TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
213
DOI: 10.58490/ctump.2025i86.3539
TÌNH HÌNH Đ KHÁNG KHÁNG SINH NHÓM CARBAPENEM
VÀ SINH ENZYME CARBAPENEMASE CA VI KHUN
ENTEROBACTERIACEAE, PSEUDOMONAS AERUGINOSA,
ACINETOBACTER BAUMANNII
TI BNH VIỆN TRƯỜNG ĐI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2024-2025
Nguyn Th Hi Yến, Lương Quốc Bình, Võ Phước Thnh,
Lê Thanh Tâm, Nguyn Th Bé Hai*
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ntbhai@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 24/3/2025
Ngày phn bin: 09/4/2025
Ngày duyệt đăng: 25/4/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: c vi khun thuc h Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa
Acinetobacter baumannii nhng tác nhân gây nhiễm trùng thường gặp, đã phát triển kh năng sinh
enzyme carbapenemase, làm gim hiu qu ca kháng sinh nhóm carbapenem và to ra thách thc
lớn trong điều tr bnh nhim trùng. Mc tiêu nghiên cu: 1) Xác định t l đề kháng kháng sinh
nhóm carbapenem ca mt s vi khun thuc h Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa,
Acinetobacter baumannii; 2) c định t l sinh enzyme carbapenemase ca các vi khun Gram âm
thuc h Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter baumannii. Đối tượng
phương pháp nghiên cứu: Bnh nhân nhim ít nht mt trong nhng vi khun thuc h
Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter baumannii được phân lp ti Bnh vin
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ bằng phương pháp nuôi cấy, định danh h thng t động và xác
định s sinh enzyme carbapenemase bng k thut bt hot carbapenem ci tiến (mCIM). Kết qu:
Trong 330 chng vi khun phân lp, t l đ kháng kháng sinh nhóm carbapenem trung bình 34,6%,
trong đó imipenem bị kháng nhiu nht. Acinetobacter baumannii t l đề kháng cao nht, tiếp theo
Pseudomonas aeruginosa, thp nht Enterobacteriaceae. Trong s 184 chng kháng
carbapenem, 56,0% kh năng sinh enzyme carbapenemase, phổ biến n các chng kháng
meropenem doripenem. T l sinh enzyme cao nht ghi nhn Acinetobacter baumannii, tiếp theo
Pseudomonas aeruginosa Enterobacteriaceae. Kết lun: Mức độ đề kháng carbapenem khá cao,
đặc bit Acinetobacter baumannii, nhn mnh tm quan trng ca vic giám sát, kim soát nhim
khun và s dng kháng sinh hp lý để hn chế s lan rng ca vi khun kháng thuc.
T khóa: carbapenem, carbapenemase, Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa,
Acinetobacter baumannii.
ABSTRACT
ANTIBIOTIC RESISTANCE TO CARBAPENEM GROUP AND
CARBAPENEMASE-PRODUCING ENZYME IN
ENTEROBACTERIACEAE, PSEUDOMONAS AERUGINOSA, AND
ACINETOBACTER BAUMANNII AT CAN THO UNIVERSITY OF
MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL IN 2024-2025
Nguyen Thi Hai Yen, Luong Quoc Binh, Vo Phuoc Thinh,
Le Thanh Tam, Nguyen Thi Be Hai*
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
214
Background: Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, and Acinetobacter
baumannii are common pathogens that have developed the ability to produce carbapenemase
enzymes, reducing the effectiveness of carbapenem antibiotics and creating significant challenges
in the treatment of infections. Objectives: 1) To determine the carbapenem antibiotic resistance
rate of some bacteria in the Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, and Acinetobacter
baumannii; 2) To determine the rate of carbapenemase enzyme production by some bacteria in
the Enterobacteriaceae family, Pseudomonas aeruginosa, and Acinetobacter baumannii.
Materials and methods: Patients infected with at least one of the bacteria from the
Enterobacteriaceae family, Pseudomonas aeruginosa, or Acinetobacter baumannii isolated at
Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital were studied. Bacterial identification
was performed using culture methods and an automatic identification system, and carbapenemase
production was determined by the modified carbapenem inactivation method (mCIM). Results:
Among the 330 bacterial isolates, the average resistance rate to carbapenem antibiotics was
34.6%, with imipenem being the most resistant. Acinetobacter baumannii exhibited the highest
resistance rate, followed by Pseudomonas aeruginosa, while Enterobacteriaceae showed the
lowest. Of the 184 carbapenem-resistant isolates, 56.0% were capable of producing
carbapenemase enzymes, with higher prevalence observed in strains resistant to meropenem and
doripenem. The highest carbapenemase production rate was recorded in Acinetobacter
baumannii, followed by Pseudomonas aeruginosa and Enterobacteriaceae. Conclusion:
Carbapenem resistance is significantly high, particularly in Acinetobacter baumannii,
highlighting the need for antimicrobial stewardship, infection control, and continuous
surveillance to prevent the spread of resistant bacteria.
