TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
8
DOI: 10.58490/ctump.2024i81.3015
ĐẶC ĐIM THC VT VÀ MÃ VCH ADN CA LOÀI CHÈ VNG
JASMINUM NERVOSUM LOUR. H NHÀI (OLEACEAE)
Nguyn Th Thu Hin1, Hunh Li2, T Hoàng Thương3,
Phan Lê Như Quỳnh4, Hoàng Quc Tun1*
1. Trường Đại học Tôn Đức Thng
2. Viện Đào to và Nghiên cứu Dược học, Đại Hc Bình Dương
3. Trường Đại hc Công Ngh Miền Đông
4. Đại học Y Dược Thành Ph H Chí Minh
*Email: hoangquoctuan@tdtu.edu.vn
Ngày nhn bài: 16/8/2024
Ngày phn bin: 14/10/2024
Ngày duyệt đăng: 25/10/2024
TÓM TT
Đặt vấn đ: Cây Chè vng (Jasminum nervosum) là mt thảo dược quý, theo kinh nghim
dân gian được s dng làm thuc b cho ph n sau khi sinh, nhưng hiện nay ít công trình khoa hc
nghiên cu v đặc điểm hình thái và gii phu. Mc tiêu nghiên cu: Khảo sát đặc điểm thc vt,
gii phu vạch ADN giúp định danh chính xác loài Chè vng. Đối tượng phương pháp
nghiên cu: Cây Chè vng thu hái ti tnh Quảng Nam được mô t, chụp hình, phân tích đặc điểm
hình thái, gii phu, bột dược liu, kèm phân tích ADN vùng rbcL. Kết qu: Dựa trên hai đặc điểm
v hình thái thc vt và mã vạch ADN xác định tên khoa hc ca Chè vng là Jasminum nervosum
Lour., kèm d liu gii phu bt vi hc. Kết lun: Các đặc điểm hình thái, gii phu, bt
thân ca Chè vằng đã được mô t chi tiết. vạch ADN cũng được phân tích. Tt c các kết qu
đều hu ích cho việc định danh loài.
T khóa: Chè vng, Jasminum nervosum, mã vch ADN, hình thái, gii phu.
ABSTRACT
BOTANICAL CHARACTERISTICS AND DNA BARCODE OF
JASMINUM NERVOSUM LOUR. OLEACEACE
Nguyen Thi Thu Hien1, Huynh Loi2, Tu Hoang Thuong3,
Phan Le Nhu Quynh4, Hoang Quoc Tuan1*
1. Ton Duc Thang University
2. Institute of Pharmaceutical Training and Research, Binh Duong University
3. Mien Dong Innovative Technology University
4. University of Medicine and Pharmacy at Ho Chi Minh City
Background: Jasminum nervosum (Che vang) is a valuable medicinal herb, traditionally used
as an herbal supplement for the postpartum period. However, there is currently a lack of scientific
research on this species’s morphological and anatomical characteristics. Objectives: To survey of the
botanical characteristics, and DNA barcodes of Jasminum nervosum were performed for the plant
identification. Materials and methods: Jasminum nervosum collected in Quang Nam province has been
described, photographed, and analyzed for its morphological and anatomical characteristics, the
microscopic characteristics of used parts powder, along with DNA barcoding analysis of the rbcL
region. Results: Based on the two characteristics of plant morphology and DNA barcoding, Che vang
was identified as Jasminum nervosum Lour., along with anatomical data and microscopic
characteristics of used parts powder. Conclusions: The morphological and anatomical characteristics,
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
9
of Jasminum nervosum were successfully detailed. The diagnostic characteristics of powder were also
reported. The DNA barcoding was analysed. All results were useful for plant identification.
Keywords: Che vang, Jasminum nervosum, DNA barcode, morphology, anatomy.
