S Y T KHÁNH HÒA
BNH VIN DA LIU
.........………
TÀI LIU
HƯỚNG DN
KIM SOÁT NHIM KHUN
Khánh Hòa, năm 2021
Bệnh viện Da
liễu
Sở Y tế, Tỉnh
Khánh Hòa
06.01.2021
10:21:58
+07:00
MC LC TÀI LIU
Stt
Ni dung
Trang
1
Thông 16/2018/TT-BYT quy định v kim soát nhim khun
trong các cơ sở khám bnh, cha bnh
1
2
Thông 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định v qun cht
thi y tế
13
3
Quyết định 4290/QĐ-BYT hướng dn v sinh môi trưng b mt
khu phu thut
32
4
Quyết định 3671/QĐ-BYT các hướng dn kim soát nhim khun
52
5
Quyết định 3913/QĐ-BYT cá hướng dn kim soát nhim khun
53
6
ng dn phòng nga chun
54
7
ng dn kh khun, tit khun dng c
75
8
ng dẫn tiêm an toàn trong các cơ sở khám bnh, cha bnh
90
9
V sinh tay
103
10
ng dn công tác v sinh môi trường b mt trong bnh vin
114
11
ng dn phòng nga nhim khun vết m
129
12
ng dn phòng nga viêm phi
141
13
ng dn kim soát nhim khun khoa gây mê hi sc
152
14
ng dn phòng nga nhim khun tiết niu
168
15
ng dn phòng nga nhim khun huyết trên người bệnh đặt
Catheter trong lòng mch
177
16
ng dn s dng tia cc tím trong kh khun
194
17
ng dn s dụng phương tiện phòng h nhân trong khu vc
cách ly
196
DANH MC CÁC CH VIT TT
KBCB: Khám bnh, cha bnh
KSNK: Kim soát nhim khun
NB: Người bnh
NKBV: Nhim khun bnh vin
NKTN: Nhim khun tiết niu
NKVM: Nhim khun vết m
NKH: Nhim khun huyết
VPBV: Viêm phi bnh vin
NVYT: Nhân viên y tế
VSV: Vi sinh vt
GMHS: Gây mê hi sc
HSTC: Hi sc tích cc
PNC: Phòng nga chun
PTPHCN: Phương tiện phòng hnhân
VST: V sinh tay
WHO: T chc Y tế thế gii
CDC: Trung tâm kim soát và phòng nga bnh tt
BV: Bnh vin
BYT: B Y tế
BTNMT: B tài nguyên môi trường
MTBV: Môi trường bnh vin
NVVS: Nhân viên v sinh
VSCN: V sinh công nghip
VSMT: V sinh môi trường
DC: Dng c
TAT: Tiêm an toàn
KSDP: Kháng sinh d phòng
1
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 16/2018/TT-BYT
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2018
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh s 40/2009/QH12 ban hành ngày 23
tháng 11 năm 2009;
n cứ Ngh định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính
ph quy đnh chc năng, nhiệm v, quyn hạn và cơ cấu t chức của BY tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về kiểm soát nhiễm khuẩn
trong các cơ sở km bệnh, chữa bệnh.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông này quy định các biện pháp phòng ngừa, kiểm soát nhiễm
khuẩn, hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn trách nhiệm thực hiện kiểm soát
nhiễm khuẩn trong sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước nhân (sau
đây gọi tắt là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Nhiễm khuẩn liên quan tới chăm sóc y tế (sau đây gọi tắt nhim
khuẩn bệnh viện) các nhiễm khuẩn xảy ra trong quá trình người bệnh được
chăm sóc, điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện quá trình thu thập, phân tích, diễn
giải các dliệu nhiễm khuẩn bệnh viện một cách hệ thống liên tục thông
báo kịp thời kết quả tới những người liên quan.
3. Kiểm soát nhiễm khuẩn việc xây dựng, triển khai giám sát thực
hiện các quy định, hướng dẫn, quy trình chuyên môn về kiểm soát nhiễm khun
nhằm giảm thiểu nguy lây nhiễm vi sinh vật gây bệnh cho người bệnh, nhân
viên y tế và cng đồng trong quá trình cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
4. Phòng ngừa chuẩn là các biện pháp phòng ngừa bản áp dụng cho
mọi người bệnh không phụ thuộc vào chẩn đoán, tình trạng nhiễm trùng thời
điểm khám, điều trị, chăm sóc dựa trên nguyên tắc coi máu, chất tiết và chất bài
tiết của người bệnh đều có nguy cơ lây truyền bệnh.
2
Chương II
CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN TRONG CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 3. Xây dựng, phổ biến các hướng dẫn, quy định, quy trình, kế
hoạch kiểm soát nhiễm khuẩn
1. Xây dựng, phê duyệt phổ biến các hướng dẫn, quy định, quy trình
(gọi chung là quy định) kiểm soát nhiễm khuẩn theo quy định tại Thông tư này.
2. Xây dựng, phê duyệt, phổ biến kế hoạch kiểm soát nhiễm khuẩn trên cơ
sở kế hoạch hành động quốc gia, mục tiêu chất lượng về kiểm soát nhiễm khuẩn
phù hợp với nguồn lực điều kiện thực tiễn của sở khám bệnh, chữa bệnh
theo từng giai đoạn.
Điều 4. Giám sát nhiễm khuẩn bệnh viện các bệnh truyền nhiễm
có nguy cơ gây dịch
1. Giám sát, phát hiện, báo cáo và quản lý dữ liệu nhiễm khuẩn bệnh viện,
vi khun kháng thuốc kháng sinh, các trường hợp mắc hoặc nghi ngờ mắc bệnh
truyền nhiễm có nguy cơ gây dịch.
2. Thực hiện biện pháp can thiệp kịp thời nhằm làm giảm nhiễm khuẩn
bệnh viện các bệnh truyền nhiễm nguy y dịch, sdụng kháng sinh
hợp lý trên cơ sở kết quả giám sát.
Điều 5. Giám sát tuân thủ thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn
1. Kiểm tra, giám sát tuân thủ các quy định về kiểm soát nhiễm khuẩn đặc
biệt khi thực hiện phẫu thuật, thủ thuật và các kỹ thuật xâm lấn khác đối với tất
cả người hành nghề, người làm việc khác (gọi chung là nhân viên y tế), học sinh,
sinh viên, học viên (gọi chung học viên), người bệnh, người nhà người bệnh
và khách thăm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Hướng dẫn, nhắc nhở nhân viên y tế, học viên, người bệnh, người nhà
người bệnh và khách thăm tuân thủ các quy định về kiểm soát nhiễm khuẩn.
Điều 6. Vệ sinh tay
1. Tổ chức thực hiện các quy định về vệ sinh tay, trang bị sẵn phương
tiện, hóa chất vệ sinh tay cho nhân viên y tế, học viên, người bệnh, người nhà
người bệnh, khách thăm tại các vị trí khám bệnh, điều trị, chăm sóc người bệnh
và nơi có nhiều người tiếp xúc.
2. Kiểm tra, giám sát để bảo đảm việc tuân thủ các quy định về vệ sinh tay
của nhân viên y tế, học viên, người bệnh, người nhà người bệnh và khách thăm.
Điều 7. Phòng ngừa chuẩn, phòng ngừa dựa theo đường lây truyền và
sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân
1. Tổ chức thực hiện các quy định về phòng ngừa chuẩn, phòng ngừa dựa
theo đường lây truyền sử dụng phương tiện phòng hộ nhân cho nhân viên
y tế, học viên, người bệnh, người nhà người bệnh và khách thăm.