TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
165
ĐẶC ĐIM TN THƯƠNG VÀ KT QU ĐIU TR
VT THƯƠNG DO CHÓ CN TI
BNH VIN DÃ CHIN CP 2 VIT NAM TI NAM SUDAN
Lê Quang Đạo1,2*, Nguyn Bá Ngc2, Vũ Minh Dương1,3
Lê Vit Anh1,4, Nguyn Th Thanh Hi1,5
Tóm tt
Mc tiêu: Mô t đặc đim tn thương và kết qu điu tr vết thương do chó cn
ti Bnh vin Dã chiến cp 2 Vit Nam, Nam Sudan. Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu mô t lot ca bnh trên 33 bnh nhân (BN) b chó cn điu tr ti Bnh
vin Dã chiến cp 2 Vit Nam, Nam Sudan trong thi gian t tháng 10/2018 -
6/2023. Kết qu: 26 BN (78,8%) là nam gii, t l nam/n là 3,7/1. Tn thương
do chó hoang gp 28 BN (84,8%). Cánh - cng tay là v trí hay gp tn thương
nht vi 12 BN (36,4%). Tn thương đâm thng chiếm t l cao nht vi 25 BN
(75,8%). Ra và băng vết thương đơn thun được tiến hành 19 BN (57,6%). Tt
c các BN đều bình phc hoàn toàn sau 21 ngày, không có trường hp nào b un
ván hoc di. Có 3 BN (9,1%) nhim khun nông vết thương. Kết lun: Loi chó
ph biến nht gây ra vết cn là chó hoang. X trí vết thương, d phòng un ván và
bnh di mang li hiu qu điu tr cao đối vi các trường hp b chó cn.
T khóa: Tn thương do chó cn; Un ván; Bnh di.
CHARACTERISTICS AND TREATMENT OUTCOMES
OF DOG BITE INJURIES AT VIETNAM’S LEVEL-2 FIELD HOSPITAL
IN SOUTH SUDAN
Abstract
Objectives: To assess characteristics and treatment outcomes of dog bite injuries
at Vietnam’s Level-2 Field Hospital in South Sudan. Methods: A descriptive case
1Bnh vin Dã chiến cp 2 s 4 Vit Nam, Nam Sudan
2Khoa Chn thương chung và Vi phu, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
3Khoa Hi sc Ni, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
4B môn - Trung tâm Ngoi Dã chiến, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
5Khoa Ni Tim mch, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Lê Quang Đạo (lequangdaovmmu@gmail.com)
Ngày nhn bài: 04/11/2024
Ngày được chp nhn đăng: 12/12/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i2.1081
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
166
series study was conducted on 33 patients bitten by dogs who came for treatment
at Vietnam's Level-2 Field Hospital in South Sudan from October 2018 to June
2023. Results: 26 patients (78.8%) were male, and the male/female ratio was 3.7/1.
Injuries caused by stray dogs accounted for 84.8% (28 patients). Injuries in arms -
forearms were most common with 12 patients (36.4%). Perforated damage
accounted for the highest proportion of 25 patients (75.8%). Washing and dressing
wounds were performed in 19 patients (57.6%). All patients recovered completely
after 21 days, there was no case of tetanus or rabies. There were 3 patients (9.1%)
with superficial infections. Conclusion: Injuries caused by stray dogs were the
most common. Handling wounds and taking tetanus and rabies prevention provide
effective treatment for dog bites.
Keywords: Dog bite injury; Tetanus; Rabies.
