
Đặc điểm tổn thương mô bệnh học ở bệnh nhân teo đường mật bẩm sinh có nhiễm virus Cytomegalovirus
lượt xem 1
download

Teo đường mật bẩm sinh (TĐMBS) là bệnh lý đặc trưng bởi sự xơ hóa và phá hủy đường mật trong, ngoài gan. Nguyên nhân gây bệnh TĐMBS chưa rõ ràng. Nhiều tác giả đề cập đến ảnh hưởng của nhiễm Cytomegalovirus (CMV) gây phá hủy đường mật dẫn tới TĐMBS. Bài viết trình bày việc tìm hiểu đặc điểm tổn thương mô bệnh học ở bệnh nhân TĐMBS có nhiễm CMV.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm tổn thương mô bệnh học ở bệnh nhân teo đường mật bẩm sinh có nhiễm virus Cytomegalovirus
- vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 2017 đến 64,7% năm 2018 và 73,6% năm 2019. 4. Clinical and Laboratory Standards Institute - Các kháng sinh hiệu quả nhất trong các (2016), "Performance Standards for Antimicrobial Susceptibility Testing", 27th ed. CLSI supplement chủng S. aureus được xác định là vancomycin, M100. Wayne, PA: Clinical and Laboratory Quinolone, Aminoside, trimethoprim/ Standards Institute. sulfamethoxazole. Các nghiên cứu giám sát cần 5. Desoji A.T., Onuh J.P., and Bagu J. (2019), được thực hiện định kỳ hàng năm để góp phần "Prevalence and antibiogram study of Staphylococcus aureus isolated from clinical and hiệu quả chống lại nhiễm trùng bệnh viện, giảm selected drinking water of Dutsin-Ma, Katsina tỷ lệ kháng thuốc của S. aureus. state, Nigeria. ", Afri Health Sci. 19(1), pp. 1385- 1392. https://dx.doi.org/10.4314/ahs.v19i1.11 TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Gursoy N. C., Ersoy Y., Gunal S., and et al 1. Bộ Y tế Việt Nam, "Báo cáo sử dụng kháng sinh (2009), "Antibiotic resistance in Staphylococcus và kháng kháng sinh tại 15 Bệnh viện Việt Nam aureus strains isolated from blood cultures", 2008-2009", 2012, tr. 1-37. Ankem Dergisi. 23(1), pp. 26-29. 2. Vũ Ngọc Hiếu, Phạm Hồng Nhung (2017), "Mức 7. Vicetti Miguel C.P., et al. (2019), "A decade of độ kháng kháng sinh của một số vi khuẩn thường antimicrobial resistance in Staphylococcus aureus: gặp gây nhiễm trùng da và mô mềm ở bệnh nhân đái A single center experience", PLoS ONE. 14(2), p. tháo đường phân lập tại Bệnh viện bạch mai", Tạp e0212029. chí Nghiên cứu Y học. 109 (4), tr.1-8. https://doi.org/10.1371/journal.pone.0212029. 3. Trần Thị Thanh Nga (2014), "Tác nhân gây 8. World Health Organization (2017), "Global nhiễm khuẩn huyết và khuynh hướng đề kháng priority list of antibiotic-resistant bacteria to guide sinh 5 năm từ 2008 – 2012 tại Bệnh viện Chợ research, discovery, and development of new Rẫy", Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Minh 18 (Phụ bản antibiotics". của Số 2), tr. 485-490. ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN TEO ĐƯỜNG MẬT BẨM SINH CÓ NHIỄM VIRUS CYTOMEGALOVIRUS Nguyễn Phạm Anh Hoa, Hoàng Thị Xuyến, Nguyễn Trung Thùy, Đỗ Văn Đô, Trịnh Thị Thuỷ, Vũ Thị Quyên, Vũ Thị Hà, Nguyễn Thị Mai Thảo, Trần Thị Dự, Lê Thị Hồng, Nguyễn Thị Hoàng Giang, Lê Thị Kim Ngân, Nguyễn Văn Nghị(*) TÓM TẮT 25 SUMMARY Teo đường mật bẩm sinh (TĐMBS) là bệnh lý đặc HISTOLOGIC FEATURES IN BILIARY ATRESIA trưng bởi sự xơ hóa và phá hủy đường mật trong, ngoài gan. Nguyên nhân gây bệnh TĐMBS chưa rõ WITH CYTOMEGALOVIRUS INFECTION Background: Biliary atresia (BA) is a progressive ràng. Nhiều tác giả đề cập đến ảnh hưởng của nhiễm cholangiopathy leading to liver fibrosis and cirrhosis. Cytomegalovirus (CMV) gây phá hủy đường mật dẫn The etiology of biliary atresia is still unknown. It is tới TĐMBS. Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm tổn thương generally accepted that Cytomegalovirs (CMV) infection mô bệnh học ở bệnh nhân TĐMBS có nhiễm CMV. Đối may be one of the important causes that lead to BA. tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu Objective: To finding histology features in biliary các bệnh nhân TĐMBS, thời gian 1/2011- 1/2014. Kết atresia patients with CMV infection. Participants and quả: Các hình ảnh tổn thương mô bệnh học thường method: A retrospective descriptive study among BA gặp ở bệnh nhân TĐMBS có nhiễm CMV gồm: xâm patients from 1/2011 to 1/2014. Results: The patients nhập các tế bào viêm, hình ảnh chuyển dạng tế bào had inflammatory cells, giant cell transformation, khổng lồ nhiều nhân, ứ mật trong tế bào gan, ứ mật intralobular cholestasis, ductular bile plugs in liver, đường mật trong gan, đường mật bất thường, tăng abnormal bile duct, bile duct proliferation and cirrhosis sinh ống mật tân tạo và xơ gan ở nhiều mức độ khác at different levels. No statistically significant differences nhau. Không có khác biệt giữa nhóm TĐMBS có nhiễm on characteristics and level of damage in terms of và không nhiễm CMV về đặc điểm và mức độ tổn histology between the BA patients having CMV and BA thương trên mô bệnh học. patients not having CMV. (*)Bệnh viện Nhi Trung Ương I. ĐẶT VẤN ĐỀ Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Phạm Anh Hoa Teo đường mật bẩm sinh (TĐMBS) là hậu quả Email: dranhhoa@gmail.com của tình trạng phá hủy tự phát, viêm tiến triển Ngày nhận bài: 10.10.2019 của hệ thống đường mật trong và ngoài gan dẫn Ngày phản biện khoa học: 9.12.2019 tới xơ hóa, làm tắc các đường mật và tiến triển Ngày duyệt bài: 17.12.2019 thành xơ gan. Chẩn đoán sớm và điều trị phẫu 98
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 thuật Kasai để kịp thời giải quyết tình trạng ứ 7500 fast với ngưỡng phát hiện 200cps/ml mật hiện vẫn là phương pháp điều trị chính được Loại trừ khỏi nghiên cứu áp dụng cho các bệnh nhân TĐMBS trong những - Các bệnh nhân không được sinh thiết gan tháng đầu đời. Nguyên nhân gây bệnh TĐMBS trong mổ, bệnh nhân có mẫu sinh thiết nhỏ và còn chưa rõ ràng tuy nhiên nhiều tác giả đề cập các mô sinh thiết không không đáp ứng tiêu đến ảnh hưởng của nhiễm Cytomegalovirus chuẩn mô bệnh học (CMV) gây phá hủy đường mật dẫn tới TĐMBS ở Phân nhóm nghiên cứu: Các bệnh nhân thai nhi cuối thai kỳ và bệnh nhi sau sinh. Trên TĐMBS được chia thành 2 nhóm: Nhóm các thực tế lâm sàng và các nghiên cứu gần đây bệnh nhân có PCR CMV dương tính và nhóm nhận thấy bệnh TĐMBS có nhiễm CMV thường bệnh nhân có PCR CMV âm tính. So sánh các đặc có tổn thương trên mô bệnh học và diễn biến điểm tổn thương trên mô bệnh học (tăng sinh sau phẫu thuật phức tạp hơn bệnh nhân không đường mật tân tạo, cục mật, ứ mật trong tế bào mang virus này.Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài gan, biến đổi tế bào khổng lồ, đường mật bất nghiên cứu này với mục tiêu: Mô tả đặc điểm tổn thường, xâm nhập tế bào viêm…) Chia các mức thương trên mô bệnh học ở bệnh nhân teo độ tổn thương theo đánh giá của các bác sĩ giải đường mật bẩm sinh có nhiễm Cytomegalovirus. phẫu bệnh (độ 1: tổn thương mức độ nhẹ, độ 2: tổn thương mức độ vừa, độ 3: tổn thương II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhiều). Xơ gan được chia 4 mức độ (độ 0: không Lựa chọn vào nghiên cứu các bệnh nhân xơ gan, độ 1: xơ hóa khoảng cửa, độ 2: xơ hóa trong thời gian từ 1/2011- 1/2014 có đủ 2 tiêu khoảng cửa với vài cầu nối, độ 3: xơ hóa bắc chuẩn nghiên cứu: cầu, độ 4: xơ gan nặng) - Chẩn đoán xác định TĐMBS trong phẫu thuật Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô Kasai. Có mẫu bệnh phẩm mô học đủ tiêu chuẩn tả hồi cứu. - Được xác định tình trạng nhiễm CMV bằng phương pháp PCR trên hệ máy ABI 7500 và ABI III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong thời gian nghiên cứu có 65 bệnh nhân đủ các tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu. Trong nhóm nghiên cứu có 30 bệnh nhân TĐMBS có nhiễm CMV (46,2%) và 35 bệnh nhân TĐMBS không nhiễm CMV (53,8%). Không có sự khác biệt về tỷ lệ nam nữ giữa 2 nhóm có và không nhiễm CMV. Biểu đồ 1: Tỷ lệ gặp các loại tổn thương mô bệnh học ở bệnh nhân TĐMBS có nhiễm và không nhiễm CMV Nhận xét: Các tổn thương gặp ở tất cả các mẫu sinh thiết gan ở cả 2 nhóm gồm xâm nhập tế bào viêm, tăng sinh đường mật tân tạo, ứ mật trong tế bào gan và xơ gan. Không có sự khác biệt về các tổn thương trên mô bệnh học ở bệnh nhân TĐMBS có nhiễm và không nhiễm CMV( p> 0,05) Bảng 1: Mức độ tổn thương trên mô Ư mật trong 1,48±0,42 1,53±0,77 0,23 bệnh học ở bệnh nhân TĐMBS có nhiễm và ĐM không nhiễm CMV Ứ mật trong 2,31± 2,43±0,54 0,49 CMV(-) CMV(+) tế bào gan 0,45 P (n=30) (n=35) Biến đổi tế 1,52±0,62 1,8±0,85 0,13 Xơ gan 2,55±0,54 2,7±0,59 0,37 bào khổng lồ Tăng sinh ĐM Đường mật 2,55±0,62 2,67±0,88 0,14 1,27±1,01 1,72±0,92 0,72 tân tạo bất thường 99
- vietnam medical journal n01&2 - january - 2020 Xâm nhập đường mật. Hậu quả cuối cùng của quá trình viêm 2,39±0,66 2,47±0,51 0,63 viêm xơ tiến triển trong bệnh lý TĐMBS là các ống mật Nhận xét: 3 loại tổn thương gặp với mức độ phá hủy và biến mất, xơ hóa quanh khoảng cửa, nặng ở cả hai nhóm là xâm nhập tế bào viêm, ứ xơ gan và tăng áp lực tĩnh mạch cửa. mật trong tế bào gan, tăng sinh đường mật tân Trong nghiên cứu này, chúng tôi nhận thấy tạo và xơ gan. Các dạng tổn thương khác như tổn thương vi thể ở bệnh nhân TĐMBS có nhiễm đường mật bất thường, biến đổi tế bào khổng lồ CMV không có sự khác biệt so với tổn thương và ứ mật trong đường mật gặp với mức độ nhẹ trong nhóm TĐMBS không nhiễm CMV với các hơn. Không có sự khác biệt về mức độ tổn tổn thương điển hình như 100% bệnh nhân thương trên mô bệnh ở nhóm nhiễm và không TĐMBS trong nhóm nghiên cứu có xâm nhập các nhiễm CMV ( p> 0,05). tế bào viêm, 98,5% bệnh nhân có hình ảnh chuyển dạng tế bào khổng lồ nhiều nhân. 100% bệnh nhân có hiện tượng ứ mật trong tế bào gan, 84,1% có ứ mật tại các đường mật trong gan, 65,7% có đường mật bất thường. Tất cả các bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu đều có tăng sinh ống mật tân tạo và xơ gan ở nhiều mức độ khác nhau. Những nhận định này của chúng tôi phù hợp với nghiên cứu trước của tác giả Haas [1] và tác giả Đỗ Sơn Hà [2]. Các hình ảnh tổn thương giải phẫu bệnh rất có giá trị trong chẩn đoán bệnh TĐMBS. Theo Trần Diệu Biểu đồ 2: Đường