TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
163
ĐÁNH GIÁ HIU QU CA LC MÁU LIÊN TC BNG MÀNG LC
HP PH TRONG ĐIU TR SC NHIM KHUN
TRÊN BNH NHÂN BNG NNG
Ngô Tun Hưng1,2*, Nguyn Như Lâm1,2
Nguyn Hi An1,2, Trn Đình Hùng1,2
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá hiu qu ca phương pháp lc máu liên tc (LMLT) bng
màng lc hp ph (hemofiltration - HFA) trong điu tr sc nhim khun (SNK)
trên bnh nhân (BN) bng nng. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến cu,
can thip trên 55 đợt SNK 38 BN bng nng (16 - 60 tui) được LMLT bng
màng lc hp ph (màng oXiris), điu tr ti Khoa Hi sc Cp cu (HSCC), Bnh
vin Bng Quc gia Lê Hu Trác t tháng 01/2023 - 6/2024. Các thi đim nghiên
cu: Lúc chn đoán SNK (T1), thi đim LMLT (T2), sau 6 gi LMLT (T3), 12 gi
LMLT (T4), 24 gi LMLT (T5) và 48 gi LMLT (T6). Kết qu: T l t vong là
60,53%. Trong 55 đợt SNK có 36 đợt thoát sc (65,45%). Trong quá trình LMLT,
đim SOFA (T2: 8 (7 - 9), T4: 7 (6 - 8), T5: 6 (5 - 8), T6: 5 (2 - 8), p < 0,001), thang
đim tr tim - vn mch (VIS) (T2: 30 (20 - 50), T3: 20 (15 - 40), T4: 15 (10 - 30),
T5: 5 (3 - 30), T6: 0 (0 - 20), p < 0,001) và nng độ lactate máu động mch (T1: 2,6
(2,3 - 3,4) mmol/L, T3: 1,9 (1,3 - 2,6) mmol/L, T4: 1,9 (1,2 - 2,4) mmol/L, T5: 1,8
(1,3 - 2,5) mmol/L, T6: 1,8 (1,3 - 2,5) mmol/L, p < 0,001) gim có ý nghĩa.
Kết lun: LMLT bng màng lc hp ph làm gim có ý nghĩa đim SOFA, VIS
và nng độ lactate máu. T l t vong BN bng có SNK là 60,53%.
T khóa: Sc nhim khun; Bng nng; Lc máu liên tc hp ph.
1B môn Bng và Y hc Thm ha, Hc vin Quân y
2Bnh vin Bng Quc gia Lê Hu Trác
*Tác gi liên h: Ngô Tun Hưng (tuanhungvb@gmail.com)
Ngày nhn bài: 09/8/2024
Ngày được chp nhn đăng: 05/9/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i9.979
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
164
EVALUATION OF THE EFFECTIVENESS OF CONTINUOUS
HEMOFILTRATION USING ADSORPTION MEMBRANES ON
THE TREATMENT OF SEPTIC SHOCK IN SEVERE BURN PATIENTS
Abstract
Objectives: To evaluate the effectiveness of continuous hemofiltration using
adsorption membranes (HFA) in treating septic shock in severe burn patients.
Methods: A prospective, interventional study on 55 episodes of septic shock in 38
severely burned patients (16 - 60 years old) receiving continuous hemofiltration
with oXiris membranes, treated at the Department of Emergency Resuscitation, Le
Huu Trac National Burn Hospital from January 2023 to June 2024. The time points
of the study: At the time of sepsis diagnosis (T1), at the start of HFA (T2), 6 hours
after the start of HFA (T3), 12 hours after the start of HFA (T4), 24 hours after the
start of HFA (T5), and 48 hours after the start of HFA (T6). Results: The mortality
rate was 60.53%. In 55 episodes of septic shock, there were 36 shock episodes
recovered from septic shock (65.45%). During HFA, there was a significant
reduction in SOFA score (T2: 8 (7 - 9), T4: 7 (6 - 8), T5: 6 (5 - 8), T6: 5 (2 - 8), p <
0.001), Vasoactive - Inotropic Score (T2: 30 (20 - 50), T3: 20 (15 - 40), T4: 15 (10
- 30), T5: 5 (3 - 30), T6: 0 (0 - 20), p < 0.001) and arterial blood lactate concentration
(T1: 2.6 (2.3 - 3.4) mmol/L, T3: 1.9 (1.3 - 2.6) mmol/L, T4: 1.9 (1.2 - 2.4) mmol/L,
T5: 1.8 (1.3 - 2.5) mmol/L, T6: 1.8 (1.3 - 2.5) mmol/L, p < 0.001). Conclusion:
Continuous HFA with adsorption membrane significantly reduced SOFA,
Vasoactive - Inotropic Score, and arterial blood lactate concentration. The
mortality rate in burn patients with septic shock was 60.53%.