I. ĐT VẤN Đ
Chè vng (Jasminum nervosum Lour.) thuc h Nhài (Oleaceae) mt tho dược
quý được s dụng trong dân gian. Theo Dược Đin Vit Nam V [1], Chè vằng được dùng
tr kinh nguyệt không đều, kinh bế, ph n sau sinh st cao, viêm hch bch huyết, viêm t
cung, viêm tuyến sữa, nhũ ung, phong thấp gây đau nhức xương, gh l, chốc đầu, hoàng
đản. Trung Quc, thân cây Chè vằng được s dụng để điều tr mt s bnh như viêm khớp
dng thp, làm lành vết thương, rắn cn, st, gh, chc l,...[2]. Ngoài ra, các nghiên cu
hiện đại v tác dng sinh hc ca Chè vằng đã cho thấy hot tính sinh hc tt của dược liu
như chống oxi hóa, chng viêm [3]. Tuy nhiên, hin nay ít công trình nghiên cu khoa hc
v đặc điểm hình thái, gii phu và bột dược liu v loài này. Do vy, nghiên cu được thc
hin vi mc tiêu: khảo sát đặc điểm thc vt, gii phu và vạch ADN giúp định danh
chính xác loài Chè vng.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Mu cây tươi của cây Chè vng (Jasminum nervosum Lour.) có đầy đủ r, thân, lá,
hoa, qu, thu hái vào tháng 10/2023 tnh Qung Nam.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Khảo sát đặc điểm hình thái: Quan sát bng mắt thường kết hp vi s dng kính
lúp cm tay, kính hin vi soi ni kính hin vi quang học để quan sát t đặc điểm
hình thái ca các b phn r, thân, lá, cm hoa, hoa và quả. Xác định tên khoa hc ca loài
da vào các tài liu khoa học đã công bố.
Khảo sát đặc điểm gii phu: Tiến hành theo ph lc 12.18 ợc Điển Vit Nam
V. Các b phn rễ, thân, được ct ngang thành lát mng bng dao lam. Vi phẫu được
nhum bng son phèn carmin và lc iod/xanh methylen. Quan sát vi phu bng kính hin vi
quang học trong nước, chp nh và mô t cu trúc [1].
Kho sát bột dược liu: Các b phn dùng ca Chè vằng được sy nhiệt độ 60 oC
đến khô, nghin và rây qua rây s 32. Quan sát tìm kiếm các cu t ca bột trong nước
cất dưới kính hin vi quang hc. Mô t và chp nh các thành phn ca bt [1].
Định danh ADN: Tiến hành phn ng PCR khuếch đi vùng trình t rbcL [4] trong
ADN lc lp (cpDNA) ca mu Chè vng. Sn phẩm PCR sau khi được tinh sạch, được gii
ti công ty TNHH DNA Sequencing, thành ph Cần Thơ. Trình tự ADN sau khi gii mã
được phân tích, so sánh bng công c BLAST trên h thng ngân hàng gene NCBI
(http://www.ncbi.nlm.nih.gov/blast) để tìm ra loài có mức độ tương đồng cao.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm hình thái
Cây bi, thân g nh, tiết diện tròn, lông thưa, thân mnh không lớn hơn nhiều
so vi cành, thân cây phân nhánh kiu chùm. Thân non màu xanh, thân già màu nâu.