Keywords: Carbapenem, carbapenemase, Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa,
Acinetobacter baumannii.
I. ĐẶT VẤN Đ
Đề kháng kháng sinh nhóm carbapenem ngày càng gia tăng, đe da sc khe cng
đồng do kh năng thích nghi ca vi khun lm dng kháng sinh, gây ra nhiu hu qu
nng n như tăng t l t vong, gánh nng v kinh tế. Enterobacteriaceae, Acinetobacter
baumannii Pseudomonas aeruginosa các tác nhân kháng carbapenem quan trọng, được
WHO xếp vào nhóm ưu tiên nghiên cứu t năm 2017 [1]. Tại Cần Thơ, nhiều nghiên cu
đã ghi nhận t l nhim vi khuẩn kháng carbapenem gia tăng, nhưng vẫn có s khác bit v
t l kháng thuc và sinh enzyme carbapenemase. Việc đánh giá t l đề kháng kháng sinh
nhóm carbapenem và t l sinh enzyme carbapenemase cho thy mức độ din tiến nghiêm
trng của đề kháng kháng sinh, qua đó nâng cao nhn thc ca nhân viên y tế trong điều tr,
chăm sóc bệnh nhân. Do đó, chúng tôi thực hin nghiên cu này nhm (1) Xác định t l đề
kháng kháng sinh nhóm carbapenem ca các vi khun Gram âm thuc h
Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter baumannii và (2) T l sinh
enzyme carbapenemase ca các vi khun Gram âm thuc h Enterobacteriaceae,
Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter baumannii trên ti Bnh viện Trường Đại hc Y
c Cần Thơ (2024-2025), góp phn nâng cao hiu qu điều tr kim soát nhim khun.
II. ĐỐI NG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân nhim ít nht mt trong nhng vi khun thuc h Enterobacteriaceae,
Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter baumannii được phân lp ti Bnh viện Trường
Đại học Y Dược Cần Thơ.
- Tiêu chun la chn: Bnh nhân nhim khun ch định nuôi cy phân lp
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
215
vi khun; tác nhân gây bnh phân lập được vi khun thuc h Enterobacteriaceae,
Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter baumannii.
- Tiêu chun loi tr: Các chng thuc h Enterobacteriaceae, Pseudomonas
aeruginosa, Acinetobacter baumannii phân lập được trên cùng mt bnh nhân trong các ln
nuôi cy tiếp theo của cùng đợt điu tr; các chng thuc h Enterobacteriaceae,
Pseudomonas aeruginosa, Acinetobacter baumannii được xác định là tác nhân ngoi nhim
trên mu bnh phm.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang có phân tích.
- C mu: C mẫu được tính theo công thc:
Trong đó:
n: c mu nghiên cu ti thiu
α: sai sót loi 1, chúng tôi chn α = 5%, h s tin cy 1 α = 95%, tương đương
Z1−α
2 = 1,96
d: sai s cho phép, chúng tôi chn d = 0,05
p: t l vi khun đề kháng mt trong các kháng sinh thuc nhóm carbapenem
25,2% [2], vy chn p = 0,25 => n = 288
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu:
+ Xác định t l đề kháng kháng sinh nhóm carbapenem t l sinh enzyme
carbapenemase ca các vi khun Gram âm bao gm Enterobacteriaceae, Pseudomonas
aeruginosa Acinetobacter baumannii bng k thut bt hot carbapenem ci tiến
(mCIM). Các biến s nghiên cu bao gm loi vi khun, loi kháng sinh nhóm carbapenem
(imipenem, meropenem, doripenem) khoa/phòng điều tr ca bnh nhân. Nghiên cu
đồng thi phân ch mi liên quan gia t l đề kháng kh năng sinh enzyme
carbapenemase vi các yếu t vi sinh và lâm sàng nhm cung cấp cơ sở cho vic kim soát
nhim khun và s dng kháng sinh hp lý.
+ Kết qu kháng sinh đồ được phn mm AES trên h thng máy MicroScan qun
theo EUCAST 2019 (European Committee on Antimicrobial Susceptibility Testing)
din gii theo WHONET 5.6 thông qua vic s dng MIC trên h thống s d liệu để
xác định kiu hình kháng sinh phù hp nht.
