TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
206
DOI: 10.58490/ctump.2025i86.3163
ỨNG DỤNG QUẢN LÝ DỮ LIỆU GIÁM SÁT SỰ LÂY LAN
VI KHUẨN GÂY BỆNH TRONG BỆNH VIỆN
Hà Tấn Đức*, Trương Thị Diệu, Nguyễn Thị Diệu Hiền, Lê Quang Minh,
Nguyễn Minh Vũ , Nguyễn Minh Nghiêm, Phạm Thanh Phong, Lê Hoàng Phúc,
Nguyễn Văn Khoa, Nguyễn Ngọc Hoàng Mỹ
Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
*Email: hatanduc@outlook.com
Ngày nhận bài: 15/10/2024
Ngày phản biện: 21/4/2025
Ngày duyệt đăng: 25/4/2025
TÓM TẮT
Đặt vấn đề: Qun gim thiu s lây lan vi khun gây bnh trong bnh vin s gim
nguy cơ tử vong, ngày nm viện chi phí điu tr. Mc tiêu nghiên cu: Tng kết xu hướng và tn
sut mc mi các chng vi khun gây bnh ni vin. Đối tượng và phương pháp nghiên cu: S
dng d liu t h thng qun lý bnh nhân ni trú ca bnh vin. Kết qu: Tn sut nhim khun
trình bày theo toàn b bnh viện, theo khoa điều tr và theo kiu hình vi khun. Ngoài ra, phn mm
còn xây dựng mô nh tiên lượng tn sut mc mi trong tun da trên các yếu tố: khoa điều tr, s
bnh nhân trung bình trong tun, s ngày điều tr tích lũy trong tuần s ngày th máy tích lũy
trong tun. H s tương quan giữa tn sut mc mi tiên lượng t mô hình so vi tn sut mc mi
quan sát t d liu 0,698 (p < 0,0001, tương quan Pearson). Kết lun: S dng d liu t h
thng qun bnh nhân ni trú ca bnh vin th xây dựng được phn mm qun tn sut
mc mới và xu hướng lây lan ca vi khun gây bnh trong bnh vin.
T khóa: ng dng qun lý d liu, vi khun, bnh vin.
ABSTRACT
APPLICATION OF BIG DATA MANEGEMENT TO MONITOR
BACTERIA SPREAD IN HOSPITAL
Ha Tan Duc*, Truong Thi Dieu, Nguyen Thi Dieu Hien, Le Quang Minh,
Nguyen Minh Vu, Nguyen Minh Nghiem, Pham Thanh Phong, Le Hoang Phuc,
Nguyen Van Khoa, Nguyen Ngoc Hoang My
Can Tho Central General Hospital
Background: Managing and minimizing the spread of bacteria in hospitals can reduce
mortality risk, length of hospital stays and treatment costs. Objectives: To use data from the hospital
inpatient management system. Materials and methods: To summarize trends and frequencies of new
bacterial strains in the hospital. Results: The frequency of infections was presented for the entire
hospital, for treatment departments, for bacterial phenotypes. Additionally, software was developed
to model the predicted weekly incidence based on factors: the treatment department, average
number of patients per week, cumulative treatment days per week and cumulative mechanical
ventilation days per week. The correlation coefficient between the predicted incidence from the
model and the observed incidence from the data was 0.698 (p < 0.0001, Pearson correlation).
Conclusion: Data from the hospital inpatient management system can be utilized to develop
software for effective management of bacterial incidence rates and transmission trends.
Keywords: Application of big data management, bacteria, hospital.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
207
I. ĐT VẤN Đ
Nhim khun bnh viện làm gia tăng nguy cơ t vong, tăng chi phí điều tr và kéo dài
thi gian nm vin [1]. Thc hin các quy trình qun nhm gim thiu s lây lan vi khun
gây bnh trong bnh vin, giúp giảm nguy tử vong, giảm chi phí điều tr gim gánh
nng bnh tt cho xã hi [1], [2], [3]. Mc nhu cu rt cn thiết, hu hết các bnh vin
ti Vit Nam vn chưa phát triển các công c hiu qu để đánh giá và theo dõi tác động ca
can thip vào s lây lan ca vi khun.
Hin nay, trên thế gii nhiu công c đã được trin khai nhm giám sát s lây
nhim ca vi khun trong bnh viện như hệ thng giám sát quc gia, h sơ bệnh án điện t,
chương trình quản kháng sinh, các gói phòng nga nhim khun ngun gc bnh vin
[4], [5]. Các công c này đã cho thấy có hiu qu trong vic giảm đáng kể tn sut mc mi
nhim khun ngun gc bnh vin. Tuy nhiên, các công c trên cũng một s hn chế như
quá ti d liu h thng giám sát quc gia, không nht quán trong báo cáo do s sai
lch khi thu thp s liệu, khó khăn khi ch hợp h bệnh án đin t d liu vi sinh,
ngun nhân lực không đáp ứng đủ cho qun lý kháng sinh [6].
Tn dng d liu vi sinh và h thng qun lý bnh nhân ni trú ca bnh vin, nghiên
cu ca chúng tôi phát trin công c theo dõi s y lan ca vi khun ni vin, cung cp
cách tiếp cn ch động để kim soát nhim khun trong bi cnh hn chế ngun nhân lc.
