KỸ THUẬT CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG VÀ ỐNG DẪN LƯU
MỤC TIÊU
1. Khám nhận định và phân loại được các loại vết thương (CNL 2.1; 2.2; 3.1; 4.1;
4.3; 6.1; 9.1).
2. Thực hiện kỹ thuật chăm sóc vết thương trên người bệnh đúng quy trình, đảm
bảo an toàn (CNL 2.3; 2.4; 3.2; 4.2; 4.4; 4.5; 4.7; 5.2; 5.3; 6.1; 6.2; 6.3; 8.2;
16.3; 20.2; 20.4; 24.1; 25.2).
NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU
Chăm sóc vết thương là kỹ thuật cơ bản trong chăm sóc người bệnh. Chăm sóc
vết thương tốt giúp người bệnh phục hồi sức khỏe nhanh chóng, kiểm soát nhiễm
khuẩn, giảm thời gian nằm viện, giảm chi phí điều trị, tăng cường niềm tin của
người bệnh với nhân viên y tế.
Chăm sóc vết thương bao gồm chăm c các loại vết thương từ đơn giản đến
phức tạp: vết thương sạch, vết thương nhiễm khuẩn, hoại tử, loét ép (loét tỳ), vết
thương chỉ khâu, vết thương ống dẫn lưu, vết thương ghép da... Khi chăm sóc
vết thương, điều dưỡng cần phải knăng sdụng các loại băng vết thương phù
hợp, để che chở bảo vệ vết thương giúp cho sự lành vết thương diễn ra một cách
tốt nhất.
Điều dưỡng cần phối hợp với các đồng nghiệp, các chuyên gia giúp người
bệnh phục hồi chức năng các cơ quan bị ảnh hưởng sau phẫu thuật, sau chấn thương;
phối hợp với gia đình người bệnh, hỗ trợ họ có kiến thức và kỹ năng chăm sóc người
bệnh sau khi ra viện, giúp người bệnh phục hồi và ổn định sức khỏe.
Nhóm kỹ năng chăm sóc vết thương bao gồm:
Chăm sóc vết thương sạch.
Chăm sóc vết thương nhiễm khuẩn.
Cắt chỉ các loại vết khâu.
Chăm sóc vết thương dẫn lưu.
2. PHÂN LOẠI VẾT THƯƠNG
Vết thương sạch: vết thương ngoại khoa được thực hiện dưới các điều
kiện khuẩn, không bị nhiễm khuẩn, không nằm trong vùng của hấp, bài tiết,
sinh dục, tiết niệu và không có ống dẫn lưu.
Vết thương sạch nguy nhiễm khuẩn: vết thương không dấu hiệu
nhiễm khuẩn nhưng nằm trong vùng hấp, bài tiết, sinh dục, tiết niệu, vết thương
hở, vết thương có ống dẫn lưu.
Vết thương nhiễm khuẩn: những vết thương nhiễm khuẩn, vết thương do
tai nạn, giập nát, vết thương trên vùng nhiễm khuẩn trước mổ (ví dụ: viêm phúc
mạc, chấn thương ruột...).
Vết thương bẩn: vết thương có mủ, hoại tử và có nguồn gốc bẩn từ trước.
3. NGUYÊN TẮC BẢN KHI THỰC HIỆN KỸNG CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG
3.1. Nhận định tình trạng vết thương
Mép vết thương phẳng gọn hay vết thương bờ nham nhở.
Vết thương mới tiến triển hay vết thương cũ, vết thương có kèm tổn thương
khác không.
Xác định vị trí vết thương trên cơ thể.
Tình trạng toàn thân, bệnh lý khác kèm theo: tiểu đường, lao, ung thư…
3.2. Nguyên tắc chăm sóc vết thương
Loại bỏ dị vật, mô giập
Mở rộng vết thương, dẫn lưu tốt
Giúp vết thương mau lành.
Vết thương luôn tiết dịch nên việc giữ m vết thương cần thiết nhưng
không phải là làm ướt vết thương, do đó điều dưỡng cần thay băng khi thấm ướt.
Khi vết thương, người bệnh rất đau, điều dưỡng chú ý tránh m đau
người bệnh khi thay ng, nên thực hiện thuốc giảm đau trước khi thay ng nếu
nhận định vết thương có thể làm người bệnh đau.
