cu vi
mc tiêu: Đánh giá đặc đim lâm sàng,
gii phu AVM và kết qu điu tr can
thip tc mch, biến chng và kết cc
thn kinh 23 NB < 18 tui có CMN do
v AVM.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
T tháng 01/2020 - 6/2024, 23 NB
< 18 tui được chn đoán CMN v
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
159
AVM điu tr can thip ni mch ti
Bnh vin Trung ương Quân đội 108.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
* Phương pháp thu thp s liu: Tt
c NB được thu thp h sơ d liu, đánh
giá lâm sàng khi nhp vin, hình nh CT
s não, hình nh DSA ca AVM, kết
qu điu tr, kết qu lâm sàng khi ra vin
và sau 90 ngày.
* Quy trình can thip ni mch:
Được thc hin bi bác sĩ can thip mch
thn kinh. NB đều đưc gây mê toàn
thân để đảm bo an toàn, nidus đưc
tiếp cn bng microcatheter và đôi khi
được h tr bng dây hướng dn Hybrid.
Keo sinh hc tng hp gc cyanoacrylate
(Glubran) hoc tiêm Onyx ch được
bơm khi đầu típ ca microcatheter được
đưa vào nidus ca AVM và không có
hin tượng trào ngược.
* X lý s liu: Bng phn mm
SPSS 20.0 (Chicago, IL, USA).
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đưc thc hin theo các
nguyên tc đạo đức trong nghiên cu y
hc, tuân th đầy đủ các quy định do
Bnh vin Trung ương Quân đội 108
ban hành. S liu được Bnh vin
Trung ương Quân đội 108 cho phép
s dng và công b. Nhóm tác gi cam
kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
T tháng 01/2020 - 6/2024, 23 NB đủ điu kin được la chn vào nghiên cu.
1. Đặc đim lâm sàng ca đối tượng nghiên cu
Bng 1. Đặc đim lâm sàng ca đối tượng nghiên cu.
Đặc đim chung
S lượng (n)
T l (%)
Gii tính (nam, %)
12
52,2
Tui (năm, trung bình)
15,4 ± 2,5 (10 - 18)
Tui khi phát hin AVM (năm, trung bình)
14,4 ± 2,7 (10 - 16)
Đ
c đi
m
lâm sàng
Đau đầu
22
95,7
Động kinh
7
30,4
Ri lon ý thc
9
39,1
Lit
14
60,9
Đim Glasgow nhp vin
13,40 ± 2,7
Đim NIHSS nhp vin
9,8 ± 8,2
Tui trung bình ca NB là 15,4 ± 2,5 (t 10 - 18 tui). Triu chng lâm sàng
hay gp gm đau đầu (95,7%), lit (60,9%). Đim Glasgow 13,40 ± 2,7 và đim
NIHSS khi nhp vin là 9,8 ± 8,2.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
160
Bng 2. Đặc đim hình nh CT và cu trúc AVM trên chp CTA và DSA.
S lượng (n)
T l (%)
Hình
nh ch
p CT
s
não
Chy máu dưới nhn
2
8,7
CMN tht
9
39,1
Chy máu trên lu
22
95,7
Chy máu dưới lu
1
4,3
Th tích máu t (trung bình, mL)
25,01 ± 28,21
Hình
nh DSA c
a
AVM
V trí AVM:
Trán
1
4,3
Đỉnh
3
13,0
Thái dương
5
21,7
Trán - thái dương
1
4,3
Thái dương - đỉnh
4
17,4
Đỉnh chm
2
8,7
Hch nn
4
17,4
Th chai
2
8,7
Tiu não
1
4,3
Kích thư
c nidus
0 - 3cm
15
65,2
3 - 6cm
8
34,8
> 6cm
0
0
ĐM nuôi
ĐM não trước
6
26
ĐM não gia
13
52,4
ĐM não sau
4
17,3
ĐM cnh trong
3
13
S
lượng
cu
ng nuôi
1
12
52,2
2
7
30,4
3
4
17,4
S lượng cung nuôi trung bình
1,65 ± 0,8
S
lượng gi
phình
1
7
87,5
2
1
12,5
Đặc đim TM
dn lưu
TM dn lưu sâu
15
65,2
TM dn lưu đơn độc
18
78,3
Đi
m
Spetzler
-Martin
1
2
8,7
2
10
43,5
3
8
34,8
4
3
13
5
0
0
(ĐM: Động mch; TM: Tĩnh mch)
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
161
Kích thước nidus 0 - 3cm chiếm 62,5%. Động mch nuôi hay gp nht là động
mch não gia (52,4%). AVM có 1 ngun nuôi chiếm t l cao nht (52,2%).
62,5% NB có tĩnh mch dn lưu sâu.
Bng 3. Kết qu điu tr can thip ni mch nút AVM.
Can thip ni mch
S lượng (n)
T l (%)
Nút kín hoàn toàn
9
39,1
Nút kín không hoàn toàn
14
60,9
< 50%
6
21,6
50 - < 90%
7
30,1
90 - < 100%
1
4,3
Nút kín gi phình
7/8
87,5
Biến chng
Chy máu
Nhim trùng
Nhi máu
1
4,3
0
0
1
4,3
39,1% NB được nút kín hoàn toàn khi d dng. 1 NB CMN do v khi gi
phình, 1 NB b nhi máu não sau can thip.
Bng 4. Mc độ gây tc khi AVM theo phân loi Spetzler-Martin.
Đi
m
Spetzler-
Martin
Th tích khi d dng được gây tc theo %
Tng
10
20
30
50
70
80
90
95
100
1
0
0
0
0
0
0
0
0
1
2
2
0
0
2
1
0
1
1
1
5
10
3
2
1
0
0
1
0
2
0
2
8
4
0
1
0
0
0
1
0
0
1
3
Tng
2
2
2
1
1
2
3
1
9
23
T l nút kín hoàn toàn là 39,1%, ch yếu là đim Spetzler-Martin 2.