TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
210
ĐẶC ĐIM RI LON CHC NĂNG TNG
BNH NHÂN BNG NNG CÓ SC NHIM KHUN
Ngô Tun Hưng1,2*, Nguyn Như Lâm1,2
Nguyn Hi An1,2, Trn Đình Hùng1,2
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá ri lon chc năng tng bnh nhân (BN) bng nng có
biến chng sc nhim khun (SNK). Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến
cu, mô t, theo dõi dc 55 đợt SNK 38 BN bng nng, t 16 - 60 tui, điu tr
ti Khoa Hi sc Cp cu, Bnh vin bng Quc gia Lê Hu Trác t tháng 01/2023 -
6/2024. Kết qu: Ti thi đim chn đoán SNK: Nng độ lactate máu động mch
tăng cao (2,6 mmol/L); 100% s đợt sc có ch s sc cn mch h thng (systemic
vascular resistance index - SVRI) gim thp; 12 đợt sc (21,82%) có biu hin tn
thương thn cp (TTTC). Tt c các đợt SNK đều có ri lon đông máu (RLĐM),
ch yếu gp kiu RLĐM hn hp (60,82%). Có 80% đợt SNK có suy chc năng
(SCN) hô hp, 65,45% đợt SNK có SCN gan. So vi nhóm SNK đợt 1, nhóm SNK
đợt 2 và 3 có t l TTTC s tng suy cao hơn đáng k (ln lượt là 41,18% so
vi 13,16% và 1,94 ± 0,22 so vi 1,32 ± 0,14; p < 0,05). Phân tích đa biến cho thy
đim SOFA ti thi đim chn đoán SNK là yếu t độc lp tiên lượng thoát SNK
trên BN bng (p < 0,05). Kết lun: Tt c các đợt SNK trên BN bng nng đều
gim SVRI và có RLĐM. Đim SOFA ti thi đim chn đoán SNK là yếu t độc
lp tiên lượng thoát SNK trên BN bng.
T khóa: Sc nhim khun; Bng nng; Ri lon chc năng tng.
CHARACTERISTICS OF ORGAN DYSFUNCTION
IN SEVERE BURN PATIENTS WITH SEPTIC SHOCK
Abstract
Objectives: To evaluate organ dysfunction in severe burn patients with
complications of septic shock. Methods: A prospective, descriptive, longitudinal
1B môn Bng và Y hc Thm ha, Hc vin Quân y
2Bnh vin Bng Quc gia Lê Hu Trác, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Ngô Tun Hưng (tuanhungvb@gmail.com)
Ngày nhn bài: 15/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 14/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.914
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
211
study on 55 episodes of septic shock in 38 severe burn patients, from 16 - 60 years
old, treated at the Department of Emergency Resuscitation, Le Huu Trac National
Burn Hospital from January 2023 to June 2024. Results: At the time of diagnosis
of septic shock: Arterial plasma blood lactate concentration increased (2.6
mmol/L); 100% of shock episodes had low systemic vascular resistance index
(SVRI); 12 shock episodes showed signs of acute kidney injury (AKI) (21.82%).
All episodes of septic shock had coagulation disorders, mainly mixed coagulation
disorders (60.82%). There was 80% of septic shock episodes had respiratory
failure, and 65.45% of septic shock episodes had liver failure. Compared with the
septic shock group with episode 1, the septic shock groups with episodes 2 and 3
had significantly higher rates of AKI and organ failure (41.18% vs. 13.16% and
1.94 ± 0.22 vs. 1.32 ± 0.14, respectively; p < 0.05). Multivariate analysis showed
that SOFA score at the time of diagnosis of septic shock was an independent factor
in predicting recovery from septic shock in burn patients. Conclusion: All
episodes of septic shock in severe burn patients have reduced SVRI and
coagulation disorders. The SOFA score at the time of diagnosis of septic shock is
an independent factor in predicting recovery from septic shock in burn patients.
Keywords: Septic shock; Severe burn; Organ dysfunction.
