T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
377
ỚC ĐẦU ĐÁNH GBỆNH TỒN LƯU TỐI THIU
TRÊN NGƯI BNH BCH CU CP DÒNG TY
MANG ĐT BIN GEN NPM1 TYPE A BNG K THUT RQ-PCR
Cao Văn Đng1, Châu Thúy Hà1, Võ Lâm Hoàng Vũ2,
Phù CDũng1, Nguyn Tn Bnh3, Phan Th Xinh1,2
TÓM TẮT44
Mc tiêu: c đnh bnh tn lưu tối thiu
trên ngưi bnh Bch cu cp dòng ty mang đt
biến gen NPM1 type A bng k thut RQ-PCR.
Đối tưng: Ngưi bnh bch cu cp dòng
tủy mang đt biến gen NPM1 type Ac chn
đoán tại Bnh vin Truyn u Huyết hc t
tháng 10/2022 đến tháng 10/2023.
Phương pháp nghiên cu: To dòng
plasmid t DNA mu bnh nhân bng kit pGEM-
T Easy vector TA cloning đ xây dựng đưng
cong chun. Phn ng RQ-PCR đưc thc hin
vi mu nng đ chun, mi, đu dò và 2X
PrimeTime® Gene Expression Master Mix
(Integrated DNA Technologies-M) đ ti ưu
hóa. Xác đnh bnh tn lưu tối thiu trên ngưi
bnh bng k thut RQ-PCR.
Kết qu: Chúng i đã chuẩn hóa thành công
phn ng RQ-PCR đ định lưng đt biến NPM1
type A với đ nhy 10-5. Da trên kết qu đng
hc ca bnh tn lưu tối thiu, có 13/17 NB cho
thy mc gim 3 log10 NPM1 sau điều tr.
1Bnh vin Truyn Máu Huyết Hc
2B Môn Huyết Hc, Đại Hc Y dược TPHCM
3Đại hc Y Khoa Phm Ngc Thch
Chu trách nhim chính: Phan Th Xinh
SĐT: 0932728115
Email: bsphanthixinh@ump.edu.vn
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 17/9/2024
Kết lun: K thut RQ-PCR đưng chun có
th xác định dng đt biến NPM1 type A mc
thp, công c hu ích trong theo dõi tn lưu tế
bào ác tnh mang đt biến NPM1 type A.
T ka: NPM1 type A, RQ-PCR, Bch cu
cp dòng tu.
SUMMARY
INITIAL QUANTITATIVE
ASSESSMENT OF MINIMAL
RESIDUAL DISEASE IN ACUTE
MYELOID LEUKEMIA CARRYING
NPM1 TYPE A MUTATION
BY RQ-PCR
Objectives: Detection of minimal residual
disease in patients with acute myeloid leukemia
carrying NPM1 type A mutation by RQ-PCR.
Subjects: The patients with Acute Myeloid
Leukemia carrying NPM1 type A mutation at
diagnosis in the Blood Transfusion and
Hematology Hospital from October 2022 to
October 2023.
Method: Cloning of the patient sample with
pGEM-T Easy vector TA cloning kit was done to
produce plasmids for the generation of standard
curves. RQ-PCR reaction performed with
standard concentrations, primers, probes and 2X
PrimeTime® Gene Expression Master Mix
(Integrated DNA Technologies-USA) for
optimization. Detection of minimal residual
disease in patients by RQ-PCR.
Results: In this study, we developed RQ-
PCR to quantitation of NPM1 mutation A with
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
378
sensitivities of 10-5. On the basis of minimal
residual disease kinetics in 11 patients who were
monitored after treatment, 13/17 patients showed
3-log10 reduction in the NPM1mut levels after
treatment.
Conclusion: RQ-PCR with standard curves
could detect NPM1 type A mutant clone at low
level, so it will be useful device in monitoring
mesurable disease postreatment.
Keywords: NPM1 type A, RQ-PCR, AML.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bệnh bạch cầu cấp dng tủy (BCCDT) là
một trong những bệnh ung t phổ biến trên
thế giới, đặc trưng bởi sự rối loạn trong tăng
sinh biệt hóa c tế bào tạo máu đầu dng
tủy. Sự bất tng này làm mất chức năng
bảo vệ cơ thể dẫn đến t lt vong cao nếu
không đưc chẩn đoán, điều trị kịp thi
hiệu quả. Trong các phác đồ điều trị đặc hiệu
hiện nay, các ngưi bệnh sẽ đưc điều trị tấn
công trong thi gian đầu phát hiện bệnh. Tuy
nhiên, t l bệnh tồn lưu tối thiểu cao sau
điều trdẫn đến nguy tái phát cao. Do đó,
việc tm ra c dấu ấn cho phép d đoán tái
phát, đáp ứng điều trị và hướng dẫn can thiệp
điều trị rất cần thiết. Các dấu ấn đưc s
dụng để theo di điều trị (hay theo di bệnh
tồn lưu tối thiểu: BTLTT) trong bạch cầu cấp
dng tủy chủ yếu là các bất tng di truyền
tng gặp như PML/RARA, AML1/ETO,
CBFB/MYH11 hay MLL/AF9. Đối với
những ngưi bệnh không mang các bất
tng di truyền tng gặp cần một chỉ
dấu sinh học khác để theo di hiệu quả điều
trị. Theo hướng dẫn điều trị của Mạng lưới
ung t quốc gia Hoa Kỳ (NCCN: National
Comprehensive Cancer Network) t phiên
bản 3.2022 Mạng lưi bạch cầu Châu âu
(ELN: European Leukemia Net), Ngưi bệnh
(NB) BCCDT mang đột biến NPM1 thể
đưc đánh giá tồn lưu bằng kỹ thuật PCR
định lưng (RQ-PCR) [5, 9].