3.3. Nguyên tắc thay băng
Áp dụng kỹ thuật khuẩn tuyệt đối khi thay băng vết thương. Mỗi người
bệnh sử dụng một bộ dụng cụ vô khuẩn.
Rửa vết thương đúng nguyên tắc: Rửa vết thương theo đường thẳng từ đỉnh
đến đáy thao tác từ trong ra ngoài, từ vết cắt theo đường thẳng chạy song song
với vết thương.
Trên người bệnh nhiều vết thương cần rửa vết thương theo thứ tự:
trùng, sạch, nhiễm khuẩn.
Trước khi áp băng gạc vào vết thương phải theo các bước sau:
Kiểm soát lại thứ tự việc chăm sóc vết thương.
Giải thích thủ tục cho người bệnh.
Băng kín vết thương.
Một số vết thương đặc biệt (có ghép da) khi thay băng phải có chỉ định của
bác sĩ.
4. MT SỐ LOẠI DUNG DỊCH VÀ TÁC DỤNG CỦA DUNG DỊCH THƯỜNG DÙNG
RỬA VẾT THƯƠNG
TT Tên dung dịch Tác dụng
1 Betadin 1/1000 tính khử khuẩn cao, không gây kích ứng s
lành vết thương. Dùng sát khuẩn da, niêm mạc, rửa vết
thương và các xoang của cơ thể.
2 Oxy già (H2O2) - Làm co mạch máu tại chỗ, chỉ định rửa các vết thương
sâu, có mủ, nhiễm trùng, nhiều đất cát.
- Không dùng để rửa vết thương đang lên mô hạt
3 NaCl 0,9%
Normal saline
Dùng rửa những vết thương thông thường, lành tính
4 Nước dakin Chỉ định rửa vết thương có mô hoại t
5 Thuốc tím 1/1000 -
1/10000 KMnO4
Chỉ định rửa vết thương có nhiều chất nhờn
5. ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỈ ĐỊNH CỦA CÁC LOẠI BĂNG VẾT THƯƠNG
TT Loại băng Đặc điểm Chỉ định
1 Băng alginate -Tính thấm hút cao, thường dùng đặt
vào trong vết thương.
- Cần có băng phủ ngoài
Vết thương sâu, khuyế
t mô,
nhiễm khuẩn có dẫn u,
2 Gạc - Tính thấm hút tốt, sợi cotton thông
thoáng bề mặt.
- thtẩm nước muối sinh để
lầm ẩm vết thương lớn.
- Sử dụng rộng rãi cho những
vết thương.
- Nhét dẫn lưu vết thương sâu
3 Băng mỏng - màu da, làm từ hydroactive,
keo dính mặt sau.
- Lớp đệm thấm dịch tiết vừa phải,
giữ vết thương luôn ẩm.
- Bít bề mặt không cho oxy tiếp xúc
vết thương.
- Những vết thương cn, hạt đỏ
- Loét do tỳ đè
- Loét tĩnh mạch chân
4 Hydrogel - Miếng mng trong suốt bng polymer
- Thấm hút dịch dẫn lưu và cung cấp
độ ẩm cho vết thương, làm mát da.
- Vết thương cạn, mô hạt đỏ, vết
thương mất da, vết bỏng nhỏ.
- Loét ép (loét tỳ) độ I, II
5 Polyurethane
foam
- Mềm nhẹ, khả năng thấm hút tùy
độ dày.
- Tạo độ ẩm cho bề mặt vết thương
- Vết thương cạn, mô hạt đỏ
- Phủ vết thương đã nhét mèche.
6 Băng dính
trong suốt
- Film polyurethane băng dính
phía sau, có nhiều lỗ thoát hơi
- Duy trì độ ẩm vết thương, khôn
g
có tính thấm hút.
- Vết thương cạn, mô ht đ, ít dch.
- Bảo vệ vùng dễ tỳ đè, thể
dùng thay băng keo.
6. KỸ THUẬT CHĂM SÓC VẾT THƯƠNG SẠCH
6.1. Nhận định
Tình trạng người bệnh: toàn trạng, tri giác, dấu hiệu sinh tồn...
Tiền sử bệnh và các yếu tố ảnh hưởng: tuổi, bệnh mạn tính, thuốc đang điều
trị, chế độ ăn uống, nghiện rượu, nghiện thuốc lá …
Hiểu biết của người bệnh gia đình về cách sơ cứu và chăm sóc vết thương.
