T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
653
ĐẶC ĐIM MT S YU T ĐÔNG MÁU VÀ KHÁNG ĐÔNG SINH LÝ
TRONG QTRÌNH GHÉP GAN T NGƯI CHO SNG
Nguyn Th Vân Anh1, Lý Tun Khi1, Phm Th Thu Hng1,
Nguyn Th Thu Dung1, Phạm Văn Tiệp1, Vũ Th Ngc Lê1,
T Th Thương Tơng1, Trn Th Nga1,
Lê Th Thu Huyn1, H Xuân Tng1
TÓM TT79
Mc tiêu: Khảo t đc điểm mt s yếu t
đông u và kháng đông sinh trong quá trình
ghép gan t người cho sng. Đối tượng và
phương pháp: Nghn cu hi cu, t 121
người bnh được ghép gan t ni cho sng, ti
Bnh vin 108, t tháng 1/2020 đến tháng
3/2023. c xét nghim đưc kho t: s ng
tiu cu (SLTC), t l prothrombin (PT%), t l
chun hóa quc tế INR, t s thromboplastin tng
phn hot hóa (rAPTT), Fibrinogen, mt s cht
kháng đông sinh như Antithrombin III (ATIII),
Protein S (PS), Protein C (PC) và yếu t đông
u (VIII, V, VII). Kết qu xét nghim được thu
thp các thời điểm: trước ghép, không gan,i
i u và các thời điểm sau ghép gan. Kết
qu: Trong quá trình ghép gan, các ri lon cm
đông u rt nht được quan t thy là: gim
SLTC (95 G/L), rAPTT kéo dài (r: 3,52); tăng
INR (1,65 ± 0,36); gim PT% (55,9 ± 15,9%) và
fibrinogen (1,64 ± 0,51 G/L); gim ATIII (28%),
PC (29,5%), PS (44,6%), yếu t V (38,4%) và
VII (23,7%). Theo dõi thêm mt s thời điểm sau
ghép, SLTC tiếp tc gim các ngày sau ghép
1Bnh vin Trung ương Quân đi 108
Chu trách nhim chính: H Xuân Trường
SĐT: 0967830259
Email: truonghx1003@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 05/8/2024
Ngày duyt bài: 28/9/2024
và xu hướng tăng dn t ngày 4, ngày 5;
rAPTT bình thưng hóa ngày 1; PT% và INR
đt giá tr bình thường ngày 5; Fibrinogen vn
trong gii hn bình thường ngày 1, ngày 2 và
gim dn ngày 4, ngày 5. Nng đ yếu t VIII
luôn tăng trong quá trình ghép gan và tr v giá
tr bình thưng ngay sau ghép. Nng đ các yếu
t đông máu V, VII ng dn và tr v gtr
bình thường ngày 4.c cht kháng đông AT
III, PS, PC ng dn sau ghép. Kết lun: Theo
dõi đy đ những thay đi ca h thng cm
đông máu đóng vai trò quan trng trong vic
đánh g tình trạng ri lon huyết đng, nhm s
dng ti ưu các chế phm máu trong quá trình
ghép gan t người cho sng cũng như điều tr d
phòng huyết khi sau phu thut.
T khóa: Yếu t đông máu, kháng đông t
nhiên, ghép gan.
SUMMARY
THE CHARACTERISTICS OF SOME
COAGULATION FACTORS AND
NATURAL INHIBITORS OF
COAGULATION DURING LIVING
DONOR LIVER TRANSPLANTATION
Objectives: To investigate the characteristics
of some coagulation factors and natural inhibitors
of coagulation during living donor liver
transplantation. Subjects and methods: A
retrospective study of 121 patients undergoing
living donor liver transplantation at the 108
Hospital from January 2020 to March 2023. The
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
654
test results of hemostatic parameters including
platelet count (PLT), prothrombin ratio (PT%),
International Normalized Ratio (INR), activated
partial thromboplastin time (rAPTT), Fibrinogen,
natural inhibitors of coagulation (antithrombin
III, protein C, protein S) and coagulation factors
(VIII, V, VII). The results were collected
intraoperatively in phases of transplantation: pre-
transplant, anhepatic, reperfusion, and
postoperative. Results: During liver
transplantation, the most pronounced disorders
among those observed are: thrombocytopenia (95
G/L), prolonged activated partial thromboplastin
(r: 3.52) and INR (1.65 ± 0.36), decreased of
prothrombin ratio (55.9 ± 15.9%),
hypofibrinogenemia (1.64 ± 0.51 G/L), a
reduction in both natural inhibitors of
coagulation (antithrombin III: 28%, protein C:
29.5%, protein S: 44.6%) and coagulation factors
(V: 38.4%; VII: 23.7%). Further monitoring after
transplantation, platelet count decreased and
trended to gradually increased from
postoperative; rAPTT, prothrombin ratio, INR
revealed physiological values on postoperative
day 1, day 5, respectively; fibrinogen returned
normal on day 1 and decreased on day 4. Factor
VIII level always increase during liver
transplantation and return to normal values
immediately after transplantation. The
coagulation factors level (V, VII) gradually
increased and normalised on postoperative day 4.