Gen NPM1 là phối t trong chuyển vị
NST của bệnh bạch cầu lymphoma, kết
quả trong các thp chứa các vng NPM
đầu N, NPM xuất hiện để góp phần sinh u
bằng cách kch hoạt tiềm năng gây ung t
của các phối t protein tổ hp (ALK, MLF1,
hoặc RARα). VNPM đưc cho chức
năng c chế u, do đó rối loạn trong chuyển
động của t nhân ra tế bào chất thể
quan trọng đối với chuyển dạng ác tnh [3]
Nhiu nghiên cu cho thấy, hơn 90% NB
BCCDT tái phát mang đt biến NPM1 ti
thi điểm chẩn đoán vn còn hin din kiu
đột biến này ti thi điểm tái phát [4, 8, 10].
Theo Ivey cng s, sau chu k hóa tr th
hai, kết qu đánh giá BTLTT da trên đột
biến NPM1 cho thấy nhóm có BTLTT dương
tính t l tái phát cao n thi gian
sng ngắn n so với nhóm ngưi bnh
không phát hin BTLTT [8]. Hin nay, các
phác đồ điều tr bnh BCCDT tn thế gii
đều cho rng theo dõi BTLTT mt phn
không th thiếu. Nhiu nghiên cứu đã chỉ ra
rng đột biến NPM1 mt tiêu chuẩn độc
lập để theo di điều tr bnh BCCDT sau các
giai đoạn điu tr. Vic theo dõi BTLTT bng
đột biến NPM1 đưc thc hin bi k thut
real time PCR. Đây là một k thut sinh hc
phân t đ nhy cao, chuyên biệt để xác
định chính xác s bn sao ca gen. Ti Vit
Nam, các NB BCCDT trong quá trnh điu
tr đưc theo dõi bnh tồn lưu ti thiu bng
các k thuật như tế bào dòng chy, PCR,
Real time PCR t hp gen đặc hiu. Tuy
nhiên, hiện chưa nghiên cu nào kho sát
định lưng đt biến gen NPM1 bnh bch
cu cp dòng ty. Theo ghi nhn t các
nghiên cu trên thế gii cho thy type A
kiểu đột biến ph biến nht chiếm khong
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
379
80% tt c các đột biến NPM1 trong BCCDT
[2]. Vì vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu
“Đánh giá bnh tồn lưu ti thiểu trên ngưi
bnh bch cu cp dòng tủy mang đột biến
gen NPM1 type A bng k thut RQ-PCR
nhằm đánh giá lui bệnh, phát hin tái phát
sớm cho ngưi bnh.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Ni bnh bch cu cp dòng ty mang
đột biến gen NPM1 type A lúc chẩn đoán ti
Bnh vin Truyn u Huyết hc t tháng
10/2022 đến tháng 10/2023.
Đa điểm và thi gian nghiên cứu
Đa đim: Nghiên cứu đưc thc hin ti
Khoa Di truyn hc phân t, Bnh vin
Truyn máu Huyết hc.
Thi gian: T 10/2022 đến 12/2023
Thiết kế nghiên cứu: mô tả loạt ca.
Các bưc tiến hành nghiên cu
- Ly trích RNA t mu tủy ơng chứa
trong ng EDTA vi kit Maxwell® RSC
simplyRNA Blood ca hãng Promega (M).
- Thiết kế các đoạn mồi đon dò cho
phn ng RQ-PCR bng phn mm Oligo
4.1 da trên tnh t chun ca gen NPM1
mang accession number NM_002520.
- To dòng bng kít pGEM-T Easy vector
TA cloning theo ng dn ca nhà sn xut
pha loãng dòng tế bào mang đột biến gen
NPM1 type A để đưc đưng chun (102
106) mu th gii hn phát hin ca k
thut (10-4, 10-5, 10-6).
- Th nghim điều kin cho phn ng
RQ-PCR vi 2X PrimeTime® Gene
Expression Master Mix (Integrated DNA
Technologies-M) các mồi, đoạn dò
huỳnh quang đã thiết kế. Kho sát nhiệt đ
bt cp ca mồi, đoạn dò lần lưt t 58°C,
60°C 62°C để tm ra điu kin tối ưu nhất
cho phn ng (thc hin quy tnh trong 3 ln
các nhiệt đột bt cp khác nhau).