Keywords: Septic shock; Severe burn; Continuous adsorption hemofiltration.
ĐẶT VN ĐỀ
Chn thương bng din ra qua ba giai
đon là giai đon phn ng cp tính
trong 48 - 72 gi sau bng (đặc trưng là
sc bng); giai đon tiếp theo vi biu
hin đặc trưng là Hi chng nhim
khun - nhim độc cùng các biến chng
nhim khun huyết (NKH), SNK, Hi
chng suy hô hp cp tiến trin
(ARDS), suy đa tng; giai đon hi
phc tính t khi vết bng khi, kéo dài
trong 2 năm vi các biu hin phc hi
toàn thân và ti ch cũng như biu hin
di chng sau bng. BN bng t vong
ch yếu do SNK trong giai đon nhim
khun - nhim độc.
Cơ chếy SNK là phn ng viêm
quá mc ca cơ th, gii phóng t các
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
165
cytokine trong máu như mt “cơn bão
cytokine” gây ra tình trng ri lon chc
năng đa cơ quan, được kích hot bi ni
độc t ca vi khun. Nng độ các
cytokine và ni độc t tăng cao trong
máu liên quan đến tình trng tăng mc
độ nng và tăng t l t vong BN SNK
[1, 2]. LMLT đào thi các cytokine và
ni độc t vi khun ra khi cơ th, làm
gim đáp ng viêm h thng quá mc
n định huyết động, đây là phương
pháp đã được chng minh có hiu qu
h tr trong điu tr SNK. Vi s phát
trin ca khoa hc k thut, các màng
lc tiên tiến ra đời, trong đó, có màng
lc hp ph cho phép kết hp nhiu tính
cht trong mt màng lc như h tr
thn, hp ph ni độc t và loi b
cytokine… Các nghiên cu trên thế gii
đã chng minh hiu qu hp ph ni
độc t và cytokine ca các màng lc hp
ph làm gim nhanh “cơn bão
cytokine”, do đó, ci thin tình trng
lâm sàng, gim thi gian thoát sc, ngăn
chn tiến trình tn thương các tng, ci
thin t l t vong sau 28 ngày [3, 4].
Nghiên cu được tiến hành nhm: Đánh
giá hiu qu ca liu pháp LMLT bng
màng lc hp ph trong điu tr SNK
trên BN bng nng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
Nghiên cu trên 55 đợt SNK 38 BN
bng nng (16 - 60 tui) được LMLT
bng màng lc oXiris, điu tr ti Khoa
HSCC, Bnh vin Bng Quc gia Lê
Hu Trác t tháng 01/2023 - 6/2024.
* Tiêu chun la chn: BN không có
chn thương khác kết hp, không có
tin s bnh lý tim mch, hô hp và ri
lon đông máu. Thân nhân người bnh
đồng ý tham gia nghiên cu. Chn đoán
SNK theo Sepsis-3 [5].
* Tiêu chun loi tr: BN đang điu
tr ti khoa HSCC xin v điu tr khi vn
còn tn thương bng.
* Kết thúc nghiên cu: BN t vong,
xin v t vong (nhóm t vong); BN khi
và ra vin ti Khoa HSCC (nhóm sng);
BN đỡ, chuyn khoa khác điu tr
(nhóm sng).
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, can thip.
* Các bước tiến hành: BN bng nng
nhp vào Khoa HSCC đưc điu tr
thng nht theo phác đồ hin đang áp
dng ti Bnh vin Bng Quc gia như
hi sc dch th trong sc bng theo
công thc Parkland, s dng kháng sinh
trong giai đon nhim khun - nhim
độc để kim soát nhim khun toàn
thân, thay băng hàng ngày, phu thut
ct hoi t, ghép da t thân và đồng loi.
