TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
33
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG, KT QU ĐIU TR
BNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP DƯỚI 40 TUI
Nguyễn Quang Vũ*, Ngô Văn Truyền
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ngquangvu1995@gmail.com
TÓM TT
Đặt vấn đề: Nhồi máu cơ tim cấp thường xy ra người trung niên và ln tui. Tuy nhiên,
t l nhồi máu cơ tim cp người tr đang ngày càng tăng, đặc bit là bệnh nhân ≤ 40 tuổi. Mc
tiêu nghiên cu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, tổn thương động mch vành kết qu điều tr
bnh nhân nhồi máu cơ tim cấp dưới 40 tui. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu
ct ngang t. 90 bnh nhân nhồi máu cơ tim được chp mch vành ti Bnh viện Đa khoa Trung
ương Cần Thơ được đưa vào nghiên cứu chia thành 2 nhóm: 40 > 40 tuổi. Đặc điểm đau
ngc, du hiu sinh tn, các yếu t nguy cơ, xét nghiệm, điện tâm đồ và siêu âm tim được ghi nhn
li. Kết qu điu tr được đánh giá dựa vào lâm sàng hình nh hc. Kết qu: Trong 90 bnh
nhân, 43 bệnh nhân (47,8%) 40 tuổi. Tui trung bình trong nhóm này 35,7 ± 4,5 nam gii
chiếm t l 100%. So vi nhng bnh nhân ln tui, bệnh nhân 40 tuổi ít tăng huyết áp hơn (41,9%
so với 80,9%) ít đái tháo đường hơn (9,3% so vi 31,9%). Th lâm sàng ph biến nht nhi
máu tim ST chênh lên (67,4%). Bnh 1 nhánh mch vành gp 83,7% bnh nhân. V trí tn
thương thường gp nhất động mch liên thất trước (69,8%). T l thành công v th thut
94,1% và t l thành công v lâm sàng là 91,2%. Kết lun: Đa số bnh nhân nhồi máu tim cp
≤ 40 tuổi là nam gii vi các yếu t nguy cơ truyền thng. Bnh 1 nhánh mch vành và nhồi máu
tim ST chênh lên thường gp nht. Can thip mch vành qua da có t l thành công cao.
T khoá: nhồi máu tim, yếu t nguy cơ, tổn thương mạchnh, can thip mch vành qua da.
ABSTRACT
CLINICAL, PARACLINICAL FEATURES, TREATMENT RESULTS
OF PATIENTS UNDER 40 YEARS OF AGE WITH ACUTE
MYOCARDIAL INFARCTION
Nguyen Quang Vu*, Ngo Van Truyen
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Acute myocardial infarction usually occurs in middle-aged and older people.
However, there is an increase in incidence of acute myocardial infarction in younger adults,
especially in patients aged 40. Objectives: To study clinical features and coronary artery lesions
and treatment of adults under 40 years of age with acute myocardial infarction. Materials and
methods: A cross-sectional study was conducted on 90 patients with myocardial infarction who
underwent coronary angiography at Can Tho Central General Hospital in 2020-2022 and they were
divided into 2 groups: ≤ 40 and > 40 years old. Chest pain characteristics, vital signs, risk factor
profile, laboratory test results, electrocardiographic and echocardiographic findings, coronary
angiographic findings were assessed. Treatment results were evaluated using clinical and imaging.
Results: Among 90 patients, 43 (47.8%) were ≤ 40 years of age. The mean patient age in this group
was 35.7 ± 4.5 years and men made up 100% of the study sample. When compared with their older
counterparts, patients aged 40 had less hypertension (41.9% vs 80.9%) and less diabetes (9.3%
vs 31.9%). The most common presentation was ST segment elevation myocardial infarction (67.4%).
The single-vessel disease was identified in 83.7% of patients. The most common location of coronary
lesions was the left anterior descending artery (69.8%). The success rate of the procedure was
94.1% and the clinical success rate was 91.2%. Conclusions: Most of patients ≤ 40 years old with
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
34
acute myocardial infarction are male with classical risk factors. Single vessel disease and ST
segment elevation myocardial infarction presentation are predominant in young patients. primary
coronary intervention gives good results.
