TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
219
ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM KYOTO
BNH NHÂN VIÊM D DÀY MN TÍNH
Hoàng Th Út Trang1, Nguyễn Văn Quang1,
Trần Văn Đăng1, Vũ Xuân Diệu1, Nguyễn Văn Trường1
TÓM TT28
Đặt vấn đề: Viêm d dày mn tính bnh
thường gp vi nhng triu chng lâm sàng
không đặc hiu trùng lp vi nhiu bnh
khác của đường tiêu hóa. Helicobacter pylori
được chng minh nguyên nhân chính gây
VDDMT ung thư dạ dày. Bng hình nh ni
soi, thang điểm Kyoto cho phép chẩn đoán nh
trng nhim H. pylori d đoán nguy
UTDD.
Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá đặc điểm
ni soi niêm mc d dày theo phân loi Kyoto
mi liên quan giữa thang điểm Kyoto test
nhanh Urease trong chẩn đoán nhiễm H.pylori
bnh nhân viêm d dày mn tính.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu
t. Tt c bệnh nhân đủ điu kiện được la chn
vào nghiên cu. Bệnh nhân được tiến hành ni
soi d dày, mô t đánh giá tổn thương theo
thang điểm Kyoto, sinh thiết làm Urease test
mô bnh hc.
Kết qu: T tháng 01/2024 đến tháng
10/2024, 30 bệnh nhân được chn vào nghiên
cu, 60% nam, 40% n, tui trung bình
58.87±2.63 tui. Tt c bệnh nhân đều tn
thương niêm mạc d dày theo phân loi Kyoto,
trong đó 100% tổn thương ban đỏ, 93.3% tn
1Bnh vin Đa khoa Hà Đông
Chu trách nhim chính: Hoàng Thị Út Trang
Email: hoanguttrang195@gmail.com
Ngày nhn bài: 19/08/2024
Ngày phn bin khoa hc: 16/09/2024
Ngày duyt bài: 01/10/2024
thương teo, 63.3% d sn ruột, 20% phì đại nếp
niêm mc 6.7% nt sần. Điểm Kyoto phân b
t 1 4, t l điểm 1; 2; 3; 4 lần lượt 3.3%;
20%; 66.7%; 10%. mi liên quan gia thang
điểm Kyoto (điểm cắt 2 điểm) test nhanh
Urease trong chẩn đoán nhiễm H.pylori.
Kết lun: Thang điểm Kyoto giá tr trong
đánh giá tổn thương niêm mạc d dày và kh
năng chẩn đoán tình trng nhim H.Pylori bnh
nhân viêm d dày mn tính.
T khóa: Viêm d dày mn tính; Thang
điểm Kyoto; H.Pylori
SUMMARY
EVALUATING THE VALUE OF THE
KYOTO SCORE IN PATIENTS WITH
CHRONIC GASTRITIS
Background: Chronic gastritis is a common
disease with nonspecific clinical symptoms that
overlap with many other diseases of the digestive
tract. Helicobacter pylori is proven to be the
main cause of diarrhea and stomach cancer.
Using endoscopic images, the Kyoto score
allows diagnosing H. pylori infection and
predicting the risk of stomach cancer.
Research objective: Evaluate the
endoscopic characteristics of the gastric mucosa
according to the Kyoto classification and the
relationship between the Kyoto scale and the
rapid Urease test in diagnosing H.pylori infection
in patients with chronic gastritis.
Research method: Descriptive research. All
eligible patients were recruited into the study.
The patient underwent gastric endoscopy,
HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
220
described and evaluated the lesions according to
the Kyoto scale, had a biopsy for Urease test and
histopathology.
Results: From January 2024 to October
2024, 30 patients were selected for the study,
60% male, 40% female, average age 58.87±2.63
years old. All patients had gastric mucosal
lesions according to the Kyoto classification, of
which 100% had erythematous lesions, 93.3%
atrophic lesions, 63.3% intestinal metaplasia,
20% mucosal hypertrophy and 6.7% nodules.
Kyoto scores are distributed from 1 to 4, score
ratio 1; 2; 3; 4 is 3.3% ; 20%; 66.7%; 10%. There
is a relationship between the Kyoto scale (cutoff
point is 2 points) and the rapid Urease test in
diagnosing H.pylori infection.
Conclusion: The Kyoto scale is valuable in
assessing gastric mucosal damage and the ability
to diagnose H.Pylori infection in patients with
chronic gastritis.
Keywords: Chronic gastritis; Kyoto Scale;
H.Pylori
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm dạ dày mạn tính (VDDMT) là bệnh
thường gặp với những triệu chứng lâm sàng
(TCLS) không đặc hiệu trùng lặp với
nhiều bệnh khác của đường tiêu hóa.