ĐẶT VN ĐỀ
Tn thương do chó cn chiếm phn
ln trong s các chn thương liên quan
đến động vt và chiếm 1% tng s ln
khám ti Khoa Cp cu [1]. Các cuc
tn công ca chó nuôi thường liên quan
đến vùng đầu và c, trong khi các cuc
tn công ca chó hoang liên quan đến
tay và chân. S khác bit này có th
do s khác nhau v thái độ và hành vi
đối vi thú nuôi và thú hoang [2]. Ti
Phái b Gìn gi Hòa bình Liên Hp
Quc ti Nam Sudan (UNMISS),
nhiu chó hoang trong khu vc công tác
ca cán b, nhân viên Liên Hp Quc
cũng như ti các khu vc nhà dân, t l
người b chó cn ti đây rt cao. Tn
thương do chó cn rt đa dng, nh như
bm tím b ngoài hoc nghiêm trng
như thương tích đe da tính mng. X
trí vết thương do chó cn có thmt
thách thc, ph thuc đặc đim tng
loi tn thương, mt khác cn phi xem
xét d phòng un ván, bnh di và nguy
cơ nhim khun khác. Tn thương do
chó cn được coi là nguy him vì bnh
di lây nhim t chó có thy chết
người. Hin nay, chưa có báo cáo nào
v vn đề tn thương do chó cn ti phái
b Nam Sudan, do đó, chúng tôi thc
hin nghiên cu này vi mc tiêu:
t đặc đim tn thương và kết qu điu
tr vết thương do chó cn ti Bnh vin
Dã chiến cp 2 Vit Nam, Nam Sudan.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
33 BN trưởng thành ( 18 tui) b
chó cn điu tr ti Bnh vin Dã chiến
cp 2 Vit Nam, Nam Sudan trong thi
gian t tháng 10/2018 - 6/2023.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
167
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t lot ca bnh.
* Chn mu nghiên cu: Chn mu
thun tin.
* Quy trình điu tr BN có tn thương
do chó cn:
- BN được thăm khám và đánh giá
tn thương: Thi gian b thương, v trí
tn thương trên cơ th, đặc đim tn
thương (tn thương phn mm, da, gân,
cơ; tn thương mch máu thn kinh,
loi vết thương và phân loi Lachmann)
Phân loi tn thương do chó cn ca
Lachmann ban đầu được áp dng cho
các vết thương do động vt cn ti vùng
đầu mt c, đã được áp dng trong
nghiên cu này như mt phương pháp
phân loi mc độ nghiêm trng ca tt
c các vết thương [3, 4]:
I: Tn thương nông không liên
quan cơ;
II: Tn thương sâu bao gm tn
thương cơ;
III: Tn thương sâu bao gm tn
thương cơ và khuyết hng mô;
IVA: Ging loi III, kết hp vi tn
thương thn kinh hoc mch máu;
IVB: Ging loi III, kết hp tn thương
xương hoc khuyết hng cơ quan.
- Cn lâm sàng: BN được làm các xét
nghim thường quy, chp X-quang xác
định tn thương xương khp, d vt
(răng, thc ăn) còn trong vết thương
(nếu có).
- Điu tr: Đối vi các tn thương đã
xác định được, BN được ra vết thương
bng xà phòng y tế dưới vòi nước
15 phút, x trí tiếp tùy theo đặc đim
loi tn thương (tưới ra, ct lc, khâu
vết thương k đầu sm, khâu vết thương
k đầu mun, khâu ni gân, vt ti ch
che ph…). BN được s dng kháng
sinh, thuc gim đau, gim n và d
phòng bnh un ván bng huyết thanh
chng un ván, d phòng bnh di bng
huyết thanh kháng di và vaccine phòng
bnh di.
- Theo dõi sau điu tr: BN được gii
thích v tình trng bnh, hướng dn tp
phc hi chc năng (đối vi trường hp
có tn thương gân, cơ, thn kinh), tiếp
tc theo dõi sc khe trong vòng 14
ngày, tái khám ngày th 21 sau điu tr.
Suy nhược thn kinh: BN có sang
chn tâm lý khi b chó cn, có các triu
chng lâm sàng suy nhược thn kinh
(mt mi, nhc đầu, mt ng, cm giác
hi hp trng ngc, ri lon cm xúc d
cáu gt…) kéo dài trên 3 tháng.
* Các ch tiêu nghiên cu:
- Đặc đim đối tượng nghiên cu:
Tui, gii tính.