kính đường mật tại dải Linh [3] khi so sánh tổn thương vi thể giữa nhóm xơ rốn gan ở bệnh nhân TĐMBS có nhiễm TĐMBS và vàng da ứ mật do các nguyên nhân và không nhiễm CMV. khác cho thấy hình ảnh tế bào gan hoại tử, Nhận xét: Đường kính đường mật trung bình chuyển dạng tế bào khổng lồ nhiều nhân, hình tại dải xơ rốn gan ở bệnh nhân TĐMBS có nhiễm ảnh ứ mật trong tế bào gan và trong đường mật CMV (.....) và không nhiễm CMV (.....). Không có cũng như mức độ xơ gan và tăng sinh đường sự khác biệt về đường kính đường mật trung mật gặp chủ yếu ở nhóm TĐMBS. Trong khi các bình tại dải xơ rốn gan giữa 2 nhóm (p> 0,05). tổn thương vi thể của nhóm bệnh nhân vàng da IV. BÀN LUẬN ứ mật do nguyên nhân khác chủ yếu là hiện Cho tới nay, nguyên nhân gây TĐMBS còn tượng xâm nhập tế bào viêm và hoại tử tế bào chưa được biết rõ. Một trong những giả thiết gây gan ở nhiều mức độ. TĐMBS được tác giả đề cập tới là sự nhiễm CMV Mặt khác, mức độ tổn thương trên mô bệnh và các hậu quả gây ra bởi virus này. Tuy chưa học là yếu tố có giá trị tiên lượng cho bệnh nhân được chứng minh, song một thực tế cho thấy tỷ TĐMBS sau phẫu thuật. Theo tác giả lệ nhiễm CMV ở các trẻ TĐMBS cao hơn so với Mukhopadhyay SG nhận thấy các đặc điểm như các trẻ cùng độ tuổi. Đây là lý do một số phẫu mức độ xơ gan ít, tăng sinh đường mật tân tạo, thuật viên nghi ngại về hiệu quả của phẫu thuật không có đường mật bất thường, đường kính ống Kasai ở bệnh nhân có nhiễm CMV vì cho rằng các mật tại dải xơ rốn gan đủ lớn sẽ có liên quan đến tổn thương gan ở bệnh nhân TĐMBS có nhiễm tiên lượng tốt lâu dài sau phẫu thuật [4]. Theo tác CMV sẽ nặng nề hơn và không hồi phục giả Mirza, sự tăng sinh đường mật tân tạo và Các tổn thương gan ở bệnh nhân TĐMBS là đường kính đường mật liên quan đến tiên lượng hậu quả của sự lắng đọng và ứ mật trong gan. bệnh nhân sau phẫu thuật. Những bệnh nhân có Các acid mật và sản phẩm chuyển hóa của nó là cấu trúc mô học khoảng cửa tương tự cấu trúc nguyên nhân gây hủy hoại tế bào gan, các tiểu vi khoảng cửa bình thường về số lượng ống dẫn mật quản mật và các đường mật tiểu thùy và gian tiểu và đường kính đường mật đủ lớn thường sẽ có thùy. Mặt khác quá trình viêm ở khoảng cửa do ứ tiên lượng tốt hơn các nhóm khác [5]. mật cũng dẫn đến sự phát triển tổ chức liên kết ở Nhiều nhà khoa học đưa ra giả thiết rằng tình ngoại vi khoảng cửa, tổ chức xơ dần dần bao trạng nhiễm virus CMV có thể là nguyên nhân quanh nhu mô gan làm cho ống mật gian tiểu khiến các tổn thương gan ở bệnh nhân TĐMBS thùy xơ teo, chít hẹp, màng đáy dầy lên khiến sự nặng nề hơn hoặc gây các ảnh hưởng tới kết quả xơ hóa quanh ống mật ngày càng mạnh mẽ gây phẫu thuật. Ngày nay nhiều tác giả ủng hộ quan hậu quả chèn ép và thoái hóa lớp tế bào biểu mô điểm cho rằng nhiễm virus CMV gây ra một 100
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 chuỗi các phản ứng miễn dịch và chính kháng nhiễm và không nhiễm CMV tại thời điểm phẫu thể sinh ra từ phản ứng viêm trung gian này đã thuật. Các bệnh nhân TĐMBS có nhiễm CMV cần thúc đẩy quá trình các đường mật bị xơ hóa tiến được chỉ định phẫu thuật Kasai kịp thời nhằm triển, gây phá hủy dần các đường mật trong gan đạt hiệu quả điều trị tối ưu và ngoài gan. Do vậy, quá trình phản ứng viêm ở khu vực khoảng cửa cũng như quá trình tiến TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Mukhopadhyay SG (2014) A histopathological triển thành xơ gan ở bệnh nhân TĐMBS có study of liver and biliary remnants in the long-term nhiễm CMV thường sớm hơn và nặng nề hơn. survivors (>10 years) of cases of biliary atresia. Tuy nhiên trong nghiên cứu này, chúng tôi Indian J Pathol Microbiol. 