- Thc hin phn ng RQ-PCR đưng
chuẩn định lưng đột biến NPM1 t mu NB
mang đột biến gen type A lúc chẩn đoán
các giai đoạn sau điu tr. Đng thi định
ng gen ABL (gen gi nhà) để đánh giá
BTLTT cho ngưi bnh.
- Thc hin song song mu BN này vi
kit tơng mại Qiagen định lưng đt biến
NPM1 type A vi độ nhy 10-5 tiến hành
so sánh, đánh giá mức độ tương đồng, độ
nhy ca phn ng RQ-PCR.
Thu thập và xử lý số liệu
D liệu thu đưc sau khi thc hin phn
ng RQ-PCR đưc chúng tôi tiến hành tng
hp phân tích bng phn mm Microsoft
Excel kiểm định Wilcoxon. Các kết qu
đưc tnh bày theo t l hoặc dưi dng
bng và hình.
III. KẾT QU NGHIÊN CỨU
Chuẩn hóa điều kin RQ-PCR định
ợng đột biến gen NPM1 type A
Da trên tnh t chun ca gen NPM1
mang accession number NM_002520, chúng
tôi đã thiết kế các mi NPM1-F: 5’-
GGTTGTTCTCTGGAGCAGCGTTC-3’,
NPM1-R: 5’-
CCTGGACAACATTTATCAAACACGGTA
-3’ để khuếch đại gen làm nguyên liu cho to
dòng xây dựng đưng chun NPM1. Các
mi Q.NPM1-F1: 5’-
TCAAGATCTCTGTCTG-3’; Q.NPM1-R1:
5’- CACGGTAGGGAAAGTTCT-3’ và đoạn
dò NPM1-Probe1: 5’-6FAM-
ATCTGGCTGTCCTTTTTATAATGCAG-
TAMRA-3’ dng cho phản ng RQ-PCR phát
hiện đột biến gen NPM1 type A. Sau khi th
nghim, chúng tôi ghi nhận đã khuếch đi
thành công đoạn gen NPM1 (nh 1).
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
380
Hình 1. Khuếch đi thành công gen NPM1
A: khuếch đại gen NPM1 60oC (giếng 2);nh B tnh t sn phm giếng 2 hình A
Sn phm PCR sau khi khuếch đại thành công đưc chúng tôi s dụng để to dòng gen
NPM1 bao gồm dng WT và dng đột biến type A, kết qu thu đưc như hnh 2.
Hình 2. Kết qu kết qu to dòng T-vector gen NPM1
A: Kết qu to khun lc; B: Kết qu
đin di sn phm PCR t khun lc
Thc hin ly trích DNA plasmid các khun
lc thu đưc, đo mt độ quang bước sóng
260 nm OD (A260) và 280 nm OD (A280) cho
thy các mu t l A260/A280 đều đạt 1,8.
Xác định s bn sao DNA t kết qu đo OD,
dãy nồng độ bn sao tuyến tnh đưc thiết lp
bằng cách pha loãng đ các nồng độ ca
đưng chun 102, 103, 104, 105, 106 mu th
gii hn phát hin ca k thut 10-4, 10-5, 10-6.
Phản ng RQ-PCR khảo sát nhiệt độ lai
(Ta: annealing temperatures) sử dụng dãy nồng
độ chuẩn chúng tôi ghi nhận, mc nhiệt độ
lai 58°C 62°C cho tn hiệu nền nhiễu và chu
kỳ ngưng Ct của gen mục tiêu nồng độ cao
là quá cao, các đưng chuẩn cho độ tuyến tnh
rất thấp với các thông số như hiệu suất PCR, ,
R2 lần lưt 124%, 0,65, 0,94 (hnh 3A)
66%, 0,66, 1 (nh 3B).
T¹P CHÝ Yc viÖt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
381
Hnh 3. Phản ứng RQ-PCR với nhit độ lai mồi và đon dò 58oC (A) và 62oC (B)
Đối với nhiệt độ lai 60°C nhiệt độ tối
ưu chúng tôi ghi nhận đưc. Tại đó, các
thông scủa phản ứng RQ-PCR cũng tối ưu
như hiệu suất PCR đạt 99%, = 0,16 và R2 =
0,999 (hình 4). Do đó, chúng tôi chọn
chương trnh luân nhiệt tn máy Real Time
PCR Sacycler 96 cho phản ng RQ-PCR như
sau: biến tnh ban đầu 95°C trong 10 phút,
50 chu kỳ tiếp theo với các c biến tnh
95°C trong 15 giây, bắt cặp, tổng hp chụp
hnh 30 giây nhiệt độ 60°C.
Hình 4. Phản ứng RQ-PCR với nhit độ lai mồi và probe 60oC
Tổng hp các thông số của phản ứng thử nghiệm tối ưu hoá điều kiện RQ-PCR, chúng tôi
đã xác định đưc nhiệt độ lai tối ưu, ngưỡng cut-off các nồng độ chuẩn gen NPM1 cho
phản ng RQ-PCR như sau: Nhiệt độ lai của phản ng 6C, ngưỡng cut-off là Ct = 39,
các nồng độ chuẩn là 102, 103, 104, 105, 106.