Keywords: myocardial infarction, risk factors, coronary lesion, primary coronary
intervention
I. ĐT VN Đ
Những năm gần đây, các bệnh tim mch nói chung, nhồi máu cơ tim nói riêng, luôn
là nhóm bnh lý ph biến và là nguyên nhân t vong hàng đu ti nhiều nước trên thế gii,
k c Việt Nam. Năm 2016, theo các số liu thng kê, nhồi máu cơ tim (NMCT) là nguyên
nhân t vong đứng hàng th 5, vi t l t vong 0,96 trên 100000 dân [1]. Bên cnh t
vong, nhồi máu tim cũng gây ra gánh nng v y tế như: thi gian nm vin kéo dài,
chi phí điều tr có th lên đến hàng trăm triệu đồng.
Trước đây, nhồi máu tim thường xut hin tuổi trung niên ngưi ln tui,
hầu như ít khi xảy ra ngưi tr. Nguyên nhân ch yếu do xơ vữa động mch din ra trong
nhiều năm. Các nghiên cu cho thy t l nhồi máu tim người tr ch chiếm khong
2%-6% trên tng s các trường hp nhồi máu cơ tim [2]. Tuy nhiên, thống kê hin nay cho
thy những điều này không còn chính xác na. Trong những năm gần đây, bệnh mch vành
xut hin ngày mt nhiều hơn nhóm bnh nhân trẻ, còn trong độ tuổi lao đng. th nói,
nhồi máu tim đang ngày càng trẻ hóa, không ch đe dọa tính mng cuc sng ca
người trung niên cao tui còn ảnh hưởng đến người trẻ. Do đó, nghiên cứu “Đặc đim
lâm sàng, cn lâm sàng, kết qu điều tr bnh nhân nhồi máu cơ tim cấp dưới 40 tui” được
thc hin vi mc tiêu: Tìm hiu nhng yếu t nguy cơ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim cấp
người tr tui, biu hin lâm sàng, cận lâm sàng, đặc điểm tổn thương động mch vành
(ĐMV) và kết qu điều tr ca bnh nhân nhóm tuổi này để hiểu rõ hơn về đặc đim ca
bệnh, cũng như có phương pháp điều tr, d phòng phù hp.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
90 bệnh nhân được chẩn đoán nhồi máu tim cấp điều tr ti khoa Tim mch can
thip bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ t tháng 05/2020 đến tháng 05/2022, được
chia thành 2 nhóm: ≤ 40 tuổi và > 40 tui.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp thiết kế nghiên cu: Nghiên cu ct ngang mô t.
-Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
Chẩn đoán NMCT cấp theo định nghĩa toàn cầu ln th 4 v NMCT năm 2018.
Nhng yếu t nguy như tăng huyết áp, đái tháo đường, ri loạn lipid máu được chẩn đoán
theo khuyến cáo ca Hi Tim mch Vit Nam (VNHA) năm 2018, Hiệp hội Đái tháo đường
Hoa K (ADA) năm 2019, Chương trình Giáo dục Quc gia v cholesterol-Điu tr tăng
cholesterol người ln (NCEP-ATP III) năm 2001 hoặc da trên tin s đang điều tr hoc
được chẩn đoán trước đó. Thừa cân-béo phì được định nghĩa khi BMI ≥ 23 kg/m2. Mức độ
hp, tắc động mạch vành được tính da trên phn mềm phân tích định lượng, t đó tính ra
thang điểm Gensini. Động mch vành hẹp có ý nghĩa khi hẹp 50% thân chung đng mch
vành trái hoc hẹp 70% động mch liên thất trước (LAD), động mạch (LCx), động
mch vành phải (RCA). Điểm GRACE được tính theo mu có sn.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
35
-Phương pháp thu thập s liu
Bệnh nhân được hi bệnh, thăm khám lâm sàng ghi nhận các đặc điểm cơn đau ngực,
triu chứng khác kèm theo, phân độ Killip, cân nng, chiu cao, mch, huyết áp, các yếu t
nguy cơ (hút thuốc lá, tăng huyết áp, đái tháo đường, ri loạn lipid máu), được ch định các
cn lâm sàng cn thiết (điện tâm đồ, siêu âm Doppler tim, hsTroponinT) và chp, can thip
động mch vành qua da. Thông tin ca bnh nhân, kết qu cn lâm sàng, chp mch vành
được ghi nhn vào phiếu thu thp s liu.
-Phương pháp xử lý s liu
Phn mm SPSS Statistics 22, d liệu được th hiện dưới dng phần trăm (%) đối
vi biến phân loại, trung bình ± đ lch chun hoc trung v đối vi biến định lượng. S
dng T test hoc Mann Whitney để so sánh 2 trung bình, Chi square hoặc Fisher’s
exact test để so sánh 2 t l.
