Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
133
ĐÁNH GIÁ HIỆU QU CỦA PHÁC ĐỒ 2 THUC LIU CAO
BNH NHÂN NHIM HELICOBACTER PYLORI
ĐÃ THT BI ĐIU TR TRƢỚC ĐÓ TI BNH VIN CH RY
H Tn Pt1, Trn Nht Th Ánh Phượng1, Nguyn Phương1, Trn Th Dim Trang1,
Trần Thanh ng1, Nguyn Thế Tn1, Phm n Hiền1, Hunh Nguyễn Đăng Trọng1,
Phm Thanh Vit1, Nguyễn Văn Ái1
M TT
Mc tiêu: Người ta ước tính hơn 50% dân số thế gii b nhim Helicobacter pylori. Tuy nhiên, Helicobacter
pylori đề kháng kháng sinh gia tăng tn cầu và đóng một vai trò cnh trong tht bại điều tr nhiều nước. Pt
trin mt phác đồ điu tr cu vãn hiu qu an tn trong nhng trường hp tht bi tit tr Helicobacter
pylori tht s cn thiết. Vài nghn cu cho thấy đề kháng Amoxicillin nói chung thp, pH trong dy cao
gia ng hiệu qu ca Amoxicillin. Mc đích của nghiên cu này nhm đánh giá hiệu qu ca phác đồ 2 thuc
liu cao (HDDT) trong nhiễm Helicobacter pylori đã thất bại điu tr trước đó, khảot tác dng ph của phác đ
s tuân th điu tr ca bnh nhân, xác định s phân b ảnh hưởng ca đa nh thái CYP2C19 đến t l
cha khi Helicobacter pylori.
Đối tượng phương pháp: Nghiên cu mô t - tiến cu thc hin t tng 3/2019 đến tháng 4/2020, 52
bnh nn đã thất bi tit tr Helicobacter pylori trước đó đưc thu dung o nghiên cu t - đn hệ tiến
cu và đưc ch đnh HDDT trong 14 ny. S hin din ca Helicobacter pylori được c đnh bng th
nghim urease nhanh hoc th nghiệm i thở. Xác định t l khi bnh, tác dng ph, s tuân tr, và kiu gien
CYP2C19 mi bnh nn.
Kết qu: Tit tr thành công 38,5% (20/52). 48,1% (25/50) bnh nhân có tác dng ph, tuy nhn, phn
ln c dng ph thì nh (32,7%) t gii hn sau khi ngửng điu tr. Tt c bệnh nhân (52/52) đều hòan
thành điu tr và được cho là tuân th điu tr. Phân tích kiu gien CYP2C19 cho thy t l PM, IM, EM tương
ng là 7,7%, 36,5%, và 55,8%. Trong s 32 bnh nhân tht bi vi HDDT 20 bnh nhân (62,5%) là EM, 10
bnh nhân IM (31,85%), 2 bnh nhân PM (6,25%). Không s khác bit có ý nga thng gia các kiu
gien CYP2C19 nhóm bnh nhân tht bại điu tr.
Kết lun: Kết qu nghn ca chúng tôi t l tit tr Helicobacter pylori còn thp nhưng HDDT vn
hiu qu trong trong c trường hp Helicobacter pylori còn nhy cm vi amoxicillin.
T khóa: phác đồ 2 thuc liu cao (HDDT), nhiễm Helicobacter pylori, đ kháng kng sinh, kiu gien
CYP2C19
ABSTRACT
EVALUATING EFFICACY OF HIGH-DOSE DUAL THERAPY ON TREATMENT
OF PRIMARY HELICOBACTER PYLORI RESISTANCE TO ANTIBIOTICS AT CHO RAY HOSPITAL
Ho Tan Phat, Tran Nhut Thi Anh Phuong, Nguyen Phuong, Tran Thi Diem Trang, Tran Thanh Hung,
Nguyen The Tan, Pham Van Hien, Huynh Nguyen Dang Trong, Pham Thanh Viet, Nguyen Van Ai
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No.3 - 2021: 133 - 140
Objective: It is estimated that Helicobacter pylori infects more than 50% of the world’s population.
1Bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: BS. H Tn Phát ĐT: 0908223478 E-mail: bsphatbvcr@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
134
However, antibiotic resistance in Helicobacter pylori has increased worldwide and has played a significant role in
many countries' treatment failure. The development of a safe and effective rescue regimen for eradication failure of
Helicobacter pylori infection is necessary. Some studies have reported that Helicobacter pylori's resistance to
amoxicillin is low, and high intragastric pH increases amoxicillin's efficacy. The purposes of this study were to
access the effectiveness of high-dose dual therapy (HDDT) for treating Helicobacter pylori resistant to former
eradication, examine the side effects of the regimen as well as compliance of patients, identify the distribution of
CYP2C19 polymorphism and its influences on the Helicobacter pylori cure rate.
Methods: From March 2019 to April 2020, 52 patients who failed the previous treatment of Helicobacter
pylori recruited for a prospective descriptive study with HDDT indicated for 14 days. The rapid or C13 urease
breath test determined Helicobacter pylori infection. We examined the cure rate, side effects, drug compliance,
and CYP2C19 genotypes of each patient.
Results: The eradication was 38.5% (20/52). Twenty-five patients (48.1%) complained of side effects;
however, most side effects were minor (32.7%) and self-limiting after therapy discontinuation. All patients
(52/52) completed the treatment regimen and were considered compliant with the therapy. For the analysis of
CYP2C19 genotypes, the proportions of PM, IM, EM was 7.7%, 36.5%, and 55.8%, respectively. Among the 32
patients who failed to HDDT, there were 20 patients (62.5%) with EM, ten patients (31.25%) with IM, and two
patients (6.25%) with PM. There was no statistically significant difference among various CYP2C19 genotypes
in the treatment failure group.
Conclusion: Although the Helicobacter pylori eradication rate was low in our study, HDDT is still effective
in the case of Helicobacter pylori, which is susceptible to amoxicillin.
Keywords: high-dose dual therapy (HDDT), Helicobacter pylori infection, antibiotic resistance, CYP2C19
genotypes
ĐẶT VẤN Đ
Các s liệu y n hiện nay cho thy khong
n 50% d}n số thế gii b nhim Helicobacter
pylori (Hp). Tuy nhiên, thách thc ln nht hin
nay trong tit tr Hp nh trng kháng thuc.
Ngoài ra, gien CYP2C19 mã hóa cho enzyme
chính liên quan đến chuyn hóa thuc c chế
m proton (PPI)ng đóng vai trò trong tốc độ
chuyn hóa thuc c chế m proton. PPI mt
trong c thuc quan trng trong liu pháp tit
tr Hp.
Đa số các nghiên cu v nh nh Hp đề
kng kháng sinh trên thế gii đu ghi nhn
kng sinh Amoxcillin và Tetracycline có t l đề
kng thp(1). Chính Hp hiếm khi đề kháng
vi Amoxicillin hiu qu ca Amoxicillin gia
ng khi pH dạ d|y ng nên Trường môn Tiêu
a M (ACG) đã đề ngh ph{c đồ 2 thuc liu
cao (HDDT) gm 1 thuc c chế m proton
ung 4 ln mi ngày Amoxicillin ung 3 g
mi ng|y như l| một trong nhng ph{c đồ cu
n khi tit tr Hp tht bi vi c{c ph{c đ
kc(1). Đồng thun MAASTRICT V ng đề
ngh HDDT mt trong nhng ph{c đồ thay
thế nhng ni không sn Bismuth. Vit
Nam năm 2017 nghiên cứu ca Nguyn Th
Hin(2) v hiu qu tit tr Hp ca ph{c đồ 2
thuc liu cao bnh nhân viêm d y mn,
nhưng hiện nay n chưa nghiên cứu đưc
ng b v hiu qu của ph{c đ 2 thuc liu cao
v| t{c đng ca kiu gien CYP2C19 trong tit tr
Hp đã thất bại điu tr trước đó bnh nhân
viêm loét dy - t{ tr|ng. Đó chính là nhng
do chúng i tiến hành thc hiện đ tài y
nhm 3 mc tiêu:
Đ{nh gi{ hiệu qu tit tr Hp ca ph{c đồ 2
thuc liu cao bnh nhân viêm loét dy -
tràng do nhim Hp đã tht bi điu tr vi c
ph{c đồ trước đó.
Đ{nh gi{ c{c t{c dụng ph ca thuc và mc
đ tn th ca bnh nn vi ph{c đồ điu tr.
Kho t phân b kiu gien CYP2C19 đối
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
135
ng nghiên cu v| đ{nh gi{ t{c động ca kiu
gien CYP2C19 đến hiu qu tit tr Hp.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Tiêu chun chn
Trên 18 tui.