đơn, mọc đối, mép lá nguyên, không có lá kèm. Phiến lá hình mũi mác đến hình trng, dài
2-6,5 cm, rng 1,5-5 cm, gốc tròn, đầu thuôn nhn, hai mt nhn gần như cùng màu,
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
10
mặt dưới bóng. Gân lá hình lông chim gm mt gân chính và các gân bên, có 2 gân ni
xut phát t gc, các cp gân ph ni vi nhau gn mép phiến lá. Cung hình tr, dài
0,7-1 cm, mt trên có rãnh gia, có khp khong 1/3 tính t gc cung lá, mang nhiu
lông. Cm hoa mc nách lá hay đu cành, dng xim 2 ngã. Cung hoa dài 3-10 mm, hình
tr, lông, màu xanh lc nht. Lá bc hình mũi mác, dài 4-10 mm, rng 1-5 mm, mang
lông c 2 mặt. Đài hoa gồm 6 thu hình sợi dài mang lông. đài đều, đài đồng trưởng,
dính nhau phía dưới thành ng ngắn. Hoa đều, lưỡng nh. Cánh hoa dính, màu trng gm
6-7 cánh, hình bu dc, dài 1-1,2 cm, rng 4-5 mm, tin khai lp. Cánh hoa hp thành ng
dài 1,3-2,6 cm tạo thành tràng hình đinh, trên có các gân dài chạy dc song song, phần đu
ng ni vi phiến phình to, dt cha nh và đầu nhu, ng tràng chuyn dn sang màu xanh
lc khi v gn đài hoa. Bộ nh gm 2 nh rời, đính trước sau trên ống tràng, đều, ch nh dài,
màu trng ngà. Bao phn màu vàng, thuôn dài khoảng 3 cm, 2 ô, hướng trong, đính đáy,
chung đới kéo dài. Ht phn nhiu, ri, màu vàng, hình cu. B nhu gm 2 noãn dính,
đính xen k vi nh, hp thành bu trên 2 ô, mỗi ô đựng 2 noãn, đính noãn trung trụ. Bu
hình trng, màu xanh lc, bên ngoài nhn. Vòi nhy 1 dng si dài 1,5-1,8 cm, màu trng,
đính ở đỉnh bu, nhẵn. Đầu nhy 1 hình thuôn dài, phù to, màu xanh lc, có các gai tht tiết
ra chất dính để gi ht phn. Qu mng, hình cầu, đường kính 6-8 mm, qu non màu xanh,
khi chín màu đen, mang đài tồn ti. Có 2 qu trên 1 đài hoa. Vỏ qu gia bên trong có màu
xanh vàng, trong qu mt ht nh rn chc. Khi chín, v qu ngoài khô li, t m theo
chiu dc thành 2 mnh v (Hình 1).
Hình 1. Đặc điểm hình thái cây Chè vng (Jasminum nervosum Lour.)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
11
3.2. Đặc điểm gii phu
R: Vi phu ct ngang hình tròn, gm 2 vùng: vùng v và trung tr. Vùng v chiếm
1/3, vùng trung tr chiếm 2/3 vi phu. Bn: 4-5 lp tế bào hình ch nht, kích thưc gn
đều, xếp xuyên tâm, vách tm cht bần, đôi chỗ b bong tróc. Nhu bì: 1-2 lp tế bào hình
ch nhật, kích thước gần đều, xếp xuyên tâm vi bn, vách cellulose. Mô mm v đạo, 6-8
lp tế bào hình đa giác, bị ép dẹp, kích thước không đu, xếp ln xn, vách cellulose. Tr
bì hóa mô cng thành si trgm 13 lp tế bào hình đa giác, xếp thành vòng tròn. Libe
1 b ép dp, khó phát hin. Libe 2 gn liên tc, gm nhiu bó libe, vách mng, 9-12 lp tế
bào hình đa giác, kích thưc gn bng nhau, xếp thng hàng. G 2 chiếm tâm, mch g s
ng nhiu, hình gần tròn, không đều, xếp ln xn; mô mm g hình đa giác, vách tẩm g,
xếp thành dãy xuyên tâm, bao quanh mch g 2. G 1 không rõ. Tia ty 1-2 dãy tế bào hình
đa giác (Hình 2).