III. KT QU
Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
≤ 40 tuổi
( n = 43)
> 40 tui
(n = 47)
p
Tui trung bình
35,7 ± 4,5
64,4 ± 10,7
< 0,001
Gii nam
43 (100%)
30 (63,8%)
< 0,001
Tha cân, béo phì
26 (60,5%)
19 (40,4%)
0,058
Hút thuc lá
23 (53,5%)
16 (34,0%)
0,063
Tăng huyết áp
18 (41,9%)
38 (80,9%)
< 0,001
Đái tháo đường
4 (9,3%)
15 (31,9%)
0,009
Ri lon lipid máu
39 (90,7%)
46 (97,9%)
0,138
Nhn xét: T l bnh nhân nam nhiều hơn nữ, c 2 nhóm tui. T l bnh nhân
tăng huyết áp và đái tháo đường nhóm > 40 tuổi cao hơn so với nhóm ≤ 40 tuổi và s khác
biệt có ý nghĩa thống kê.
Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng
≤ 40 tuổi
( n = 43)
> 40 tui
(n = 47)
p
Thi gian nhp vin
< 12 gi
≥ 12 giờ
20 (46,5%)
23 (53,5%)
17 (36,2%)
30 (63,8%)
0,319
Đau ngực điển hình
35 (81,4%)
34 (72,3%)
0,398
Triu chng kèm theo
16 (37,2%)
23 (48,9%)
0,262
Phân độ Killip
I
II-IV
40 (93,0%)
3 (7,0%)
38 (80,9%)
9 (19,1%)
0,09
Nhn xét: Đa số bệnh nhân đến bnh vin sau 12 gi t khi khi phát triu chng.
Đau ngực điển hình chiếm t l cao c 2 nhóm bnh nhân. Bnh nhân NMCT cp Killip
I chiếm t l cao hơn Killip từ II tr lên c 2 nhóm tui. Tuy nhiên, các s khác bit v
đặc điểm lâm sàng đều không có ý nghĩa thống kê.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
36
Bảng 3. Đặc điểm cn lâm sàng
≤ 40 tuổi
( n = 43)
> 40 tui
(n = 47)
p
29 (67,4)
14 (32,6)
25 (53,2)
22 (46,8)
0,168
16 (55,2)
13 (44,8)
11 (44,0)
14 (56,0)
0,413
21 (48,8)
18 (38,3)
0,314
33 (80,5)
37 (78,7)
0,838
6 (14,6)
35 (85,4)
9 (19,1)
38 (80,9)
0,574
2,19 ± 3,75
1,27 ± 1,72
0,891
139,0 ±
190,3
67,2 ± 74,8
0,270
127,2 ±
166,4
85,3 ± 91,4
0,440
Nhn xét: NMCT cp ST chênh lên chiếm t l cao c 2 nhóm. nhóm ≤ 40 tuổi,
NMCT thành trước chiếm t l cao hơn so với thành dưới. T l xut hin các ri lon nhp
ri lon dn truyn nhóm 40 tuổi cao hơn nhóm > 40 tui. Chức năng tâm thu thất
trái nhìn chung được bo tn. Trung bình Troponin Ths, CK-MB và AST nhóm ≤ 40 tuổi
đều cao hơn nhóm > 40 tuổi. Tuy nhiên s khác bit v cn lâm sàng gia 2 nhóm không
có ý nghĩa thống kê.