Đã tht bi điu tr tit tr Hp vi các phác
đồ trước đó trong vòng 6 tháng được x{c định
da vào ít nht 1 trong 2 th nghim: test
urease nhanh dương tính, th nghiệm hơi thở
dương tính.
Không sư dung khang sinh, thuôc kh{ng tiết
acid, thuôc chưa Bismuth ít nht 1 th{ng trước
khi tham gia nghiên cưu.
Đng ý tham gia nghiên cu và tn th
điu tr.
Tiêu chun loi tr
Bnh nhân tin s d ng vi mt trong
c thuc của ph{c đồ điu tr (PPI, Amoxicillin).
Bnh nhân thai, cho con .
Bệnh nh}n đang mắc bnh khác hoặc đang
điu tr bnh kc kèm theo.
Thi gian v| địa đim nghiên cu: đưc thc
hin ti bnh vin Ch Ry t tháng 03/2019 đến
tháng 04/2020.
Phƣơng pháp nghn cứu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu t, tiến cu.
C mu
Ít nht 50 bnh nhân (BN) t 18 tui tr lên.
Phương pháp thực hin
Chn bệnh nh}n đưa v|o nghiên cứu.
Ghi nhận đặc đim kiu gien CYP2C19 c
bnh nhân.
Tiến hành điu tr vi pc đồ 2 thuc liu cao
- Rabeprazole (Pariet 20 mg) 1 viên x 4
ln/ngày, ung trước ăn 30 pt.
- Amoxicillin (Ospamox 250 mg) 3 viên x 4
ln/ngày, ung sau ăn.
Ghi nhn tác dng ph ca thuc và mức độ tuân th
ca bnh nhân vi pc đồ điu tr
- Ghi nhn t l bnh nh}n ho|n th|nh điu
tr, và ghi nhn các c dng ph ca thuc.
- Tt c bệnh nh}n đều được cung cp thông
tin v| vấn trong sut thời gian điều tr qua
đin thoi v| được hn i khám sau 2 tuần để
đ{nh gi{ c{c t{c dụng ph mc độ tuân th
ca bnh nn vi ph{c đồ điu tr.
- Các c dng ph ca thuc nhng triu
chng xut hin trong quá trình s dng thuc,
gim hoc hết khi ngưng s dng thuc, bao
gm: mt ng, nhức đầu, tiêu chy, o n,
bun nôn, đầy hơi, suy nhưc, phn ng quá
mn. Các c dng ph đưc đ{nh gi{ theo c{c
mức đ:
* Không: kng triu chng khó chu o.
* Nh: có <3 triu chng, xut hin <3
ln/tun, kng ảnh hưởng đến sinh hot.
* Trung nh: 3 triu chng, xut hin 3
ln/ tun, bt đầu ảnh hưởng ít đến sinh hot
ng việc nng vn hn tnh điu tr.
* Nng: 4 triu chng, xut hin liên tc
ảnh hưởng đến sinh hot, hn chế kh ng l|m
vic, hoc bnh nhân không th tiếp tc điu tr
các nh hưởng này.
Đánh g mc đ tn th ca BN vi pc đ điu tr
* Tt: s dng thuc đúng theo c{c hướng
dn trong toa thuc.
* Trung nh: không ung thuc 1 - 2
c/tun, hoc ung không đúng thời gian, hoc
b thuc 1 - 2 ny vì c dng ph ca thuc.
* Kém: s dng thuc y tiện, không đủ
liều, không đủ thi gian, t ý ngưng thuốc
kng chịu đựng được tác dng ph ca thuc.
Thu thập, đánh giá kết qu tit tr
Helicobacter pylori
Ghi nhn kết qu tit tr Hp sau khi ngưng
ho|n to|n điều tr sau 4 tun da o th
nghiệm hơi th hoc test urease nhanh. Điu tr
tit tr Hp thành ng nếu th nghim hơi th
hoc test urea nhanh sau 4 tun ngưng điu tr
cho kết qu }m nh v| ngược li s tht bi
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
136
nếu kết qu th nghiệm sau điu tr cho kết qu
dương tính.
Phương pháp phân tích số liu
Bng phn mm SPSS 20.0.
Kiểm định mi tương quan gia các biến
đnh nh bng phép kiểm Chi nh pơng.