The inhibitors of coagulation gradually increased
at post-transplantation. Conclusions: Thorough
monitoring the alterations of some hemostatic
parameters of patients during liver
transplantation is crucial to assess the degree of
hemodynamic disoders, as it enables the use of
optimal blood products during living donor liver
transplantation, as well as an adequate
postoperative thromboprophylaxis.
Keywords: Coagulation factors, natural
anticoagulants, liver transplantation.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Gan gi mt vai trò quan trọng trong
th, tham gia vào nhiu chc năng sinh lý
của thể, trong đó chức năng cầm đông
máu. Vì vy mt khi có bnh lý gan, tn
tơng tế bào gan, các thành phn ca h
thng cầm đông máu bị thay đổi do gim
tng hp hu hết các yếu t đông u
các chất kháng đông sinh lý . Những thay đổi
này dẫn đến ri lon cầm đông máu t mc
độ nh đến nng làm cho din biến ca bnh
tr nên phc tạp n. Hiện nay, ghép gan
đưc coi biện pháp điều tr hiu qu nht
đối vi mt s bệnh gan giai đoạn cui. Ghép
gan là phu thut thay thế toàn b gan bnh
bng mt phn (t người cho sng) hay toàn
b gan lành (t ngưi cho chết não). Ghép
gan t ngưi cho sng giúp gii quyết tc
thi vn đề khan hiếm tng ghép.
Trong quá tnh ghép gan, hu hết ngưi
bnh biu hin ri loạn đa yếu t trong cân
bng cầm đông máu. Các rối lon y
tng do s thiếu ht ca mt hay nhiu
yếu t tham gia vào quá tnh cm đông máu,
gây nên tình trng giảm đông, đông máu rải
rác trong lòng mch, tiêu si huyết và đôi khi
còn gặp tăng đông gây nhiều biến chng
th nguy hiểm đến tính mng. Bên cnh các
xét nghim đông máu tng quy, các t
nghiệm kháng đông sinh lý cũng như yếu t
đông máu đã đưc ng dng hiu qu và ch
định trong phu thut ghép gan nhm theo
dõi tình trng ri lon cm đông máu, cải
thin kh năng kim soát chy máu ca
ngưi bnh. Nhng ri lon cầm đông máu ở
ngưi bnh trong quá tnh ghép rt phc tp,
nhưng việc nghiên cu ri lon cầm đông
máu nhng ngưi bệnh này còn chưa đưc
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
655
tiến hành một cách đầy đủ h thng. Do
vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu này vi
mc tiêu: Khảo sát đặc điểm mt s yếu t
đông máu kháng đông sinh lý trong quá
tnh ghép gan t ngưi cho sng ti Bnh
viện Trung ương Quân đi 108 t tháng
1/2020 đến tháng 3/2023.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
121 ngưi bnh ghép gan t ngưi cho
sng ti Bnh viện Trung ương Quân đi
108, t tháng 1/2020 đến tháng 3/2023.
- Tiêu chun la chn: Ngưi bnh
ghép gan t ngưi cho sng tui t 18 đến
65.
- Tiêu chun loi tr: Ni bnh có
tin s dùng thuc chống đông máu và chống
tu si huyết trước m.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cu hi cu mô t.
- Các ch s nghiên cu:
+ Tui, gii, bệnh lý tc ghép.
+ Các xét nghim cầm đông máu (SLTC,
rAPTT, PT%, INR, Fibrinogen), mt s yếu
t đông máu (V, VII, VIII), kháng đông sinh
lý (ATIII, PS, PC) ti các thi điểm: trước
ghép (ngay trước khi làm phu thut ghép),
không gan (gan bệnh đã đưc cắt), tái tưi
máu sau 3 - 5 phút (máu đi vào gan ghép
mi), ngay sau ghép (kết thúc phu thut
ghép gan), ngày 1 và ngày 4 sau ghép.
- Khong tham chiếu ca các ch s
nghiên cu[1]:
SLTC: 150 450 G/L
PT%: 70 140 %
INR: 0,8 1,2
rAPTT: 0,85 1,25
Fibrinogen: 2 4 g/L
Yếu t VIII, V, VII: 50 150%
ATIII: 80 120%
PC: 70 140%
PS: 60 140%
- Địa điểm nghiên cu: Khoa Huyết hc,
khoa Phu thut gan mt ty, Bnh vin
Trung ương Quân đội 108.
- X lý phân tích s liu: Các s liu
trên được x lý trên chương tnh SPSS 20.
III. KT QU NGHIÊN CU
Bảng 1: Đặc điểm chung của đối tưng nghiên cu (n=121)
Đặc đim
Kết qu
Gii tính n (%)
Nam
104 (85,9%)
N
17 (14,1%)
Tui (Trung nh ± SD) (Thp nht - Cao nht) (tui)
51,5 ± 10,6 (18 - 65)
Ch đnh ghép gan n (%)
Ung t gan
43 (35,5%)
Xơ gan mất
25 (20,7%)
Suy gan cp
34 (28,1%)
Khác
19 (15,7%)
Nhn xét: Trong nghiên cu ca chúng tôi, nam gii chiếm t l ch yếu là 104/121
(85,9%). Trong s các ch định ghép gan t ung t gan chiếm t l ln nht (35,5%).