- Nguyên nhân, thi đim b thương:
Loi chó gây vết cn (chó nuôi, chó
hoang), thi gian b chó cn (theo mùa),
thi gian t khi b chó cn ti khi vào vin.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
168
Chó nuôi: Chó có ch s hu, được
qun lý, chăm sóc, nuôi dưỡng;
Chó hoang: Chó không có ch s
hu, không ai qun lý, chăm sóc, nuôi
dưỡng, sng trong tình trng lang thang.
- Đặc đim các tn thương do chó cn:
V trí tn thương, đặc đim tn thương.
- Điu tr: Phương thc x trí tn
thương, kết qu điu tr, biến chng.
* X lý s liu: Bng phn mm
thng kê SPSS 22.0.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được s đồng ý ca
Cơ quan y tế phái b UNMISS, ch huy
Bnh vin Dã chiến cp 2 Vit Nam
và các BN. Các thông tin cá nhân ca
BN được bo mt. S liu được Ban
Giám đốc Bnh vin Dã chiến cp 2
Vit Nam, Nam Sudan cho phép s
dng và công b. Nhóm tác gi cam
kết không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim chung đối tượng nghiên cu
* Tui, gii tính:
Nam gii b chó cn nhiu hơn n gii vi 26/33 BN (78,8%); t l nam/n
3,7/1. Tui trung bình ca các BN là 32,4 ± 7,8 (23 - 52 tui).
* Nguyên nhân, thi đim b thương tích:
- Loi chó gây ra vết cn:
Bng 1. Loi chó gây tn thương.
Loi chó
Gii tính
Tng
(n)
T l
(%)
Nam
N
Chó hoang
25
3
28
84,8
Chó nuôi
1
4
5
15,2
Tng
26
7
100
T l (%)
78,8
21,2
BN b chó hoang tn công gp 28/33 trường hp (84,8%), trong đó BN nam
chiếm 96,2%.
- Thi đim b chó cn: Mùa khô (tháng 11 - 4) gp 25/33 BN (75,8%), trong
khi mùa mưa (tháng 5 - 10) gp 8/33 ca (24,2%).
Thi đim t lúc b chó cn ti khi vào vin: Có 30/33 BN (90,9%) vào vin
trong 6 gi đầu sau khi b thương (sm nht là 1 gi) và 3 BN (9,1%) vào vin cp
cu sau 6 gi k t khi b thương (mun nht là 16 gi).
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
169
2. Đặc đim các tn thương do chó cn
* V trí trên cơ th b chó cn:
Bng 2. V trí trên cơ th b chó cn.
V trí b thương
S BN theo loi chó gây tn thương
Tng
(n)
T l
(%)
Chó hoang
Chó nuôi
Đầu
0
1
1
3,0
Mt
0
2
2
6,1
C
0
1
1
3,0
Ngc - lưng
2
1
3
9,1
Cánh - cng tay
10
2
12
36,4
Bàn tay
4
1
5
15,2
Đùi - cng chân
7
2
9
27,3
Bàn chân
2
0
2
6,1
Tay là v trí hay gp tn thương nht vi 12/33 BN (36,4%) b tn thương cánh -
cng tay và 5 BN (15,2%) tn thương bàn tay. Tn thương vùng đầu mt c chiếm
t l thp nht vi 4/33 BN (12,1%). Có 2 BN va b tn thương vùng đùi - cng
chân và cánh tay - cng tay. Không gp tn thương vùng mông và b phn sinh dc.
* Đặc đim tn thương:
Bng 3. Loi tn thương do chó cn.
Loi tn thương
S BN (n)
T l (%)
Vết thương đâm thng
25
75,8
Rách da
18
54,5
Xây sát da
14
42,4
Lóc da
04
12,1
Khuyết hng phn mm
01
3,0
Đứt gân
01
3,0
Vết thương đâm thng chiếm t l cao nht vi 25/33 BN (75,8%). Có 1/33 BN
khuyết hng phn mm mt gan đầu mút ngón II tay trái kích thước 1 x 1cm, 1/33
BN b đứt gân dui ngón III tay trái (vùng VI). BN b chó cn gp nhiu loi tn
thương cùng lúc: 2 BN b rách da + xây sát da vùng đùi, 3 BN b rách da vùng cánh
tay và lóc da vùng đùi.