2014 Jul-Sep;57(3):380-5. không nhận thấy sự khác biệt về các đặc điểm 2. Mirza Q, Kvist N, Petersen BL (2009). Histologic features of the portal plate in tổn thương mô bệnh học cũng như các mức độ extrahepatic biliary atresia and their impact on tổn thương mô bệnh học giữa hai nhóm TĐMBS prognosis--a Danish study. Journal of pediatric có nhiễm CMV và không nhiễm CMV. Kết quả surgery. ;44(7):1344-8. này của chúng tôi khác với nhận định của nhóm 3. Shen C, Zheng S, Wang W, Xiao X-M (2008). Relationship between prognosis of biliary atresia nghiên cứu của Schen, tác giả nhận thấy ở nhóm and infection of cytomegalovirus. World J Pediatr. bệnh nhân TĐMBS có nhiễm CMV mức độ tổn ;4(2):123-6 thương gan vi thể trên tiêu bản mô bệnh học 4. Zabiegaj-Zwick C, Nel E, Moore SW. Problems nặng nề hơn so với nhóm không nhiễm. Sự khác related to cytomegalovirus infection and biliary biệt về kết quả này có thể do sự khác biệt về số atresia. S Afr Med J. 2012;102(1):890-2 5. Mohanty S, Shah I, Bhatnagar S. Evolving lượng bệnh nhân nghiên cứu. biliary atresia with cytomegalovirus. Indian Pediatrics. 2011;48(8):644-6 V. KẾT LUẬN 6. Xu Y, Yu J, Zhang R, Yin Y, Ye J, Tan L, et al. Kết quả nghiên cứu các đặc điểm tổn thương The perinatal infection of cytomegalovirus is an về mô bệnh học ở trẻ TĐMBS có nhiễm CMV cho important etiology for biliary atresia in China. thấy, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê Clinical Pediatrics. 2012;51(2):109-13 7. Kliegman RM, Stanton BF, III JWSG, Schor về đặc điểm tổn thương và các mức độ tổn NF, Behrman RF. Nelson textbook of pediatrics. thương trên mô bệnh học ở hai nhóm TĐMBS có 19th ed. Philadelphia: Elsevier; 2011. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA ĐIỀU DƯỠNG LÂM SÀNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TIỀN GIANG NĂM 2019 Tạ Văn Trầm*, Tạ Công Đạt**, Bùi Thị Thu Hà*** TÓM TẮT Điều dưỡng là: mối quan hệ với đồng nghiệp, người quản lý trực tiếp, đào tạo và phát triển, bản chất công 26 Đặt vấn đề: Động lực làm việc của Điều dưỡng việc, sự thăng tiến, sự ghi nhận thành tích; hai yếu tố đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng ảnh hưởng chưa tích cực đến động lực làm việc của suất, hiệu quả làm việc và có ảnh hưởng quyết định điều dưỡng là: Lương và các khoản thu nhập, điều đến chất lượng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe của kiện làm việc. Kết luận: Bệnh viện và bản thân nhân bệnh viện. Mục tiêu: xác định các yếu tố ảnh hưởng viên y tế cần tăng cường thêm các giải pháp như: đến động lực làm việc của điều dưỡng lâm sàng tại triển khai các dịch vụ khám chữa bệnh theo yêu cầu, Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang 2019. Phương pháp: dịch vụ kỹ thuật cao góp phần nâng cao chất lượng Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Nghiên cứu bệnh viện giúp cải thiện thu nhập tăng thêm cho nhân cho thấy có mối liên quan ý nghĩa thống kê về động viên, xây dựng, điều chỉnh, bổ sung bảng