Kiểm định s khác bit gia 2 nhóm biến
định lượng pn phi chun bng pp kim
t. Kiểm định s khác bit gia 2 nhóm biến
định ng kng phân phi chun bng
pp kim Mann-Whitney U. S khác biệt được
xem l| có ý nga thống kê khi p <0,05, vi
khong tin cy 95%.
Y đức
Nghiên cu được ĐĐ trong nghiên cứu
Y Sinh hc bnh vin Ch Ry chp thun ngày
04/06/2018 (s chng nhn 697/CN-HĐĐĐ).
KT QU
Đặc điểm bnh nn nghiên cu
Bng 1: Đặc điểm bnh nhân (BN) nghn cu
Tng s (n=52)
T l %
Giinh
Nam
34,6
N
65,4
S phác đ tht bi
1
67,3
2
32,7
Kiu gien CYP2C19
EM
55,8
IM
36,5
PM
7,7
Li sng
Thuc
3,8
u
1,9
Tui trung bình
43,79 ± 12,52
N chiếm t l caon nam, đa số bnh nn
tui trung niên, đa số đã thất bi 1 ph{c đồ, EM
chiếm t l cao nht, hút thuc uống rượu
chiếm s ng ít (Bng 1).
Tác dng ph ca thuc
Bun nôn, đầy i l| triu chng tng gp
nht (Bng 2).
Bng 2: Tác dng ph ca thuc
S bnh nhân (T l %)
Bun nôn
15 (28,8)
Đầy hơi
15 (28,8)
Tiêu chy
6 (11.5)
Đau đu
5 (9,6)
S bnh nhân (T l %)
Đau bng
5 (9,6)
Mt ng
5 (9,6)
Táo bón
2 (3,8)
Ni ban
1 (1,9)
Suy nhưc
1
Mc độ tác dng ph-Tuân th điu tr
Bng 3: Mc độ tác dng ph-Tuân th điu tr
Tng s
N= 52
Mc độ tác dng ph
Tuân th
điu tr tt
(n=52)
Kng
(n=27)
Nh
(n=17)
Trung nh
(n=8)
S BN (n)
27/52
17/52
8/52
52
T l %
51,9
32,7
15,4
100
Đa số không c dng ph tt c bnh
nh}n đu tn th điu tr tt (Bng 3).
Mi liên quan gia tác dng ph vi tui, gii tính
Bng 4: Mi liên quan giac dng ph vi tui,
gii tính
Kngc
dng (n=27)
Có c dng
ph (n=25)
P
Tui trung bình
44,59 ± 13,03
43 ± 12,85
p = 0,69
(pp kim t)
Gii
9 (33,3%)
9 (36%)
p = 0,84
(pp kim
χ2)
18 (66,7%)
16 (64%)
Không liên quan gia c dng ph vi
tui và gii tính (Bng 4).
Kết qu điu tr và c mi liên quan
Bng 5: Kết qu điu tr c mi liên quan
Tng s bnh
nhân n = 52
Thành công
n = 20
(38,5%)
Tht bi
n = 32
(61,5%)
P
(pp kim
χ2)
S phác đ
tht bi
1
13 (65%)
22 (68,8%)
0,78
2
7 (35%)
10 (31,2%)
Kiu gien
CYP2C19
EM
9 (45%)
20 (62,5%)
0,21
IM+PM
11 (55%)
12 (37,5%)
Không liên quan gia kết qu điu tr vi
s ph{c đồ đã thất bi kiu gien CYP2 C19
(Bng 5).
BÀN LUN
Đặc đim bnh nhân nghiên cu
Gii tính
Theo nghiên cu ca Miehlke S(3) c,
tháng 1/1999 - 3/2001), t l n/nam là 12/29.
Nghiên cu khác ca Miehlke S(4) c,
tháng 1/2001 - 1/2004 tt l n/nam là 48/25.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
137
Nghiên cu ca Yang JC(5) |i Loan, th{ng
8/2010 - 7/2013) thì t l n/nam là 33/23.
Nghiên cu ca Nguyn Th Hin(2) (Vit
Nam, tháng 5/2016 - 3/2017) thì n chiếm 73,8%
(62/84), nam chiếm 26,2% (22/84), t l n/nam là
62/22 (khong 3/1).
Nghiên cu ca chúng tôi 34 n, 18 nam.