Khi chn đoán NKH, SNK, điu tr
NKH, SNK theo Hướng dn ca chiến
dch sinh tn trong NKH (SSC) năm
2021. Tt c các đợt sc đều được lc
máu hp ph trong vòng 6 gi k t khi
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
166
chn đoán SNK, phương thc lc máu
thm tách liên tc tĩnh mch - tĩnh mch
(continuous veno-venous heamodia
filtration - CVVHDF), tc độ bơm máu
180 mL/kg/phút, tc độ dch thm tách
25 mL/kg/gi, tc độ dch thay thế 25
mL/kg/gi, s dng phác đồ chng
đông bng Heparine theo hướng dn
điu tr ca B Y tế. Dng LMLT khi
thoát sc được 12 gi hoc t vong (xin
v t vong coi như t vong).
Đợt SNK được định nghĩa tính t
thi đim chn đoán SNK đến khi thoát
SNK. Khong cách gia hai đợt sc tính
t thi đim thoát sc đợt trước đến thi
đim chn đoán sc đợt sau.
Tiêu chun thoát SNK: Dng thuc vn
mch > 1 gi mà huyết động vn n định,
huyết áp động mch trung bình > 65mmHg.
* Ch tiêu nghiên cu:
Đặc đim BN nghiên cu: Tui, gii
tính, tác nhân bng, thi đim vào vin
sau bng, thi đim chn đoán SNK, s
ln SNK/BN.
Các thông s đặc đim tn thương
bng (din tích bng, din tích bng
sâu, bng hô hp).
Đim SOFA, thang đim tr tim -
vn mch (Vasoactive-Inotropic Score -
VIS), nng độ lactate máu động mch,
huyết áp động mch trung bình (MAP):
Lúc chn đoán SNK (T1), thi đim
LMLT (T2), sau 6 gi LMLT (T3), 12
gi LMLT (T4), 24 gi LMLT (T5) và
48 gi LMLT (T6).
VIS = liu dopamine (μg/kg/phút) +
liu dobutamine (μg/kg/phút) + 100 ×
liu epinephrine (μg/kg/phút) + 100 ×
liu norepinephrine (μg/kg/phút) +
10.000 × liu vasopressin (U/kg/phút) +
10 × liu milrinone (μg/kg/phút) [6].
* X lý s liu: S liu được phân
tích bng phn mm Stata 14.0, giá tr
p < 0,05 được coi là có ý nghĩa thng kê.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đã được thông qua Hi
đồng Đạo đức trong nghiên cu y sinh
ca Hc vin Quân y trước khi trin khai
nghiên cu (S 18/2023/CNChT-HĐĐĐ
ngày 10/01/2023). S liu nghiên cu
được Khoa HSCC, Bnh vin Bng
Quc gia Lê Hu Trác cho phép s dng
và công b. Nhóm tác gi cam kết không
có xung đột li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
38 BN bng nng, độ tui trung bình là
35,11 ± 10,32, nam gii chiếm 86,84%,
tác nhân bng ch yếu là nhit khô
(84,21%), din tích bng trung bình là
61,08 ± 17,89% din tích cơ th (DTCT),
din tích bng sâu trung bình là 36,89 ±
16,87% DTCT, 57,89% BN có bng hô
hp. 23 BN có 1 đợt SNK (60,53%), 13
BN có 2 đợt SNK (34,21%) và 2 BN có 3
đợt SNK (5,26%), tng có 55 đợt SNK;
khong các gia các đợt sc có trung v
5,13 ngày (Q1 - Q3: 4,63 - 8,04).
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 9 - 2024
167
Bng 1. Các thông s lc máu.
Thông s
Giá tr (n = 55)
Thi gian lc máu, gi, trung v (Q1 - Q3)
50 (39,5 - 83,5)
S qu lc máu oXiris/ln sc, qu, trung v (Q1 - Q3)
4 (3 - 4)
Đời sng/01 qu lc oxiris, gi, (
± SD)
15,87 ± 4,85
Thi đim bt đầu lc máu sau chn đoán SNK, phút,
ሺ
± SD) 87,62
± 41,86
Thi gian LMLT có trung v là 50 gi, s qu lc s dng cho mi đợt SNK là
4 qu. Đời sng trung bình ca qu lc là 15,87 gi. Thi đim bt đầu LMLT sau
chn đoán SNK trung bình là 87,62 phút.
Biu đồ 1. Biu đồ Box plot biến đổi đim SOFA trước và trong quá trình LMLT.
Thi đim bt đầu LMLT, đim SOFA là 8 (7 - 9), sau LMLT 12 gi, 24 gi
48 gi, đim SOFA gim có ý nghĩa ln lượt có giá tr 7 (6 - 8), 6 (5 - 8) 5
(2 - 8) (p < 0,001). Ti các thi đim đều có các giá tr cao bt thường.