mô tả công lực làm việc chung của điều dưỡng với các yếu tố: việc, vị trí việc làm và trách nhiệm công việc… để thu nhập trung bình/tháng, (p < 0,05), các yếu tố nâng cao động lực làm việc của điều dưỡng. khác không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê; sáu Từ khóa: động lực làm việc, điều dưỡng yếu tố ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của SUMMARY *Bệnh viện Đa khoa Tiền Giang FACTORS AFFECTING THE WORKING **Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang MOTIVATION OF CLINICAL NUSERS AT ***Trường Đại học Y tế Công cộng TIEN GIANG GENERAL HOSPITAL 2019 Chịu trách nhiệm chính: Tạ Văn Trầm Background: The working motivation of nurses Email: tavantram@gmail.com plays an important role in improving productivity and Ngày nhận bài: 7.10.2019 efficiency and has a decisive influence on the quality Ngày phản biện khoa học: 9.12.2019 of hospital health care services. Objectives: identify Ngày duyệt bài: 17.12.2019 factors affecting the working motivation of clinical 101

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Đặc điểm tổn thương các cơ quan và điều trị sốt xuất huyết Dengue nặng có sốc tại khoa hồi sức tích cực – Bệnh viện Nhi Đồng 1
33 p |
42 |
7
-
Đề tài nghiên cứu: Đặc điểm tổn thương động mạch vành chỗ chia đôi ở bệnh nhân có hội chứng vành cấp
21 p |
53 |
4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương mô bệnh học trong hội chứng thận hư trên bệnh nhân lupus ban đỏ có tổn thương thận
7 p |
13 |
2
-
Tổn thương mô bệnh học gan ở công nhân tiếp xúc Trinitrotoluen
3 p |
2 |
2
-
Khảo sát tình trạng bệnh động mạch vành sớm tại Việt Nam và các yếu tố liên quan
6 p |
5 |
2
-
Đặc điểm tổn thương và kết quả điều trị vết thương do chó cắn tại Bệnh viện Dã chiến cấp 2 Việt Nam tại Nam Sudan
9 p |
14 |
1
-
Đặc điểm tổn thương dạ dày - tá tràng trên bệnh nhân cao tuổi mắc bệnh thận mạn giai đoạn 3,4,5 chưa điều trị thay thế tại Bệnh viện Hữu Nghị
5 p |
5 |
1
-
Đặc điểm mô bệnh học niêm mạc dạ dày ở bệnh nhi viêm, loét dạ dày tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori
7 p |
6 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh thoái hoá dạng bột tại Bệnh viện Da liễu Trung ương
5 p |
1 |
1
-
Đặc điểm hình ảnh của chụp cắt lớp vi tính mạch máu trong hẹp tắc động mạch chi dưới
7 p |
8 |
1
-
Đặc điểm mô bệnh học và kết quả điều trị trẻ bị hội chứng thận hư tiên phát kháng thuốc steroid tại Bệnh viện Nhi Trung ương
11 p |
5 |
1
-
Đặc điểm tổn thương tại chỗ ở người bệnh bị rắn hổ mang cắn, điều trị tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7/2023 đến tháng 6/2024
6 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm tổn thương động mạch vành bằng chụp động mạch vành qua da ở bệnh nhân cao tuổi tăng huyết áp
10 p |
5 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân chấn thương sọ não điều trị tại khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2021
4 p |
3 |
1
-
Đặc điểm tổn thương vú không tạo khối trên siêu âm
5 p |
3 |
1
-
Bài giảng So sánh một số đặc điểm ở hai nhóm bệnh nhân STEMI và NSTEMI
8 p |
40 |
1
-
Đặc điểm tổn thương dạ dày - tá tràng trên nội soi ở bệnh nhân mắc bệnh xương khớp có sử dụng glucocorticoid kéo dài tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p |
1 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