ĐẶT VN ĐỀ
Sc nhim khun là tình trng suy
tun hoàn cp do tiến trin xu t tình
trng nhim khun, làm gim tưới máu
và cung cp oxy cho mô, nếu không
được điu tr kp thi có th dn đến tn
thương tế bào không hi phc, ri lon
chc năng tng, suy đa tng và t vong
[1]. Đặc trưng ca SNK trên BN bng
là không ch din ra mt đợt, tái
đi tái li nhiu đợt khi còn tn thương
bng. Bên cnh đó, trên BN bng nng
luôn có tình trng đáp ng viêm h
thng, tình trng suy gim min dch
toàn thân làm cho tình trng ri lon
chc năng tng tr lên trm trng hơn
khi có biến chng SNK. Chúng tôi tiến
hành nghiên cu nhm: Đánh giá đặc
đim ri lon chc năng tng BN
bng có biến chng SNK điu tr ti
Khoa Hi sc Cp cu, Bnh vin Bng
quc gia Lê Hu Trác.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
212
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
38 BN bng nng vi 55 đợt SNK,
tui t 16 - 60, điu tr ti Khoa Hi sc
Cp cu, Bnh vin bng Quc gia Lê
Hu Trác t tháng 01/2023 - 6/2024.
Không có bnh và chn thương kết hp,
chn đoán SNK theo Sepsis-3 [1]. BN
SNK được điu tr theo hướng dn ca
chiến dch sinh tn trong nhim
khun huyết (NKH) (Surviving Sepsis
Campaign - SSC) năm 2021 và tt c
các đợt sc đều được lc máu hp ph
trong vòng 6 tiếng k t khi chn đoán
SNK.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, mô t, theo dõi dc.
* Phương pháp chn mu: C mu
thun tin, tt c BN người ln (16 - 60
tui) có SNK điu tr ti Khoa Hi sc
Cp cu, Bnh vin bng Quc gia Lê
Hu Trác t tháng 01/2023 - 06/2024,
không có bnh và chn thương kết hp.
* Ch tiêu nghiên cu: Đặc đim BN
nghiên cu (tui, gii tính, tác nhân
bng, thi đim vào vin sau bng, thi
đim chn đoán SNK, s đợt SNK/BN);
đặc đim tn thương bng (din tích
bng, din tích bng sâu, bng hô hp);
các thông s ri lon chc năng tng
được thu thp ti thi đim chn đoán
SNK, so sánh gia hai nhóm: Nhóm sc
đợt 1 và nhóm sc đợt 2 và 3
- Chn đoán SCN các tng theo Knaus
WA và CS (1985) [Ph lc].
- Chn đoán TTTC theo tiêu chun
KDIGO-2012 [2].
- Chn đoán RLĐM [3]:
Chn đoán gim đông khi có 1 trong
4 tiêu chun sau: INR > 1,2 và/hoc
aPTTr > 1,2 và/hoc s lượng tiu cu
< 150.000/mm3 và/hoc Fibrinogen
< 2 g/L;
Chn đoán tăng đông khi có 1 trong
4 tiêu chun sau: INR < 0,8 và/hoc
aPTTr < 0,8 và/hoc s lượng tiu cu
> 450.000/mm3 và/hoc Fibrinogen
> 4 g/L;
Chn đoán RLĐM hn hp khi va
có ít nht 1 trong các tiêu chun ca
chn đoán tăng đông và va có ít nht 1
trong các tiêu chun ca chn đoán
gim đông.
* X lý s liu: S liu được phân
tích bng phn mm Stata 14.0, giá tr p
< 0,05 được coi là có ý nghĩa thng kê.
Phân tích hi quy logistic đơn biến và
đa biến cho thoát sc.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
213
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thông qua Hi đồng
Đạo đức trong Nghiên cu Y sinh ca
Hc vin Quân y trước khi trin khai
nghiên cu (S 18/2023/CNChT-HĐĐĐ
ngày 10/01/2023). Nhóm tác gi cam
kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
38 BN bng nng vi 55 đợt sc. Tui trung bình ca BN nghiên cu là 35,11
± 1,67; nam gii chiếm ch yếu (86,84%). Tác nhân bng phn ln là nhit khô
(84,21%), có 22 BN bng hô hp (57,89%). Trong nghiên cu ca chúng tôi, có
38 BN gm 23 BN ch có 1 đợt sc (60,53%), 13 BN có 2 đợt sc (34,21%) và 2
BN có 3 đợt sc (5,26%).