- Phương pháp phân tích và xử lý s liu:
+ D liệu được ghi nhn vào phiếu thu thp, kim tra tng phiếu để đảm bảo ghi đủ
thông tin. Nhp và x lý d liu bng phn mm thng kê SPSS phiên bn 26.0. Tt c các
biến nghiên cứu định tính được thu thp s tính tn s và t l phần trăm vi khong tin cy
95%. Kết qu được trình bày dưới dng bng phân phi tn s, t l và biểu đồ.
+ Để đánh giá mối liên quan, dùng phép kiểm khi bình phương (𝜒2) cho nhiu t l
hoặc Fisher’s Exact test để xác định s kết hp ca các biến nghiên cu. Các kết lun phiên
gii v mi liên quan có ý nghĩa thống kê khi giá tr p < 0,05.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu được đánh giá và thông qua bởi Hội đồng
đạo đức trong nghiên cứu y sinh, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
216
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. T l đề kháng kháng sinh nhóm carbapenem
T l đề kháng chung kháng sinh nhóm carbapenem
Biểu đồ 1. T l đề kháng chung kháng sinh nhóm carbapenem
Nhn xét: Trong s 330 chng phân lập được, t l kháng trung bình ca các kháng
sinh nhóm carbapenem là 34,6%.
T l đề kháng các loi kháng sinh nhóm carbapenem
Bng 1. T l đề kháng các loi kháng sinh nhóm carbapenem
Kháng sinh
T l đề kháng kháng sinh nhóm carbapenem
n
%
N
Imipenem
159
48,2
330
Meropenem
97
29,4
330
Doripenem
75
25,3
296
Nhn xét: Imipenem có t l kháng cao nhất (48,2%). Trong khi đó, meropenem có
t l kháng thấp hơn (29,4%) và doripenem có t l kháng thp nht (25,3%).
T l đề kháng kháng sinh nhóm carbapenem theo loi vi khun
Bng 2. T l đề kháng kháng sinh nhóm carbapenem theo loi vi khun
Vi khuẩn
Imipenem
Doripenem
Enterobacteriaceae
n
116
67
%
43,9%
25,4%
N
264
264
Pseudomonas aeruginosa
n
17
8
%
53,1%
25,0%
N
32
32
Acinetobacter baumannii
n
26
%
76,5%
N
34
Nhn xét: Đối vi vi khun Acinetobacter baumannii t l kháng imipenem
meropenem cao nht (76,5%). VI khun Pseudomonas aeruginosa t l kháng imipenem
cao (53,1%) nhưng thấp hơn với meropenem (31,3%) và doripenem (25,0%). H vi khun
Enterobacteriaceae t l kháng thp nht trong ba nhóm, vi imipenem (43,9%),
meropenem (23,1%) và doripenem (25,4%).
34,6%
65,4%
Kháng Không kháng
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
217
T l đề kháng kháng sinh nhóm carbapenem theo khoa/phòng
Bng 3. T l đề kháng kháng sinh nhóm carbapenem theo khoa/phòng
Khoa phòng
T l kháng kháng sinh nhóm carbapenem
p
n
%
N
<0,001
Ni tng hp
47
42,3
111
Hi sc tích cc
43
87,8
49
Niu
36
56,3
64
CTCH - TK
25
58,1
43
Phòng khám
20
42,3
47
Khác
9
56,3
16
Nhn xét: Bng s liu cho thy khoa Hi sc tích cc t l kháng cao nht
(87,8%), các khoa Niu (56,3%) Chấn thương chỉnh hình - Thần kinh (58,1%) cũng
t l kháng cao, khoa Ni tng hp Phòng khám t l kháng thấp hơn (42,3%), sự
khác bit v t l kháng carbapenem giữa các khoa/phòng có ý nghĩa thống kê (p < 0,001).
3.2. T l sinh enzyme carbapenemase
T l sinh enzyme carbapenemase chung
Biểu đồ 2. T l sinh enzyme carbapenemase chung
Nhn xét: Trong tng s 184 chng kháng ít nht mt loi kháng sinh nhóm
carbapenem có 103 chng (56,0%) có sinh enzyme carbapenemase.
T l sinh enzyme carbapenemase khi kháng imipenem, meropenem doripenem
Bng 4. T l sinh enzyme carbapenemase khi kháng imipenem, meropenem và doripenem
Kháng các kháng sinh
T l sinh enzyme carbapenemase
p
n
%
N
<0,001
Imipenem
96
60,4
159
Meropenem
82
84,5
97
Doripenem
60
80,0
75
Nhn xét: T l vi khuẩn sinh enzyme carbapenemase cao hơn khi kháng
meropenem (84,5%) và doripenem (80,0%) so vi imipenem (60,4%). Giá tr p < 0,001 cho
thy s khác biệt này có ý nghĩa thống kê.
34,6%
65,4%
Sinh enzym Không sinh enzym