T l n/nam 34/18 (khng 2/1). Tuy nhiên,
phn ln báo cáo trên thế gii cho thy không
s kh{c nhau đ{ng kể v t l nhim Hp
gia nam và n ngưi ln và c tr em(6).
Tui
Xuất độ nhim Hp khác nhau nhiu gia các
quc gia đang ph{t triển v| đã ph{t trin. Tình
trng v sinh i trường t l nhim Hp
liên quan vi nhau. Vit Nam, t l nhim Hp
gia ng theo tuổi, v| thường gp la tui 30
vi t l n 70%(7).
Nghiên cu ca Miehlke S(3) (tháng 1/1999-
3/2001), tui trung v ca BN 51 (24 - 75).
Nghiên cu ca Miehlke S(4) (tháng 1/2001-
1/2004), tui trung v ca BN 48 (23 - 77).
Trong nghiên cu ca Yang JC(5) t bnh
nhân có tui trung nh 53,4 ± 12,3.
Nhóm bnh nhân trong nghiên cu ca Trn
Thanh nh(7) tnam độ tui t 19 - 83, tui
trung bình là 47,3 ± 13,7, n có đ tui t 14 - 66,
tui trung bình là 42,3 ± 9,6.
Nghiên cu ca Nguyn Th Hin(2) thì bnh
nh}n độ tui t 18 - 64, nhóm bnh nhân <30
tui chiếm t l cao nht (39,2%), tui trung bình
35,4 ± 12,97.
Nghiên cu ca chúng tôi, bnh nh}n độ
tui t 21 - 85, tui trungnh 43,79 ± 12,52.
N vậy, cũng n c{c nghiên cứu kc,
bnh nhân trong nhóm nghiên cu ca chúng tôi
đa phn tui trung niên. Tuy nhn, nhiu
nghiên cu trên thế gii cho thy không s
liên quan đ{ng kể gia nhim Hp và tui
người ln(6).
Li sng
Theo Zullo A(8), t thuốc thường xuyên
mt trong nhng c nn ảnh ởng đến hiu
qu tit tr Hp. Hút thuc, uống ợu thường
xuyên cũng kèm với nguy cao nhiễm Hp.
Nghiên cu ca Yang JC(5) trên 56 bnh nhân
được điều tr cu n vi HDDT ghi nhn bnh
nhân ungợu tng xuyên 14,3% (8/56) và
t thuốc tng xun là 20,8% (11/56).
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn trên 52
bnh nh}n có 2 trường hp hút thuc (3,8%), và
1 trưng hp ung rượu thường xuyên (1,9%).
Vì s ợng trưng hp này ít nên cng tôi ch
ghi nhn, không pn tích mi liên quan vi
hiu qu tit tr Hp đưc.
S ln tit tr Helicobacter pylori tht bi
Nghiên cu ca Miehlke S(3) ghi nhn tht
bi trước đó vi 1 ph{c đồ l| 1 trường hp
(2,4%), tht bi ≥2 ph{c đồ l| 40 trường hp
(97,6%).
Mt nghiên cu kc ca Miehlke S(4) ghi
nhận 32,3% (22/68) trường hp tht bi vi 1
ph{c đồ, 67,7% (46/68) trường hp tht bi với2
ph{c đồ.
Nghiên cu ca Yang JC(5) 53,6% (30/56)
bnh nhân tht bi vi 1 ph{c đồ, 46,4% (26/56)
tht bi vi ≥2 ph{c đ.
Nghiên cu ca chúng i 67,3% (35/52)
trướng hp tht bi vi 1 ph{c đồ, và 32,7%
(17/52) tht bi với2 ph{c đ tớc đó.
Tác dng ph ca phác đ s tuân th điu
tr ca bnh nn
c dng ph ca phác đ
Theo nghn cu ca Miehlke S(3) c dng
ph nh gp 14 bnh nhân (36,8%), thường
gp nht bao gm: tiêu chy, nôn, nhc đầu, đầy
i. C{c t{c dng ph y không khiến cho
bnh nhân phi ngừng điu tr, t gii hn
sau khi kết thúc điều tr,
Nghiên cu khác ca Miehlke S(4) ghi nhn
ph{c đ đưc dung np tt, 5% trường hp phi
ngng điu tr c dng ph bao gồm đau
bng, tiêu chy, nhc đầu, h huyết áp và phn
ng da. c dng ph nh không làm cho bnh
nhân ngng điều tr gp 17 bnh nhân (20%).