55 đợt sc gm 38 ln sc đợt 1, 15 ln sc đợt 2 và 2 ln sc đợt 3.
Bng 1. Đặc đim chung.
Thông s
Giá tr (n = 55)
Di
n tích bng lúc chn đoán SNK, % DTCT,
X
± SE
61,8 ± 2,42
Di
n tích bng sâu lúc ch
n đoán SNK, % DTCT,
trung v
(Q1 - Q3) 44 (22 - 54)
Kho
ng cách gia các ln sc, ngày, trung v (Q1 - Q
3)*
8 (6 - 9)
Th
i gian t khi b bng đến khi ch
n đoán SNK,
(ngày
),
X
± SE
14,38 ± 0,94
APACHE II t
i thi đim chn đn SNK,
X
± SE 20,82 ± 0,55
T
l thoát sc, n (%) 36 (65,45)
(*n = 17; DTCT: Di
n tích cơ th)
Thi gian trung bình t khi b bng đến khi chn đoán SNK là 14,38 ngày.
Khong cách gia các đợt sc là 8 ngày. T l thoát sc chiếm 65,45%.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 8 - 2024
214
Bng 2. Đặc đim ri lon chc năng mt s tng.
Thông s
Chung
(n = 55
)
Sc đợt 1
(n = 38
)
Sc đợt 2 và 3
)
p
Thân nhit < 36,5°C, n (%)
12 (21,82)
7 (18,42)
5 (29,41)
0,36
Thân nhit > 39°C, n (%)
11 (20)
9 (23,68)
2 (11,76)
0,26
MAP (mmHg), X
± SE
57,27 ± 0,45
57,39 ± 0,54
57 ± 0,86
0,69
ScvO
2,
(%)
< 70, n (%)
19 (34,55)
5 (36,85)
14 (29,41)
0,59
Trung v
(Q1 - Q
3)
76,9
(56 - 84
)
78
(55 -
84)
75
(67 - 79
)
0,95
Lactate máu (mmol/L),
Trung v
(Q1 - Q3)
2,6
(2,3 -
3,4)
2,65
(2,3 -
3,4)
2,6
(2,4 - 3
)
0,67
SVI (mL/m2), X
± SE
31,84 ± 0,85
30,63 ± 1,00
34,53 ± 1,45
0,03
SVRI,dynes/s.
cm
-5.m2
Gim, n (%)
55 (100)
38 (100)
17 (100)
Trung v
(Q
1 - Q3
)
959
(
796 -
1101)
987
(
827 -
1133)
899
(705 -
1009)
0,09
Th
máy,
n (%)
Không
9 (16,36)
8 (21,05)
1 (5,88)
0,16
46 (83,64)
30 (78,95)
16 (94,12)
PaO
2
/FiO
2
, X
± SE
321,67 ± 15,80
297,82 ± 19,79
375 ± 21,02
0,02
TTTC,
n (%)
Không
43 (78,18)
33 (86,84)
10 (58,82)
0,02
12 (21,82)
5 (13,16)
7 (41,18)
Tiu cu (G/L), X
± SE
288,44 ± 19,92
309,5 ± 24,76
241,35 ± 31,03
0,11
RLĐM,
n (%)
Không
0
0
0
0,001
Gim đông
10 (18,18)
2 (5,26)
8 (47,06)
Tăng đông
11 (20)
11 (28,95)
0
Hn hp
34 (61,82)
25 (65,79)
9 (52,94)
Lactate máu động mch tăng cao (2,6 mmol/L); 100% s đợt sc có SVRI gim
thp. Có 12 đợt sc có biu hin TTTC (21,82%). Tt c các đợt SNK đều có
RLĐM, ch yếu gp kiu hn hp (61,82%). Th tích nhát bóp (SVI) nhóm sc