Tình trạng vết thương: vị trí, kích thước, độ sâu, bề mặt vết thương, tình
trạng tiết dịch, màu sắc vết thương, vùng da xung quanh vết thương, loại vết thương
tiến triển lành vết thương…
6.2. Dụng cụ
Gói khuẩn: 2 kẹp Kocher không mấu, 2 cốc nhỏ, gòn bao, gạc củ ấu,
băng che chở vết thương.
ng cuộn hoặc băng dính, o cắt băng, dung dịch rửa, sát khuẩn, găng
tay sạch.
Nilon, khay quả đậu, chai dung dịch rửa tay nhanh
Thau đựng dung dịch khử khuẩn
Túi đựng bông gạc bẩn.
6.3. Các bước thực hiện
TT Thực hiện Lý do
1 Chuẩn bị điều dưỡng: Trang phục theo quy
định, rửa tay thường quy, mang khẩu trang.
Đảm bảo nguyên tắc trùng trước khi
chăm sóc vết thương.
2 Kiểm tra và sắp xếp dụng cụ lên xe thay băng Thuận lợi nhanh chóng khi thực hiện
thao tác.
3 Chuẩn bị người bệnh:
- Thông báo, giải thích cho người bệnh/gia
đình người bệnh.
- Đặt người bệnh tư thế thích hp
Tạo tâm thoải mái, người bệnh hiểu,
hợp tác tốt.
Thuận tiện khi thay băng
4 Trải tấm lót dưới v trí vết thương
Đặt túi đựng đồ bẩn vào vị trí thuận lợi
- Tránh dung dịch rửa, dịch từ vết thương
người bệnh chảy ra giường.
- Để bỏ bông gạc bẩn
5 Mang găng tay sạch Giảm nguy cơ lây nhiễm
6 Bộc lộ vùng có vết thương Giúp cho chăm sóc được dễ dàng
7 Tháo băng gạc bẩn bỏ vào túi cha đồ bẩn,
tháo bỏ găng tay.
Quan sát nhận định tình trạng vết thương
- Giảm nguy lây nhiễm tvết thương
- Đánh giá tiến triển của vết thương
8 Đổ dung dịch rửa ra cốc Để lau rửa vết thương
9 Điều dưỡng mang găng tay vô khuẩn Ngăn nga nhiễm khuẩn
10 Rửa sạch vết thương từ trong ra ngoài (phía
đối diện với người điều dưỡng trước), từ trên
xuống dưới.
Giảm bớt nguy bội nhiễm từ vùng da
xung quanh vào vết thương.
Nên chọn dung dịch v sinh/khử trùng
tùy thuộc vào tình trạng vết thương
bị nhiễm trùng hay không. bản việc
làm sạch được ưu tiên cho vết thương
bị nhiễm trùng.
11 Dùng gạc che kín vết thương, băng vết
thương bằng loại băng thích hợp.
Để bảo vệ vết thương và thấm hút dịch
12 Giúp người bệnh tiện nghi Người bệnh an tâm, tin tưởng vào điều trị
và chăm sóc.
13 Thu dọn dụng cụ, phân loại thu gom chất
thải:
- Bỏ kẹp vào chậu có dung dịch khử khuẩn
- Tháo găng tay bỏ vào i đựng đồ bẩn
bỏ túi đựng đồ bẩn vào tng rác y tế.
Ngăn nga nhiễm khuẩn bệnh viện
14 Rửa tay thường quy Ngăn ngừa lây nhiễm
15 Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ rửa vết thương
- Tình trạng của vết thương
- Phản ứng của người bệnh
- Tên người thay băng
Để theo dõi tiến trình chăm sóc sự
lành của vết thương
Bảng kiểm kỹ thuật chăm sóc vết thương sạch
TT Nội dung Mức độ
Đạt Không đạt Ghi chú
1 Nhận định người bệnh
2 Dụng cụ
3 Chuẩn bị điều dưỡng
4 Trải tấm lót dưới v trí vết thương
5 Mang găng tay sạch, bộc lộ vùng có vết thương
6 Tháo băng bẩn ở vết thương
7 Quan sát nhận định tình trạng vết thương
8 Đổ dung dịch rửa ra cốc
9 Điều dưỡng mang găng tay khuẩn, rửa sạch vết
thương.
10 Đắp gạc, băng vết thương
11 Giúp người bệnh mặc trang phục, về tư thế thoải mái
12 Thu dọn dụng cụ, ghi chép hồ sơ