Bảng 4. Đặc điểm tổn thương mch vành
≤ 40 tuổi
( n = 43)
> 40 tui
(n = 47)
p
36 (83,7)
7 (16,3)
18 (38,3)
29 (61,7)
< 0,001
0 (0)
6 (12,8)
0,027
30 (69,8)
44 (93,6)
0,003
5 (11,6)
37 (78,7)
< 0,001
22 (51,2)
34 (72,3)
0,038
97,0 ± 24,0
143,5 ± 29,0
< 0,001
21,4 ± 26,8
38,7 ± 31,4
< 0,001
Nhn xét: nhóm ≤ 40 tuổi, đa số ch hẹp 1 nhánh ĐMV. Ngược li, nhóm > 40
tui, bnh nhân hp ít nhất 2 nhánh ĐMV chiếm t l cao. c 2 nhóm, v trí tổn thương
thường gp nht LAD, tiếp theo RCA LCx. Điểm nguy GRACE nhóm 40
tui thấp hơn so vi nhóm > 40 tui. Bệnh nhân NMCT 40 tuổi điểm Gensini trung
bình thấp hơn so với nhóm > 40 tui. Các s khác biệt có ý nghĩa thống kê.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
37
Bng 5. Kết qu điều tr
≤ 40 tuổi
n (%)
> 40 tui
n (%)
p
33 (97,1)
47 (100)
0,420
32 (94,1)
47 (100)
0,173
31 (91,2)
46 (97,9)
0,304
6,63 ± 3,50
8,43 ± 3,05
0,011
Nhn xét: T l can thip thành công v mt chp mch, v mt th thut và v mt
lâm sàng đều trên 90% 2 nhóm. Tuy nhiên, thời gian điều tr trung bình nhóm ≤ 40 tuổi
thấp hơn đáng kể so vi nhóm > 40 tui, vi p = 0,011.
IV. BÀN LUN
Nghiên cu ca chúng tôi cho thy NMCT những người ≤ 40 tuổi xy ra ph biến
nam gii. Bnh nhân tr tui có t l cao hơn về hút thuc lá, tha cân béo phì so vi bnh
nhân ln tuổi nhưng tình trạng tăng huyết áp, đái tháo đưng li ít ph biến hơn; điều này
phù hp vi phn ln các nghiên cứu trong và ngoài nước trước đây [3], [4].
S phân b th bnh ca NMCT s khác bit vi t l STEMI cao hơn bnh
nhân tr so vi bnh nhân ln tui trong nghiên cu ca chúng tôi. T l STEMI bnh
nhân NMCT 40 tuổi thay đổi trong các nghiên cứu khác nhau nhưng điểm chung đu
cao hơn khi so sánh với nhóm bnh nhân ln tuổi, dao động t 70 75% [5], [6]. Nhng
bnh nhân tr vi NMCT t l cao hơn của bnh 1 nhánh mch vành hoc chp mch
vành bình thường so vi bnh nhân ln tuổi, và ngược li phn ln bnh nhiu nhánh mch
vành thưng gp nhng bnh nhân ln tuổi, tương t như nhng nghiên cứu trước đây
[6], [7]. NMCT nhng bnh nhân tr không có tc nghẽn ĐMV có th liên quan đến tình
trng co thắt động mch vành, ri lon chức năng nội mô, cầu cơ động mạch vành,… Về v
trí động mch vành tổn thương, nghiên cứu ca chúng tôi cho thy LAD là v trí thường gp
nhất, điều này cũng tương tự vi các nghiên cứu trước ti nhiu trung tâm can thip khác
nhau c trong và ngoài nước [8], [9], [10]. So vi bnh nhân ln tui, bnh nhân NMCT tr
tui có mức độ tổn thương động mạch vành theo thang điểm Gensini và tiên lượng t vong
theo thang điểm GRACE thấp hơn. i cách khác bnh nhân tr tuổi có tiên lượng tốt hơn
so vi bnh nhân ln tuổi. Điều này cũng đã được ghi nhn trong nhiu nghiên cu [3], [11].
Nh vào nhng tiến b ca y hc, nhng trang thiết b, dng c can thip hiện đại
được ng dng t l can thip thành công trong nhiu nghiên cu gn ngày càng cao,
thường trên 90% [12]. Tương tự, nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn t l can thip thành
công v mt chp mch, v mt th thut v mặt lâm sàng đu cho kết qu cao c 2
nhóm bnh nhân. Tuy nhiên, thi gian nm vin trung bình (tính theo ngày) ca nhóm bnh
nhân NMCT ≤ 40 tuổi thấp hơn đáng k so vi nhóm bnh nhân ln tuổi hơn. Điều này có
th do bnh cnh lâm sàng nhóm tr tuổi thường không quá nng và kh năng hồi phc
nhanh nên thi gian nm viện thường ngắn hơn.
V. KT LUN
Bệnh nhân NMCT 40 tuổi ch yếu nam gii, vi các yếu t nguy truyền
thng: hút thuc lá, ri lon lipid máu, tha cân béo phì. T l STEMI bnh nhân tr tui
cao hơn so vi bnh nhân ln tui bệnh 1 nhánh ĐMV chiếm đa số. Can thip mch vành
qua da có t l thành công cao và tiên lượng cũng tốt hơn so với bnh nhân ln tui.