TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
162
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG VÀ X TRÍ CP CU
CHN THƯƠNG NGC KÍN TI B MÔN - TRUNG TÂM
NGOI DÃ CHIN, BNH VIN QUÂN Y 103
Nguyn Thế Anh1, Lê Văn Hi1, Lê Vit Anh1*
Tóm tt
Mc tiêu: Nhn xét mt s đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng và x trí cp cu
chn thương ngc kín (CTNK). Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến cu,
mô t ct ngang 224 bnh nhân (BN) đưc chn đoán xác định có CTNK, đưc
cp cu, điu tr ti B môn - Trung tâm Ngoi Dã chiến (BM-TT NDC), Bnh
vin Quân y (BVQY) 103 t tháng 5/2024 - 11/2024. Kết qu: Tui trung bình là
47,33, nam gii chiếm 78,57%, nguyên nhân ch yếu là tai nn giao thông (TNGT)
(70,98%). Đặc đim lâm sàng đau ngc và gãy xương sườn gp tt c các BN
(100%). Tn thương phi - màng phi chiếm 70,98%; trong đó có tràn máu màng
phi (37,05%), đụng gip nhu mô phi (18,75%), tràn khí, tràn máu kết hp
(11,16%), tràn khí khoang màng phi đơn thun (4,02%). Có 63,39% BN phi
nhp vin điu tr, 8/224 BN phi dn lưu khoang màng phi cp cu. Kết lun:
Nguyên nhân thường gp là TNGT, đau ngc là triu chng thường gp, gãy xương
sườn là tn thương ch yếu hay gp nht, gn 2/3 (63,39%) BN cn nhp vin điu tr.
T khóa: Chn thương ngc kín; Ngoi Dã chiến; Bnh vin Quân y 103.
CLINICAL, PARACLINICAL CHARACTERISTICS AND
EMERGENCY TREATMENT OF CLOSED CHEST TRAUMA
AT THE FIELD SURGERY CENTER, MILITARY HOSPITAL 103
Abstract
Objectives: To assess some clinical, paraclinical characteristics and emergency
treatment of closed chest trauma. Methods: A prospective, cross-sectional
descriptive study was conducted on 224 patients diagnosed with closed chest trauma,
1B môn - Trung tâm Ngoi Dã chiến, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Lê Vit Anh (dr.levietanh@gmail.com)
Ngày nhn bài: 09/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 19/02/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i3.1128
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
163
given first aid, and treated at the Field Surgery Center, Military Hospital 103, from
May 2024 to November 2024. Results: The average age was 47.33, 78.57% were
male, the main cause was traffic accidents (70.98%). Chest pain and rib fractures
were found in all patients (100%), lung-pleural injuries accounted for 70.98%,
including hemothorax (37.05%), lung parenchyma contusion (18.75%), combined
pneumothorax and hemothorax (11.16%), and pneumothorax (4.02%). 63.39% of
patients were hospitalized, 8/224 patients required emergency chest drainage.
Conclusion: The common cause is traffic accidents, chest pain is a common
symptom, rib fracture is the most common injury, and nearly 2/3 (63.39%) of
patients need to be hospitalized for treatment.
Keywords: Closed chest trauma; Field surgery; Military Hospital 103.
ĐẶT VN ĐỀ
Chn thương ngc kín là chn
thương do vt tù đập vào thành ngc
gây nên các thương tn thành ngc
hoc các cơ quan trong lng ngc
nhưng không làm rách da và các t chc
phn mm ca thành ngc. Nguyên
nhân thường gp nht trong CTNK
TNGT (70,6%), tiếp đến là tai nn sinh
hot (TNSH) (23,5%), ít gp hơn là tai
nn lao động (TNLĐ) vi 5,9% [1].
Nhng năm gn đây, dù đã có nhng
tiến b trong vn chuyn, hi sc cp
cu, phương pháp phu thut cùng vi
s h tr ca các phương tin chn đoán
điu tr như siêu âm, ct lp vi tính,
cng hưởng t, chp mch chn lc,
phu thut ni soi, máy th, tun hoàn
ngoài cơ th nhưng t l t vong trong
CTNK vn còn cao.
Ti B môn - Trung tâm Ngoi Dã
chiến, Bnh vin Quân y 103 đã tiếp
nhn nhiu BN CTNK đòi hi vic x
trí, cp cu tht s khn trương, toàn
din, nhanh chóng, chính xác, gim
thiu thp nht nguy him cho BN. Để
tìm hiu đặc đim và tình hình x trí cp
cu CTNK, chúng tôi tiến hành nghiên
cu này nhm: Nhn xét mt s đặc
đim lâm sàng, cn lâm sàng và x trí
cp cu chn thương ngc kín ti B
môn - Trung tâm Ngoi Dã chiến, Bnh
vin Quân y 103.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
Gm 224 BN được chn đoán xác
định CTNK được cp cu, điu tr
ti BM-TT NDC, BVQY 103 t tháng
5 - 11/2024.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
164
* Tiêu chun la chn: BN được
chn đoán CTNK bng lâm sàng, chp
X-quang lng ngc quy ước hoc ct
lp vi tính lng ngc (CLVTLN), có
hoc không có tn thương kết hp cơ
quan khác, được cp cu, điu tr ti
BM-TT NDC, BVQY103.
* Tiêu chun loi tr: BN t vong ti
khoa cp cu, ngoi vin; BN không
đầy đủ h sơ nghiên cu.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, mô t ct ngang.
* Phương pháp chn mu: Chn c
mu thun tin.
* Ch tiêu nghiên cu:
- Đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng:
+ Đặc đim chung: Tui: < 18 tui,
18 - 60 tui, > 60 tui; gii tính: Nam
và n; nguyên nhân gây chn thương:
TNGT, TNLĐ, TNSH, tai nn khác...