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
656
Bảng 2: Đặc điểm các xét nghim cầm đông máu cơ bản trong ghép gan (n=121)
Ch s
Giai đoạn
SLTC
(G/L)
rAPTT
PT%
INR
Trước
ghép
Mean ± SD /
Median (IQR)
95
(55; 157)
1,23
(1,07; 1,40)
56,6 ± 29,4
1,57 ± 0,53
2,18 ± 1,11
Min Max
5 523
0,82 16,7
11 122
0,91 5,28
0,58 5,97
Không
gan
Mean ± SD /
Median (IQR)
102
(65; 143)
1,28**
(1,09; 1,55)
56,2 ± 22,3
1,60 ±
0,71**
1,82 ±
0,64**
Min Max
24 435
0,86 16,7
11 139
0,85 5,52
0,66 3,65
Tái tưi
máu
Mean ± SD /
Median (IQR)
102
(68; 144)
3,52**
(1,92; 6,37)
55,9 ± 15,9
1,65 ±
0,36**
1,64 ±
0,51**
Min Max
26 377
0,83 16,7
19 103
0,98 3,77
0,35 3,10
Ngay sau
ghép
Mean ± SD /
Median (IQR)
86**
(61; 134)
1,79**
(1,49; 3,02)
58,8 ± 15,7
1,49 ±
0,37**
1,85 ±
0,49**
Min Max
16 374
1,04 16,7
18 117
0,92 3,97
0,63 3,08
Ngày 1
Mean ± SD /
Median (IQR)
73**
(45; 117)
1,25**
(1,14; 1,43)
51,4 ± 13,7**
1,67 ±
0,46**
2,15 ± 0,63
Min Max
18 329
0,92 6,13
11 90
1,08 5,52
0,66 4,05
Ngày 2
Mean ± SD /
Median (IQR)
65**
(36; 101)
1,18
(1,06; 1,36)
56,6 ± 16,1**
1,57 ±
0,39**
2,16 ±
0,79**
Min Max
14 332
0,81 7,32
19 103
0,98 3,77
1,02 4,96
Ngày 3
Mean ± SD /
Median (IQR)
58**
(36; 94)
1,05**
(0,99; 1,13)
65,7 ± 17,0**
1,38 ±
0,26**
2,14 ± 0,67
Min Max
15 353
0,79 6,29
19 105
0,95 3,77
0,73 3,85
Ngày 4
Mean ± SD /
Median (IQR)
64**
(41; 108)
0,99**
(0,92; 1,06)
69,1 ± 14,6**
1,31 ±
0,21**
1,79 ±
0,59**
Min Max
12 379
0,76 4,48
32 104
0,97 2,1
0,79 3,69
Ngày 5
Mean ± SD /
Median (IQR)
73**
(52; 117)
0,94**
(0,87; 0,99)
72,5 ± 14,9**
1,20 ±
0,19**
1,69 ±
0,62**
Min Max
13 406
0,73 5,14
38 124
0,88 2,05
0,66 4,21
* p so với trước ghép <0,05; ** p so vi trước ghép <0,01
Nhn xét: SLTC đều gim tt c các
giai đoạn trong ghép xu ng tăng
dn t ngày 4, ngày 5 sau ghép. Giai đon
không gan tái i máu, thay đổi theo
hướng gim xy ra trên tt c c ch s
PT%, INR, rAPTT, Fibrinogen. Sau phu
thut, ch s rAPTT bình tng hóa ngày
th nhất (p< 0,05); PT% INR đt giá tr
nh tng ngày th 5 (p<0,01);
Fibrinogen vn trong gii hạn nh tng
ngày 1, ngày 2 (p<0,01) và gim dn ngày
4, ngày 5.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
657
Biểu đ 1. Đặc đim mt s yếu t đông máu (n=121)
* p so với trước ghép <0,05; ** p so vi trước ghép <0,01
Nhn xét: Nồng độ yếu t VIII luôn tăng
trong quá tnh ghép gan và tr v giá tr bình
tng ngay sau ghép. Yếu t V yếu t
VII gim nng nht giai đoạn không gan và
tái tưi máu, tăng lên giai đoạn ngay sau
ghép tr v giá tr nh tng ngày 4
sau ghép. s thay đổi có ý nghĩa thng kê
t ngay sau ghép thay đi rõ nht ngày
4 sau ghép yếu t V, VII, VIII (p<0,01).
Biểu đồ 2. Xét nghim các chất kháng đông (n=121)
* p so với trước ghép <0,05; ** p so vi trước ghép <0,01
Nhn xét: Xét nghiệm AT III, PC đu gim tt c các giai đoạn, gim nhiu nht giai
đoạn trong ghép, tăng dn các ngày sau ghép. Xét nghim PS giá tr nh tng trước
ghép, gim dn các giai đoạn trong ghép và tăng lên ngày 4 sau ghép (p<0,05).