Hình 2. Cu to vi phu r
1. Bn; 2. Nhu bì; 3. Mô mm v; 4. Tr bì; 5. Mch g 2; 6. Mô mm g; 7. Tia g;
8. Tia libe; 9. Libe 2.
Thân: Vi phu thân non ct ngang tiết din gn tròn, vùng v chiếm khong 1/3,
vùng trung tr chiếm 2/3 din tích vi phu. Biu bì 1 lp tế bào hình đa giác, kích thưc gn
đều, vách cellulose, trên b mt có lp cutin dày, bên ngoài mang các lông che ch đa bào
l khí. Mô dày góc 2-3 lp tế bào hình đa giác, không đều, xếp ln xn. Mô mm v đạo
gm 4-5 lp tế bào hình đa giác. Trụgm 2-3 lp tế bào đa giác hóa mô cứng hoàn toàn
to thành vòng mô cng. H thng dn cu to cp 2 theo kiu hu th liên tc, gm nhiu
bó libe g. Libe 1 là nhng tế bào b ép dp, xếp ln xn. Libe 2 gm 5-6 lp tế bào hình đa
giác, xếp thng hàng. Trong vùng libe ri rác các tế bào cng, vách tm g, kích
thước to, không đều, xếp thành tng cm. G 2 mch g kích thước không đu, xếp ln xn;
mm g 2 gm nhng tế bào hình đa giác, xếp xuyên tâm. G 1 gm mch g 1 xếp
thành dãy xuyên tâm, phân hóa ly tâm. Tia ty gm 1-2 dãy tế bào hình đa giác. mm
tủy đạo, xut hin tinh th calci oxalate hình cu gai nm ri rác (Hình 3).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
12
Hình 3. Cu to vi phu thân
1. Lp cutin; 2. Biu bì; 3. Mô dày góc; 4. Mô mm v; 5. Tr bì; 6. Tế bào mô cng; 7.
Tia libe; 8. Libe 1; 9. Libe 2; 10. Mch g 2; 11. Mch g 1; 12. Tia g; 13. Mô mm g;
14. Lông che ch đa bào; 15. Mô mềm ty cha tinh th calci oxalate hình cu gai.
Cung lá: Vi phu ct ngang mt trên lõm, mặt dưới li tròn. Biu bì gm 1 lp tế
bào hình đa giác, không đu, vách cellulose, lp cutin dày. Trên lp biu nhiu lông
che ch đa bào. Mô dày góc 3-4 lp tế o hình đa giác, không đều, vách cellulose, xếp ln
xộn, dày góc dưới lớn hơn dày góc trên. Mô mềm đạo 4-8 lp tế bào hình đa giác,
vách cellulose, không đều, xếp ln xn, cha nhiu tinh th calci oxalat hình cu gai. Tế
bào cứng hình đa giác, kích thưc lớn, không đều, vách tm cht g, xếp thành vòng
không liên tc quanh bó dn hoc nm ri rác trong vùng mm. Mô dày góc xếp thành
vòng liên tc bao quanh bó dn gm 4-5 lp tế bào hình đa giác, kích thước nh hơn vùng
mô dày góc dưới biu bì, xếp ln xn. H thng dn hình cung ln vi g 1 phía trong, libe
1 phía ngoài. Mch g 1 hình đa giác, xếp thành 7-8 dãy. Mô mm g 1: tế bào hình đa giác,
vách tm cellulose, xếp thành 1-2 dãy, xen k vi các dãy mch g. Libe 1: tế bào hình đa
giác, vách uốn lượn, xếp ln xn. Lá: T l phiến lá và gân gia là 1:2. Gân gia: Mt trên
lõm, mặt dưới li tròn, dày gấp đôi phiến lá. Biu trên và biểu bì dưi 1 lp tế bào hình
đa giác, không đều, vách cellulose, lp cutin dày. mềm đạo 3-4 lp tế bào hình đa
giác, không đều, vách cellulose, cha tinh th calci oxalat hình cu gai. Mô dày góc 3-4 lp
tế bào hình đa giác, xếp ln xn. Mô dày góc bao xung quanh h thng dn. Bó libe g xếp
thành hình vòng cung ln cu to cp 1 gm g trong libe ngoài. Mch g 1
hình đa giác, xếp thành 3-4 dãy. Libe 1: tế bào vách cellulose xếp ln xn. Tia tu 1 dãy tế
bào hình đa giác. Tinh thể calci oxalat hình hình cu gai nhiu trong mm, dày
(Hình 4).