Helicobacter pylori (H. pylori) vi khuẩn
gram âm, được phát hiện trong niêm mạc dạ
dày (NMDD) người từ năm 1982 và nuôi cấy
thành công bởi hai nhà khoa hc người Úc
Warren J.R. và Marshall B.J. H. pylori được
chứng minh nguyên nhân chính gây
VDDMT và ung thư dạ dày (UTDD).
Sự phát triển của công nghệ nội soi cho
phép quan sát chi tiết hơn về NMDD và ngày
càng được đề cao trong chẩn đoán nhiễm H.
pylori, đặc biệt sau khi phân loại Kyoto trong
viêm dạ dày mạn tính được công bố Nhật
Bản năm 2014. Bằng hình ảnh nội soi, thang
điểm Kyoto cho phép chẩn đoán tình trạng
nhiễm H. pylori dự đoán nguy UTDD.
Năm 2018, nhóm tác giả người Nhật Bản
Osamu Toyoshima cộng sự nghiên cứu
trên 138 bệnh nhân, thang điểm Kyoto
diện tích dưới đường cong ROC (AUC)
0,886 cho dự đoán nhiễm H. pylori với giá trị
ngưỡng để chẩn đoán dương tính 2 điểm
(95% độ tin cậy (CI): 0,803 0,968, p = 3,37
x 10-20) [1].
Tại Việt Nam, thang điểm Kyoto trong
thực hành lâm sàng chưa được ứng dụng
nhiều chỉ một số ít các nghiên cứu về
áp dụng thang điểm Kyoto trong việc chẩn
đoán H. pylori. vậy, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá giá trị của thang
điểm Kyoto bệnh nhân viêm dạ dày mạn
tính” với các mục tiêu sau:
- Đánh giá đặc điểm ni soi niêm mc d
dày ca bnh nhân viêm d dày mn tính
theo phân loi Kyoto.
- Đánh giá mi liên quan giữa thang điểm
Kyoto test nhanh Urease trong chẩn đoán
nhim H. pylori bnh nhân viêm d dày
mn tính.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng ca nghiên cu này các
bệnh nhân được chẩn đoán viêm NMDD
mn tính ti phòng khám Ni soi tiêu hóa
Đơn nguyên khám cha bnh t nguyn,
Bnh viện đa khoa Hà Đông từ tháng 01 năm
2024 đến tháng 10 năm 2024, được la chn
theo các tiêu chun sau.
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn
- Đồng ý tham gia nghiên cứu (được
nghe gii thích rõ ràng).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
221
- hình nh viêm niêm mc d dày
mn tính trên ni soi.
- kết qu bnh hc chẩn đoán
VDDMT theo phân loi Sydney.
- làm test H. pylori bằng phương
pháp test nhanh urease.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Hp môn v. Chun b d dày kém (còn
thức ăn làm hạn chế quan sát).
- Điu tr vi kháng sinh trong vòng 4
tun hoc PPIs trong vòng 2 tuần trước đó.
- Bệnh nhân đang xuất huyết tiêu hóa
cao.
- chẩn đoán trước đó ung thư dạ
dày sớm, ung thư dạ dày tiến trin.
- Tin s ct d dày.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu tả cắt ngang tại phòng
nội soi tiêu hóa - Đơn nguyên khám chữa
bệnh tự nguyện, Bệnh viện đa khoa
Đông.
2.2.2. C mẫu phương pháp chọn
mẫu:
- Cỡ mẫu: Tất cả bệnh nhân đủ điều kiện
là đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp chn mẫu: Thuận tiện
2.2.3. Phương tiện nghiên cứu
Bệnh án nghiên cứu thống nhất
Máy nội soi Olympus CV170
III. KT QU NGHIÊN CU
Trong thi gian t tháng 01/2024 đến
tháng 10/2024, nhóm nghiên cứu đã tiến
hành thu thp s liu và phân tích trên 30
bnh nhân tha mãn tiêu chun la chn.
3.1. Đặc điểm chung
Bng 1. Đặc điểm chung ca nhóm nghiên cu
Đặc điểm lâm sàng
Người bnh (N=30)
Đặc điểm chung
Tui trung bình
58.87±2.63
Nam gii (%)
18 (60%)
Yếu t nguy cơ
Corticoid
1 (3.3%)
NSAIDS
1 (3.3%)
Stress
2 (6.7%)
Thuc lá
13 (43.3%)
u bia
11 (36.6%)
Lý do đi khám
Khám sc khe
0 (0%)
Đau bụng
28 (93.3%)
Bun nôn, nôn
2 (6.7%)
hơi, ợ chua
2 (6.7%)
Nóng rát sau xương ức
2 (10%)
Nhận xét: Tuổi trung bình 58.87±2.63.
Bệnh nhân nam chiếm 60%. Hút thuốc
yếu tố nguy viêm dạ dày mạn tính chiếm
tỷ lệ cao nhất (43.3%). Triệu chứng đau bụng
chiếm tỷ lệ cao nhất (93.3%).