Bng cách phân tích d liu vi sinh d liu ca bnh nhân t h thng qun lý
chung trong vòng 12 tháng trước đó của năm 2023, chúng tôi thực hin tóm tắt các xu hướng
lây lan vi khun y bnh t l mc mi các chng vi khun trong toàn bnh vin, theo
tng khoa lâm sàng, theo tuần trong năm. Đồng thi, nghiên cứu cũng xây dng hình
tiên lượng tn sut mc mi da trên các yếu t tiên lượng trên lâm sàng.
II. NI DUNG GII PHÁP
2.1. Quy trình thc hin gii pháp
c 1: Xut d liu qun lý bnh nhân ni trú theo tng tháng của năm 2023
B phn công ngh thông tin kết xut danh sách bnh nhân nhp vin theo tng khoa
bao gồm các trường d liệu như điu tr, ngày nhp vin, khoa nhn vào, thi gian
chuyn khoa, khoa chuyển để xác đnh d liu cho các thuộc tính như số bnh nhân trung
bình ca khoa theo tun, s ngày nm vin cng dn theo tuần. Đồng thi trích xut danh
sách ch định thy theo tng khoa với các trưng d liu là mã điều tr, ngày thc hin
y lnh xét nghim, ngày thc hin dch v th máy để xác định d liu cho thuc tính s
gi thy cng dn theo tun/khoa t đó diễn gii ra s ngày th máy cng dn.
c 2: Xut d liu vi sinh t khoa xét nghim theo tng tháng của năm 2023
D liu v vi khun gây bnh và kiu hình vi khun ca bnh nhân ni trú toàn bnh
viện được cung cp bi b phn xét nghim vi sinh, t d liệu này xác định được kiu hình
ca vi khun theo tng tun và tng khoa.
c 3: Tng hp 2 b d liu trên (trn d liệu) đ có được b d liu thng nht
bao gm các biến s sau: Khoa điều tr, tên vi khun, kiểu hình đề kháng kháng sinh, tun
trong năm, số ln xut hin vi khun, s ngày th máy xâm nhp cng dn theo tun, s
ngày nm vin cng dn theo tun.
Sau khi tng hp 3 tp tin d liu, tiến hành ghép d liu bng các thuật toán được
lp trình vi ngôn ng lp trình C# [7],[8].
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
208
Hình 1. Sơ đồ thc hin gii pháp
Kết qu đầu ra sau khi ghép d liu mt b d liu mi bao gm các thuc tính
khoa điều tr, tên vi khun, kiu hình vi khun, s tuần trong năm, số ln xut hin, s bnh
nhân trung bình, s ngày nm vin cng dn s ngày th y cng dn bằng phương
pháp s dng h qun tr cơ sở d liu mã ngun m là PostgreSQL [9], [10] để thiết kế
s d liu và nhp d liệu đã tổng hp.
Xây dng công c qun lý giám sát vi khun bng ngôn ng lp trình C#, truy xut
b d liệu đã tổng hợp đưa ra những biểu đồ thống tương ng cho các nhu cu
giám sát và qun lý tình hình vi khun khác nhau trong bnh vin là mc tiêu cần đạt được
ca sáng kiến. Da vào kết qu y s c động can thiệp để d phòng và gim nhim khun
bnh vin.
2.2. Địa điểm thc hin gii pháp
Sáng kiến này được áp dng cho Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ.
2.3. Cam kết không sao chép và vi phm bn quyn
Chúng tôi cam kết sáng kiến được nhóm nghiên cu thc hin, không sao chép và vi
phm bn quyn ca cá nhân hay t chc nào.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
209
Sáng kiến được công nhn kết qu nghim thu nhim v khoa hc cấp sở năm 2024
ngày 04/9/2024 theo Quyết định s 2590/QĐ-BVTWCT.
III. KT QU THC HIN
3.1. Tình hình vi khun gây bnh ca bnh vin
Hình 2. Tình hình nhim khun bnh viện trong năm 2023
Nhn xét: Biểu đồ cho thy 10 vi khun có s ng xut hin cao nht trong năm, 10
khoa có t l nhim khun cao nht và tn sut xut hin ca vi khun theo tng tun.
Hình 3. Tn sut xut hin vi khun gây bnh theo tng khoa
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 86/2025
210
Nhn xét: Biểu đồ cho thy s ng ca tng vi khuẩn (đính kèm theo tên trong ô
ca tng biu đồ) xut hin theo tng tuần trong năm (kéo dài từ 0 đến 52 tun).
3.3. Kiu hình vi khun
chức năng đi sâu nhất v phn kiu hình ca tng vi khun trong tng khoa, các
thông s chn khoa, s trình bày ra nhng vi khun trong khoa, khi chn vi khun s thng
kê ra nhng kiểu hình tương ứng.
Tn sut xut hin vi khun gây bnh bnh vin
Hình 4. Biểu đồ s bnh nhân trung bình ca tng vi khuẩn theo khoa điều tr
Nhn xét: Các dng kiu hình ca từng khoa được th hin theo tng vi khun xut
hin theo tng tuần trong năm (kéo dài từ 0 đến 52 tun).
3.4. Mô t tương quan giữa tn sut nhim khun trong tun vi các yếu t khác
Hình 5. Tương quan tần sut nhim khun và s bnh nhân trung bình theo tun
Nhn xét: Tn sut nhim khun (trc hoành) tăng khi số bnh nhân trung bình trong
tun ca từng khoa tăng. Tương tự, tn sut nhim khuẩn tăng khi số ngày nm vin tích
lu trong tun ca từng khoa tăng