+ Đặc đim lâm sàng: Cơ năng
(đau ngc, khó th, ho ra máu…); thc
th (tràn khí dưới da, lng ngc biến
dng, hi chng ba gim, tam chng
Galliard…).
+ Đặc đim tn thương trong CTNK:
V trí thương tn (bên phi, bên trái, hai
bên); các tn thương (gãy xương sườn,
tràn máu, tràn khí khoang màng phi…)
- Nhn xét tình hình x trí CTNK:
+ Dn lưu màng phi cp cu: Tràn
máu, tràn khí KMP hai bên mc độ va
hoc nng, gây suy th (tn s th > 30
chu k/phút, SpO2 < 90%).
+ Điu tr ngoi trú: Chưa có tràn
máu, tràn khí KMP hoc tràn máu, tràn
khí KMP mc độ ít, BN không mun
nhp vin điu tr.
+ Nhp vin điu tr: Gãy t 3 xương
sườn tr lên hoc có tràn máu, tràn khí KMP.
* X lý s liu: Bng chương trình
SPSS 24.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Căn c Quyết định s 2404/QĐ-
HVQY, ngày 25/6/2024 “V vic giao
nhim v ch nhim đề tài khoa hc
và công ngh cp Hc vin năm
2024 - 2025”. S liu được ch huy BM-
TT NDC và BVQY 103 cho phép s
dng và công b. Nhóm tác gi cam kết
không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
165
KT QU NGHIÊN CU VÀ BÀN LUN
1. Mt s đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng CTNK
* Đặc đim chung ca đối tượng nghiên cu:
Bng 1. T l theo nhóm tui, gii tính.
Nhóm tui
Nam N Tng,
n (%)
< 18
6
2
8 (3,57)
18 - 60
127
34
161 (71,88)
> 60
43
12
55 (24,55)
Tng, n (%)
176 (78,57)
48 (21,43)
224
Qua nghiên cu cho thy, BN CTNK trong độ tui 18 - 60 chiếm ưu thế
(71,88%). CTNK gp BN nam cao hơn BN n khi chiếm đến 78,57%. Theo
nghiên cu ca Trn Minh Đức ti BVQY 103 trong 8 năm (10/1987 - 7/1995) vi
70 BN, t l BN nam chiếm 90% trong khi BN n là 10% và độ tui ph biến t
16 - 69 [2]. CTNK thường xy ra nhóm đối tượng trong độ tui lao động và nam
gii, nhng người đóng góp vai trò ch đạo trong hot động lao động sn xut và
các hot động xã hi khác, do vy d có nguy cơ dn đến CTNK hơn.
Bng 2. Nguyên nhân CTNK.
Nguyên nhân
S BN (n)
T l (%)
Tai nn giao thông
159
70,98
Tai nn lao động
24
10,71
Tai nn sinh hot
29
12,95
Nguyên nhân khác
12
5,36
Nguyên nhân ch yếu do TNGT chiếm 70,98%, tiếp theo là TNSH vi 12,95%
và TNLĐ vi 10,71%, các nguyên nhân khác như xung đột xã hi chiếm 5,36%
(Bng 2). Theo tác gi Trn Minh Đức thì nguyên nhân ln lượt là: TNGT (49%),
TNSH (12%), TNLĐ (38%) và nguyên nhân khác là 1% [2]. Theo tác gi Frank
Hildeband nghiên cu Đức trên 188 BN có 69,1% do TNGT, Anh trên 181 BN
có 77,3% [3]. S phù hp gia nghiên cu này vi các nghiên cu đã nêu cho thy
trong xã hi hin đại ngày nay, TNGT là nguyên nhân hàng đầu ca CTNK.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
166
* Đặc đim lâm sàng và thương tn:
Bng 3. Mt s triu chng lâm sàng.
Đặc đim
T l (%)
Tri
u chng cơ năng
Đau ngc
100
Khó th
30,36
Ho ra máu
0,89
Tri
u chng thc th
Hi chng ba gim
41,07
Tràn khí dưới da
13,84
Biến dng lng ngc
12,5
Tam chng Galliard
10,27
Chúng tôi ghi nhn 100% BN đều có
triu chng đau ngc, 30,36% có cm
giác khó th; trong khi đó, ch có 2/224
(0,89%) trường hp có triu chng ho
ra máu, là nhng trường hp có dp
phi. Theo tác gi Phm Đoàn Ngc
Tuân và CS nghiên cu trên 83 BN
CTNK có 97,59% BN có triu chng
đau ngc và 32,53% có cm giác khó
th [4]. Như vy, th thy đau ngc
và khó th là nhng triu chng cơ năng
hay gp và gi ý đến CTNK.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, hi
chng ba gim và tràn khí dưới da ln
lượt là 41,07% và 13,84%, kết quy
tương đương vi nghiên cu ca Phm
Đoàn Ngc Tuân và CS (38,55% và
14,46%) [4]. Tam chng Galliard chiếm
10,27%, thp hơn so vi nghiên cu ca
Nguyn Văn Hoài Phương (15%) [5].
Đặc bit có 12,5% có triu chng biến
dng lng ngc, là nhng BN có tn
thương gãy nhiu xương sườn gây biến
dng lng ngc.
Bng 4. V trí tn thương trong CTNK.
V trí tn thương
S BN (n)
T l (%)
Bên trái
131
58,48
Bên phi
67
29,91
Hai bên
26
11,61
V trí tn thương trong CTNK gp bên trái (58,48%) nhiu hơn bên phi
(29,91%), ch có 11,61% b c 2 bên; có s tương đồng vi nghiên cu ca Phm Đoàn
Ngc Tuân và CS (65,06% bên trái, 26,51% bên phi và 8,43% c 2 bên) [4].