HI NGH KHOA HC HI NI KHOA THÀNH PH HÀ NI
222
3.2. Đặc điểm tổn thương niêm mạc dạ dày theo phân loại Kyoto và tình trạng nhiễm
H. pylori
Bảng 2. Đặc điểm tổn thương niêm mạc d dày theo phân loi Kyoto (N=30)
Đặc điểm
Mức độ
n
%
Không có tổn thương theo thang điểm Kyoto
0
0
Teo (theo phân loại Kimura
Takemoto)
Không
2
6.7
C1
1
3.3
C2
6
20
C3
20
66.7
O1
1
3.3
O2 O3
0
0
Dị sản ruột
Không
11
36.7
Dị sản chỉ ở hang vị
18
60
Dị sản đến thân vị
1
3.3
Phì đại nếp niêm mạc
Không
24
80
6
20
Nốt sần
Không
28
93.3
2
6.7
Ban đỏ lan tỏa
Không
0
0
Nhẹ (còn RAC)
29
96.7
Nặng (mất RAC)
1
3.3
Nhận xét:
Tất cả các bệnh nhân đều có tổn thương
NMDD theo phân loại Kyoto.
Tổn thương teo chiếm 93.3% (28/30),
trong đó tổn thương từ C2 trở lên chiếm 90%
(27/30).
T l d sn rut phát hin trên ni soi
chiếm 63.3% (19/30), trong đó chủ yếu d
sn ch hang v (60%). P đại nếp niêm
mc chiếm 20% (6/30), nt sn chiếm 6.7%
(2/30), ban đỏ lan ta chiếm 100%, trong đó
phn ln th nh (96.7%)
Bng 3. Đim Kyoto nhóm đối tượng nghiên cu (N=30)
n
%
0
0
1
3.3
6
20
20
66.7
3
10
0
0
Nhận xét:
Trong 30 bnh nhân trong nghiên cu,
điểm Kyoto phân b t 1 - 4.
Không bệnh nhân nào điểm
Kyoto bng 0 hoặc Kyoto ≥ 5.
T l cao nhất 3 đim, chiếm 66.7%
(20/30). Xếp th 2 2 đim vi 20% (6/30).
Tiếp theo 4 điểm,1 điểm vi t l lần lượt
10% (3/30), 3,3% (1/30) s đối ng
nghiên cu.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
223
Bảng 4. Tỷ lệ nhiễm H. pylori và giới (N=30)
H.Pylori
Giới
H.Pylori
Dương tính
Âm tính
Nam (n=18)
16 (88.9%)
2 (11.1%)
Nữ (n=12)
10 (83.3%)
2 (16.7%)
Chung
26 (86.7%)
4 (13.3%)
p=0.666
Nhận xét: Tỷ lệ nhiễm H. pylori nam 88.9%, nữ 83.3%.Tỷ lệ nhiễm H. pylori
nam và nữ là khác biệt không có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95% (p = 0,666 > 0,05)
3.3. Mối liên quan của thang điểm Kyoto test nhanh Urease trong chẩn đoán
nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính
Bng 5. Liên quan giữa điểm Kyoto Urease test trong chẩn đoán tình trạng
nhim H.pylori (N=30)
Mức độ tổn thương NMDD theo
thang điểm Kyoto
Tình trạng nhiễm H. pylori
H. pylori (+)
H. pylori (-)
n
%
n
%
<2
0
0
1
100
≥2
26
89.66
3
10.34
p=0.01
Nhn xét: Trong s 30 bnh nhân, 29 bệnh nhân có điểm Kyoto ≥2, trong đó 26 bnh
nhân được c định nhim H.pylori bng Uretest, ch 3 bnh nhân không nhim
H.pylori. Ngược li với điểm Kyoto <2 ch 1 bnh nhân không nhim H.pylori. s
khác bit gia t l nhim H.pylori ca nhóm bệnh nhân có điểm Kyoto ≥2 và <2 (p=0.01)
Bng 6. Liên quan gia tng tổn thương trong thang đim Kyoto Urease test trong
chẩn đoán tình trạng nhim Helicobacter pylori
Mức độ
H. pylori
OR
p
(+)
(-)
Teo
≥C2
24
3
4
(0.273-58.562)
0.283
C0-1
2
1
Dị sản ruột
16
3
0.533
(0.049-5.862)
0.609
Không
10
1
Phì đại nếp NM
6
0
0.833
(0.697-0.997)
0.283
Không
20
4
Nốt sần
2
0
0.857
(0.737-0.997)
0.566
Không
24
4
Ban đỏ lan tỏa
Nhẹ
25
4
0.862
(0.745-0.997)
0.69
Nặng
1
0
Nhn xét: Không mi liên quan gia
tng tổn thương trong thang đim Kyoto
Urease test trong chẩn đoán tình trạng nhim
H.pylori (p>0.05).